Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

GIAO AN HINH HOC LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.08 KB, 51 trang )

Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
Tn:1
Ngµy so¹n:21/8/2012
Ngµy d¹y:23/8/2012
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết 1: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. Mơc tiªu
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu
,∈∉
.
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số. (1’)
2. kiểm tra bài cũ: (0)
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Ho¹t ®éng cđa GV TG Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK để
trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho
điểm?


Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2 là
trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về
10
15
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy
là hình ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để
đặt tên cho điểm.
Ví dụ:  A;  K;  H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai
điểm ta hiểu đó là hai điểm phân
biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập
hợp các điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . .
cho ta hình ảnh của đường thẳng.
Đường thẳng không bò giới hạn
GV: TrÇn M¹nh hïng 1

A
d





Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các câu
GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường
thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
Hoạt động 3: Khi nào điểm thuộc đường
thẳng, không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác
đònh.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho học
sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu rộng
hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV trong
SGK .

Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí hiệu
vào chỗ trống.
Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
15
về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để
đặt tên cho dường thẳng.
a

đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng,
điểm không thuộc đường thẳng.
 B


Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A

d.
Kí hiệu: B

d.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Bài tập 5 SGK
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:

A

p; B

q.
4. Củng co á(3’)
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn do ø(1’)
Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bò bài mới
Tn:2
Ngµy so¹n:25/8/2012
GV: TrÇn M¹nh hïng 2
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
Ngµy d¹y:30/9/2012
Tiết 2: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. Mơc tiªu
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận chính
xác.
II. CHUẨN BỊ
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn đònh tổ chức: (1’)
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
GV: TrÇn M¹nh hïng 3
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV: TrÇn M¹nh hïng
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và cho
biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng
hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không thẳng
hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay
không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ nào để
nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm
không cùng thuộc đường thẳng không vì sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
nhiều điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng
GV: Vẽ hình lên bảng

Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với
điểm B ?
GV khẳng đònh : Không có khái niệm nằm
giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài tập
trên
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy chỉ
ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
HS.
15
10
10
4
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc
một đường thẳng, ta nói chúng
thẳng hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không
cùng thuộc bất kỳ đường thẳng
nào, ta nói chúng không thẳng
hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng

hàng
− Hai điểm B và C nằm cùng phía
đối với A.
− Hai điểm A và C nằm cùng phía
đối với B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía
đối với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và
B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai
điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K
(E nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng
4
A

B

C

M

N


P

A

C

B

Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
4. Củng cố (4’)
– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
5. Dặn dò (1’)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– Chuẩn bò bài mới.
Tn:3
Ngµy so¹n:1/9/2012
Ngµy d¹y:6/9/2012
Tiết 3: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vò trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1‘)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’) − Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác đònh điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới :
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
15 1. Vẽ đường thẳng
GV: TrÇn M¹nh hïng 5
A



A

B


C
E

F

• P
• E
F •
K

H


M


N


K •
b
a
I K
M

N

A

B

Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi qua
điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng
đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được
mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai

điểm P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P,
Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng
đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường
thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài
1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì
gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có
đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào khác ?
Hãy nêu tên các cách gọi khác của đường
thẳng trên.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa các
đường thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau
khác trên hình vẽ ?
10
10
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua

hai điểm A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm
A và B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh
thước
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng
đi qua hai điểm A, B
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng
một chữ cái thường, hai chữ cái
thường hay tên của hai điểm xác
đònh đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song
a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng
trùng nhau
 Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng
GV: TrÇn M¹nh hïng 6
A


B

A

B

C

a
x y
A

B

A

B

C

Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
nhau còn được gọi là hai đường
thẳng phân biệt.
− Hai đường thẳng phân
biệt hoặc chỉ có một điểm
chung hoặc không có điểm
chung nào.
4. Củng cố (3’)
– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.

– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
5. Dặn dò (1’)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
Tn:4
Ngµy so¹n:12/9/2012
Ngµy d¹y:13/9/2012
Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG

I. MỤC TIÊU
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm
thẳng hàngi theo vò trí
- Rèn luyện kỹ thuật xác đònh để ứng dụng vào thực tế
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Đòa điểm thực hành
* Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bò : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu vót nhọn
được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m
III. THỰC HÀNH
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa
hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và
B đã có ở hai đầu lề đường
GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta
cần tiến hành như thế nào ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước :

45 I. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải
làm trong tiết học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108
GV: TrÇn M¹nh hïng 7
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại
hai điểm A và B
Bước 2: HS
1
: Đứng ở vò trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vò trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho HS
2
đặt cọc
tiêu ở vò trí điểm C sao cho HS
1
thấy cọc tiêu A
che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vò trí B và C ⇒ A, B, C thẳng hàng
Hoạt động 3: Học sinh thực hành theo nhóm
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở,

điều khiển khi cần thiết.
(SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ
ở hình 24 và 25 trong thời gian
3 phút
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt
cọc C thẳng hàng với hai cọc A,
B trước toàn lớp (mỗi HS thực
hiện một trường hợp về vò trí
của C đối với A, B
III. Học sinh thực hành theo
nhóm
− Nhóm trưởng phân công
nhiệm vụ cho từng thành viên
tiến hành chôn cọc thẳng hàng
với hai mốc A và B mà giáo
viên cho trước.
− Mỗi nhóm HS có ghi lại một
bản thực hành theo trình tự :
1. Chuẩn bò thực hành :
Kiểm tra từng cá nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành
: cụ thể từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự
đánh giá : Tốt − khá − trung
bình, hoặc có thể tự cho điểm
4. NHẬN XÉT
− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bò vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
GV: TrÇn M¹nh hïng 8
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
Tn:5
Ngµy so¹n:15/9/2012
Ngµy d¹y:20/9/2012
Tiết 5 : TIA
I. MỤC TIÊU
– HS biết đònh nghóa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (4’): Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng
1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm
− Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng xy thành
mấy phần riêng biệt ?
3. Bài mới :
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành mấy phần?

GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc nữa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x
10 1. Tia
Hình gồm điểm 0 và một phần
đường thẳng bò chia ra bởi điểm 0
được gọi là một tia gốc 0 (hay nửa
GV: TrÇn M¹nh hïng 9
x
y
0

Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường
thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là
nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bò gới hạn ở điểm nào. Không bò giới
hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một tia, phải
đọc (hay viết) như thế nào ?
− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời đònh nghóa một tia
gốc A
Hoạt động 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai
tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau
GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm? Đó là

những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau ?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Hoạt động 3: tìm hiểu hai tia trùng nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên quan hệ
gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai tia AB
và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi điểm đều
là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia mà
không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân biệt
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
Hoạt động nhóm thực hiện ?2
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
10
5
đường thẳng gốc 0)
− Khi đọc (hay viết) tên một tia,
phải đọc (hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường
thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc

chung của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
a) Tại sao Ax, By không phải là
hai tia đối nhau ?
b) Trên hình có những tia nào đối
nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không
chung gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay;
Bx và By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng
nhau
Chú ý

?2 Hướng dẫn
GV: TrÇn M¹nh hïng 10
x
y
0

x
y
A

B

x
A


B

x
y
0
B


A
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
4. Củng cố (3’)
– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
5. Dặn dò (2’)
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
Tn:6
Ngµy so¹n:23/9/2012
Ngµy d¹y:27/9/2012
Tiết 6 : LUYỆN TẬP
I. Mơc tiªu
Qua bµi nµy häc sinh ®ỵc:
*kiến thức : Cđng cè ®Þnh nghÜa tia, hai tia ®èi nhau, trïng nhau; c¸ch vÏ tia, hai tia ®èi nhau, trïng
nhau.
* Kü n¨ng: VÏ hai tia ®èi nhau; nhËn biÕt vµ ®äc tªn c¸c tia trªn h×nh vÏ, thø tù c¸c ®iĨm trªn
hai tia ®èi nhau.
II. Chn bÞ

GV :So¹n gi¶ng, b¶ng phơ ghi tãm t¾t c¸c ®Þnh nghÜa trong bµi.
HS :¤n bµi v l m b i tà à à ập
III. TiÕn tr×nh lªn líp
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc.(1’)
2. KiĨm tra bµi cò.(10’)
C©u hái 1: Nªu ®Þnh nghÜa tia gèc O ?. VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 2: Nªu ®Þnh nghÜa hai tia ®èi nhau. VÏ h×nh minh ho¹.
C©u hái 3: Ch÷a bµi 23 (Sgk/1113).
H_Quan s¸t h×nh vÏ s½n trªn b¶ng, tr¶ lêi.
HD: a, MN

MP

MQ; NP

NQ.
b, Kh«ng cã tia nµo ®èi nhau.
c, PN vµ PQ ®èi nhau.
3. B i mà ới
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
GV:Cho HS vÏ h×nh trªn b¶ng.
Cho HS tr×nh bµy lêi gi¶i.
HD:
+ Tia ®èi cđa BC lµ BO, BA, BC.
+ Tia trïng víi tia BC lµ By.
GV:Cho HS lªn b¶ng vÏ h×nh.
GV :Cđng cè l¹i vỊ ®êng th¼ng vµ tia; c¸c ®iĨm kh¸c
biƯt:
+ §êng th¼ng AB kh«ng bÞ giíi h¹n vỊ hai phÝa.
+ Tia AB kh«ng giíi h¹n vỊ phÝa ®iĨm B.

GV:Cho HS chn bÞ bµi díi líp.
GV :Thu bµi lµm cđa 5HS vµ cho mét HS kh¸c tr×nh
bµy b¶ng.
HD: a, B vµ M cïng phÝa víi A.
10
10
1.Ch÷a bµi tËp.
Bµi tËp 24 (Sgk/113).
Bµi tËp 25 (Sgk/113).
2.Bµi tËp.
Bµi tËp 26 (Sgk/113).
GV: TrÇn M¹nh hïng 11
x y
R

A

B

C

Trờng thcs cơng sơn
năm học 2012-2013
Hoạt động của GV T/G Hoạt động của HS
b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa A và M. (tuỳ
từng trờng hợp)
HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả.
Bài tập 27 (Sgk/113).
a, Điểm A b, gốc A.
Bài tập 28 (Sgk/113).

GV Cho HS lên bảng vẽ hình.
a, Ox và Oy hoặc OM và ON.
b, O nằm giữa hai điểm còn lại.
GVCho HS chọn câu đúng/ sai.
GV Cho HS vẽ hình trong các trờng hợp
sai.
a, Sai.
GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai ĐK thì hai tia
không đối nhau.
10
Bài tập 32 (S gk/113).
4. Củng cố bài. (3)
GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia.
5. Hớng dẫn học ở nhà.(1)
* Xem lại cách vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
* Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).
*********************************************
GV: Trần Mạnh hùng 12
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013

Tn: 7
Ngµy so¹n:1/10/2012
Ngµy d¹y:4/10/2012
Tiết 7: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
− Biết đònh nghóa đoạn thẳng
− HS biết vẽ đoạn thẳng.
− Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia

− Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.ï
* Học sinh :Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1’)
2. kiểm tra bài cũ:(5’) − Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
-Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới hạn “về phía x”
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB là gì
?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên giấy.
Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi
lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên
bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu bút chì đã
đi qua những điểm nào?
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn thẳng và
gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai mút
Hoạt động 2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày HS nhận
xét kết quả của bạn
10
5

1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A, B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là
đoạn thẳng BA.
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất
cả các điểm nằm giữa R, S
được
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn
thẳng, cắt tia, cắt đường
thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
AB và CD cắt nhau tại I. I là
GV: TrÇn M¹nh hïng 13
A

B

Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn thẳng
với đoạn thẳng, với tia, với đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng hai
đoạn thẳng cắt nhau.
Giao điểm của hai đoạn thẳng không trùng với
mút nào ? của hai đoạn thẳng.

GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng cắt nhau,
nhưng chúng khác hình vẽ a ở điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn thẳng có
điểm chung.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa tia và
đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vò trí giao điểm của đoạn thẳng AB
và tia 0x trong mỗi trường hợp
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa chúng có điểm
chung nào không?
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có một điểm
chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt đường
thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận dạng đoạn
thẳng cắt đường thẳng.
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
10
10
giao điểm
b) Đoạn thẳng cắt tia :
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt
nhau tại K.
K gọi là giao điểm

c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng
:
Đoạn thẳng AB và đường
thẳng a cắt nhau tại H. H là
giao điểm
4. Củng cố (3’)
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
5. Dặn dò (1’)– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
GV: TrÇn M¹nh hïng 14
A

B

• C

D
(b)
A

D
• B

C
(c)
A

• B
0


x
K

(a)
0

• B

A
x
(b)
H

A •
• B
a
(a)
• B
a
(b)

A
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
– Chuẩn bò bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
Tn:8
Ngµy so¹n:11/10/2011
Ngµy d¹y:15/10/2011
Tiết 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG

I. MỤC TIÊU
− HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
− Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
− Biết so sánh hai đoạn thẳng
− Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. n đònh tổ chức: (1’)
2. kiểm tra bài cũ: (5’) − Thế nào là đoạn thẳng AB ?
− Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
3.Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang
giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.
GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng AB vừa
vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa hai điểm
A và B bằng 17mm (hoặc A cách B một khoảng
bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau. Khoảng
cách giữa hai điểm là bao nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác nhau
không?
10 Đo đoạn thẳng

AB = 17mm
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài.
Độ dài đoạn thẳng là một số
dương
So sánh hai đoạn thẳng
GV: TrÇn M¹nh hïng 15
B

K

B •

C
x
A

B

0 1 2
A B
C
D
E G
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau
như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm như thêù
nào? Hãy nêu cách thực hiện?

Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn thẳng bằng
cách so sánh độ dài của chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan sát nêu
quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng nhau, đoạn
thẳng dài hơn, ngắn hơn và kí hiệu.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện các bài
tập vận dụng
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ chức đo 5
đoạn thẳng trong ?1
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ dài, đánh
dấu giống nhau cho các đoạn thẳng bằng nhau.
− So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ dài ở
hình 42 SGK.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp xếp các độ
dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS nhận xét và
bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
10
10
5
− Hai đoạn thẳng AB và CD

bằng nhau hay có cùng độ dài và
ký hiệu: AB = CD
− Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn
thẳng CD và ký hiệu : EG > CD
− Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ
hơn) đoạn thẳng EG và ký hiệu
AB < EG.
?1 Hướng dẫn
− Sau khi đo ta có kết quả :
AB = 28mm; CD = 40mm
GH = 17mm; IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
?2 Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
?3 Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy :
– inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
Hướng dẫn
Sau khi đo ta có :AB = 30mm;
AC = 18mm; BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
4. Củng cố (2’)
– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK

5. Dặn dò (3’)
GV: TrÇn M¹nh hïng 16
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai
đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
Tn:9
Ngµy so¹n:17/10/2011
Ngµy d¹y:22/10/2011
Tiết 9: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU
− Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
− Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
− Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai trong ba số a, b, c
thì suy ra số thứ ba”.
− Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1’)
2. kiểm tra bài cũ: (5’): Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu hệ thức khi điểm M
nằm giữa hai điểm A và B
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ; M ; B
sao cho M nằm giữa A ; B.
GV: Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM ; MB ; AB.

GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết quả
của mình.
GV nhấn mạnh lại nhận xét
Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm nằm
giữa hai điểm A và B. Biết Am = 3cm, AB =
8cm. Tính MB.
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng thức
nào?
GV: Thay AM = 3cm, AB = 8cm. Tính MB
10 1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB.
AM = 2cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm
Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ : (SGK )
GV: TrÇn M¹nh hïng 17
A BM

Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh

Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng
GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.
GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh
Hoạt động 3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất
GV: Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm
trên mặt đất trước hết ta phải làm gì?
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ cho HS
nhận biết các loại thước thông dụng
Hoạt động 4: Củng cố kiến thức
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng
lớn nhất với độ dài hai đoạn thẳng còn lại?
GV: Chú ý HS khi thực hiện các bài toán tìm
điểm nằm giữa hai điểm còn lại: Phương pháp
và cách trình bày.
10
10
5
Vì M nằm giữa A và B nên :
AM + MB = AB
3 + MB = 8

MB = 8 − 3
MB = 5cm
Bài tập 46 trang 121 SGK
Hướng dẫn
Vì N nằm giữa I và K nên :
IN + NK = IK
Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt
đất
(SGK)
Bài 51 trang 122 SGK
Hướng dẫn
Ta có : TA + AB = 1 + 2
Mà TV = 3. Nên
TA + AV = TV.
Vậy điểm A nằm giữa T
và V
4. Củng cốù (2’)
– GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà biếùt độ
dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ?
– Khi cho ba điểm H, K, B thẳùng hàng ta có đẳng thức nào?
5. Dặn dò (2’)
– Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đâùt
GV: TrÇn M¹nh hïng 18
I
K
N

Trêng thcs c¬ng s¬n

n¨m häc 2012-2013
– Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 − 122 SGK
– Chuẩn bò bài luyện tập
Tn:11
Ngµy so¹n:2/11/2011
Ngµy d¹y:5/11/2011
Tiết 10 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– HS nắm vững: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
– Biết cách nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác.
– Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để được tính độ dài của đoạn thẳng chưa biết.
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1’)
2. kiểm tra bài cũ(5’): − Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài
đoạn thẳng AB?
3. Bài luyện tập
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo lớp học
GV gọi 1HS : Đọc đề
GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề rộng
lớp học thì đoạn thẳng AB được chia làm mấy
phần ? Hãy vẽ hình mô tả?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.

Hoạt động 2: Thực hiện so sánh hai đoạn
thẳng
GV: Gọi 1HS đọc đề bài
GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài?
10 Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước
ngắn
Bài tập 48 trang 121 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
AM + MN + NP + PQ + QP = AB
AM = MN =NP = PQ = 1,25m
QB =
5
1
. 1,25 = 0,25m.
Vậy bề rộng lớp học là :
4 . 1,25 + 0,25
= 5 + 0,25 = 5,25 (m)
Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng
Bài tập 49 trang 121 SGK
Hướng dẫn
GV: TrÇn M¹nh hïng 19
A
M
N P
Q
P
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV: Còn có trường hợp nào khác nữa không ?

GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình
GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM bằng tổng
độ dài những đoạn thẳng nào ?
GV: Đề bài cho biết điều gì ?
GV: Suy ra điều gì ?
GV: Có thể kết luận gì về AM và BN.
GV : Gọi 1HS lên bảng so sánh AM và BN
Hoạt động 3: Bài làm thêm
Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình và cho
biết ba điểm A ; B ; M có thẳng hàng không ?
a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 6cm.
b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 5cm
c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB = 7cm.
− GV : Cho các nhóm trao đổi thảo
luận, vẽ hình cho mỗi trường hợp.
Mỗi nhóm cử 1 HS lên bảng trình bày
kết quả.
10
10
5
a)
AN = AM + MN
BM = BN + MN
⇒ AM + MN = BN + MN
⇒ AM = BN
b)
Ta có :
AN = AM − MN
BM = BN − MN
Vì AN = BM

⇒ AM − NM = BN − NM
⇒ AM = BN
Bài làm thêm
a) Vì 3,1 + 2,9 = 6
Nên AM + MB = AB
⇒ A ; B ; M thẳng hàng
b) Vì AM + MB ≠ AB
AM + AB ≠ MB
MB + AB ≠ MA
⇒ A ; B ; C không thẳng hàng.
c) Vì AM + MB < AB
⇒ Không vẽ được.
4. Củng cố (3’)
– GV nhấn mạnh lại tính chất điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
– Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng?
GV: TrÇn M¹nh hïng 20
A B
M
N
A B
N
M

A M
B
A
M
A
B
Trêng thcs c¬ng s¬n

n¨m häc 2012-2013
– Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK.
5. Dặn dò (1’)
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bò bài mới.
Tn:11
Ngµy so¹n:28/10/2012
Ngµy d¹y:1/11/2012
Tiết 11 : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức :
Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vò dài)
* Kó năng:
Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’) Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm ta tiến hành
như thế nào?
GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã biết
được mút nào? Khoảng cách giữa hai mút có độ
dài là bao hiêu?

GV: Trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ.
GV: Ta có thể xác đònh được mấy điểm M như
vậy? Vì sao ta khẳng đònh được điều này?
GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng compa để
vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
GV: Hướng dẫn học sinh dùng com pa xác đònh
điểm thứ hai.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ hai đoạn thẳng
trên một tia
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của ví dụ.
10
10
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: (SGK)

x
* Cách vẽ
+ Đặt cạnh thước trùng với tia Ox
sao cho vạch 0 của thước trùng
với gốc O của tia Ox
+ Vạch số 2 của thước cho ta
điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn
thẳng cần vẽ.
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ 2: Vẽ CD sao cho CD = AB
(SGK)
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
GV: TrÇn M¹nh hïng 21
O


M

0 1 2
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV: Bài toán yêu cầu vẽ mấy đoạn thẳng trên
cùng một tia? Đó là những đoạn thẳng nào?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng OM?
GV: Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng ON?
GV: Hướng dẫn HS cách trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Trong ba điểm O, M, N thì điểm nào nằm
giữa hai điểm còn lại?
GV: Cho HS nêu nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Ta có hệ thức nào?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
10
5
Ví dụ: Trên tia Ox hãy vẽ hai
đoạn thẳng OM và ON biết OM =
2cm; ON = 3cm. Trong ba điểm

O, M, N điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại?
Giải
Áp dụng ví dụ 1 ta có:
Nhận xét:
(SGK)
Bài tập 53 trang 124 SGK
Hướng dẫn
Vì M nằm giữa O và N nên
OM + MN = ON
3 + MN = 6
NM = 6 – 3 = 3
Vậy MN = OM = 3 (cm)
4. Củng cố
– Muốn vẽ đoạn thẳng có đôï dài cho trước có mấy cách? Đó là những cách nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 53; 54 SGK .
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 55; 57; 58 SGK;
****************************************
GV: TrÇn M¹nh hïng 22
O M N
x
2cm
3cm
O M N
x
3cm
6cm
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013

Tn:12
Ngµy so¹n:3/11/2012
Ngµy d¹y:8/11/2012
Tiết 12: TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức
- Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
* Kó năng
-Biết vẽ trung điển của đoạn thẳng.
-Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất nếu thiếu một trong
hai tính chất thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng
* Thái độ
-Cẩn thận, chính xác khi đo vẽ, gấp giấy.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1’)
2. kiểm tra bài cũ (5’): Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu trung điểm của đoạn
thẳng.
GV: Vẽ hình lên bảng.
GV: Giới thiệu cho HS biết M là trung điểm
của đoạn thẳng AB.
Hãy quan sát hình vẽ và cho biết:
Điểm M có quan hệ như thế nào với A, B?
Khoảng cách từ M đến A như thế nào so với
từ M đến B?

GV: Cho HS nêu khái niệm.
Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì
M phải thoả mãn mấy điều kiện? Đó là
những điều kiện nào?
GV: Nhấn mạnh lại các điều kiện và tóm tắt
lên bảng.
10 1. Trung điểm của đoạn thẳng
M là trung điểm của AB
Khái niệm:
(SGK)
M là trung điểm của AB nếu:
+ M nằm giữa A và B.
+ M cách đều A và B.
2. Cách vẽ trung điểm của đoạn
thẳng
Ví dụ: Vẽ trung điểm của đoạn
thẳng AB
Giải
GV: TrÇn M¹nh hïng 23
A M

B
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
GV: Khi kiểm tra một điểm có phải là trung
điểm của đoạn thẳng hay không ta cần kiểm
tra mấy điều kiện? Đó là những điều kiện
nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vẽ trung điểm
của đoạn thẳng.

GV: M có quan hệ như hế nào với đoạn
thẳng AB?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Hướng dẫn HS cách xác đònh thứ hai
gấp giấy can (giấy trong)
GV: Cho HS trả lời  SGK
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: Cho HS đứng tại chỗ trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Bài toán đã cho biết những yếu tố nào?
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng.
GV: Cho HS nêu hướng trình bày.
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
GV: Nhấn mạnh lại điều kiện để một điểm
là trung điểm của đoạn thẳng.
10
15
Ta có: AM + MB = AB

AM = MB
Suy ra: AM = MB =
6
3
2 2
AB
= =
cm
Cách 1
Trên tia AB vẽ M sao cho AM = 3cm
Cách 2
Gấp giấy can (giấy trong)
 Hướng dẫn
Dùng sợi dây đo độ dài của thanh gỗ
gấp đôi sợi dây có độ dài bằng thanh
gỗ đo nột đầu của thanh gỗ lại ta
được trung điểm của thanh gỗ.
Bài tập 60 trang 125 SGK
Hướng dẫn
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và
B.
b) Vì A nằm giữa hai điểm O và B
nên
OA + AB = OB
2 + AB = 4
AB = 4 – 2
AB = 2
Vậy AB + OA = 2 (cm)
c) Đoạn A là trung điểm cua đoạn
thẳng OB.

Vì :
+ A nằm giữa hai điểm O, B
+ A cách đều hai đầu đoạn
thẳng OB.
4. Củng cố
– Trung điểm của đoạn thẳng là gì? Một điểm trở thành trung điểm của đoạn
thẳng cần đạt được mấy yêu cầu? Đó là những yêu cầu nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 60; 63 SGK
5. Dặn dò
GV: TrÇn M¹nh hïng 24
O A B
x
2cm
4cm
Trêng thcs c¬ng s¬n
n¨m häc 2012-2013
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 61; 62; 64; 65 SGK.
– Chuẩn bò phần ôn tập.
Tn:13
Ngµy so¹n:12/11/2012
Ngµy d¹y:15/11/2012
Tiết 13 :ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
– Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng.
– Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo vẽ đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’): Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV T/G Ho¹t ®éng cđa HS
Hoạt động 1: Nhận biết các hình
GV: Ở chương trình hình học 6 các em đã học được
những hình nào? Hãy nêu tên các hình đó?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu tên các hình đã học.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 2: Nhắc lại tính chất
GV: Các hình trên có những tính chất nào?
Hãy nêu các tính chất trong hình học 6 mà em đã
được học.
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Hoạt động 3: Bài tập vân dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
GV: Bài toán đã cho biết điều gì? dể so sánh hai
đoạn thẳng ta cần thực hiện như thế nào?
Độ dài các đoạn thẳng cần so sánh đã biết chưa?
Tìm độ dài đoạn thẳng còn lại như thế nào?
Hãy tìm độ dài đoạn thẳng MB?
Hãy so sánh AM và MB?
Em có kết luận gì về điểm M với đoạn thẳng trên?
10
5
I. Các hình
(SGK)
II. Tính chất

(SGK)
III. Bài tập
Bài tập 6 SGK
Hướng dẫn
Giải
a) Điểm M nằm giữa hai điểm
A và B vì 3<6
b) M nằm giữa A vàB
GV: TrÇn M¹nh hïng 25
A M B
6cm
3cm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×