(Từ ngày 01/04đến ngày 05/ 04/2013 )
Thứ/ngày Tiết
PP
CT
Môn Tên bài Ghi chú
Thứ hai
01-04
2013
1 CC
2 59 TĐ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất KNS
3 146 T Luyện tập
4 59 TD Môn thể thao tự chọn - Nhảy dây
5 30 Lịch sử Những chính sách của vua Quang Trung
Thứ ba
02 – 04
2013
1 30 Đ.Đ Bảo vệ môi trường MT-KNS
2 30 CT Nhớ - viết : Đường đi Sa - Pa
3 30 AN Ôn hai bài hát: Chú voi con ở bản đôn…
4 147 T Luyện tập chung
5 59 KH Nhu cầu về chất khoáng của thực vật
Thứ tư
03- 04
2013
1 59 LT-C Mở rộng vốn từ : Du lịch – Thám hiểm (tt)
2 30 KC Kể chuyện đã nghe , đã đọc MT
3 148 T Luyện tập chung
4 30 ĐL Thành phố Đà Nẵng
5 60 TD Môn thể thao tự chọn-Trò chơi: “Kiệu người”
Thứ năm
04 – 04
2013
1 60 TĐ Dòng sông mặc áo
2 59 TLV Luyện tập quan sát con vật
3 30 KT GV bộ môn
4 149 T Tỉ lệ bản đồ
5 54 KH Nhu cầu không khí của thực vật
Thứ sáu
05 – 04
1 T.Anh
2 30 MT Tập nặng tạo dáng: Đề tài tự chọn.
3 150 T Ưng dụng của tỉ lệ bản đồ
4 60 LT-C Câu cảm
5 60 TLV Điền vào giấy tờ in sẵn KNS
30
SH
(GDNGLL)
GV bộ môn
Thứ hai TẬP ĐỌC Tiết 59
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
1
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi
Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
- Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Trăng ơi từ đâu đến?
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung
bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài đọc Hơn một nghìn
ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về
chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất
của Ma-gien-lăng, những khó khăn, gian khổ,
những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải
trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-
lăng, Ma-tan.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài
- Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài
KNS*: - Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý
tưởng.
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì
dọc đường?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành
trình nào?
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
những kết quả gì?
- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà
thám hiểm?
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Bài thơ
thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà
thơ với trăng.
- Lắng nghe
- Luyện cá nhân
- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn
- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.
- Luyện đọc nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm
vụ khám phá những con đường trên biển dẫn
đến những vùng đất mới.
- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải
uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da
để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải
ném xác xuống biển. Phải giao tranh với thổ
dân.
- HS chọn ý c
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám
vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt
ra.
2
C/ HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn
giọng trong bài
- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
KNS*: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản
thân.
- Hãy nêu nội dung bài?
- Kết luận nội dung đúng (mục I)
- Về nhà luyện đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Dòng sông mặc áo.
+ Những nhà thám hiểm là những người ham
hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí
ẩn.
+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến
lớn lao cho loài người
- 3 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình
Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết
sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng
da, vài ba người chết, ném xác, ổn định
- HS luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diển 4 cảm
- Trả lời theo sự hiểu
- Vài hs lặp lại
TOÁN Tiết 146
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài tóan Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 4 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em
tiếp tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết
hiệu và tỉ của hai số đó.
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ, nêu các bước giải
- Yc hs tự làm bài, gọi 1 hs lên bảng giải
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm số thứ hai
+ Tìm số thứ nhất
- Tự làm bài
Hiệu số phần bằng nhau là:
3 - 1 = 2 (phần)
Số thứ hai là:
30 : 2 = 15
Số thứ nhất là:
30 + 15 = 45
Đáp số: số thứ nhất: 45
Số thứ hai: 15
1 hs đọc đề bài
- Tự làm bài , 1 hs lên bảng giải
Hiệu số phần bằng nhau:
4 - 1 = 3 (phần)
3
Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Yc hs làm vào vở
- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
Bài 4: Vẽ sơ đồ lên bảng
- YC hs nhìn vào sơ đồ, suy nghĩ sau đó đọc đề
toán mình đặt trước lớp.
- Chọn một vài đề toán, cùng hs phân tích, nhận
xét
- YC hs tự giải bài toán mình đặt, gọi một vài
em lên bảng giải
- Cùng hs nhận xét kết luận bài giải đúng
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tự giải lại các bài toán đã làm ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
Số gạo nếp là:
540 : 3 = 150 (kg)
Số gạo tẻ là:
540 + 180 = 720 (kg)
- Quan sát
- Suy nghĩ, tự đặt đề toán
- Lần lượt đọc đề toán trước lớp
- Tự làm bài, 1 vài em lên bảng giải
Thể dục
Tiết 59: MÔN TỰ CHỌN - NHẢY DÂY.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng
(không có bóng và có bóng).
- Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, dây nhảy, bóng.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG Đ.lượng P
2
và hình thức tổ chức
I.Chuẩn bị:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự
nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
- Tập một số động tác bài thể dục phát triển chung.
1-2p
200m
1p
1-2p
2lx8nh
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+Ôn tâng cầu bằng đùi.
+Học chuyền cầu bằng mu bàn chân theo nhóm hai người
- Ném bóng.
+ Ôn một số động tác bổ trợ.
+ Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích,
ném.
+ Tập phối hợp: Cầm bóng, đứng chuẩn bị, lấy đà, ném.
- Nhảy dây.
+ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
+ Thi vô địch tổ tâp luyện.
9-11p
2-3p
6-8p
9-11p
2p
7-8p
2 lần
9-11p
5-6p
3-4p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X X
X X
4
III.Kết thúc:
- Đi đều và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả gời học, về nhà ôn đá cầu.
1-2p
1-2p
1p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
LỊCH SỬ Tiết 30
NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA
CỦA VUA QUANG TRUNG
I/ Mục tiêu:
Nêu được những công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đ cĩ nhiều chính sch nhằm “Pht triển kinh tế: “Chiếu khuyến nơng”, đẩy mạnh phát triển
thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đ cĩ nhiều chính sch nhằm pht triểu văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,
… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
II /Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Quang Trung đại phá quân Thanh
1) Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân,
Quang Trung làm gì?
2) Quân ta tấn công đồn Hà Hồi vào thời gian
nào?
3) Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn
quân Thanh?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết Quang
Trung là một nhà quân sự đại tài. Không
những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức
thực hiện những chính sch kinh tế, văn hóa
tiến bộ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu những chính sách về kinh tế và văn hóa
của vua Quang Trung.
2. Bi mới:
* Hoạt động 1:
Quang Trung xây dựng đất nước
- Nêu: Dưới thời Trịnh-Nguyễn phân tranh,
ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát
triển. Sau khi đánh đuổi quân Thanh, vua
Quang Trung đã có nhiều chính sách về kinh
tế.
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi trả lời câu
hỏi sau: Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế? Nội dung và tác dụng của
các chính sách đó?
Kết luận:
1) Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp. Tại
đây ông cho lính ăn tết trước rồi mới chia thành
5 đạo quân tiến đánh Thăng Long.
2) Vào đêm mùng 3 Tết năm Kỉ Dậu
3) Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc lại
có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thảo luận nhm đôi, sau đó trả lời
+ Nội dung: Lệnh cho dân trờ về quê cày, khai
phá ruộng hoang. Chỉ vài năm mùa màng tốt
tươi trở lại.
+ Cho đúc tiền mới, mở cửa biên giới với
Trung Quốc để cho dân 2 nước tự do trao đổi
hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền nước ngoài
vào buôn bán.
+Tác dụng: Thúc đẩy các ngành nông nghiệp,
5
Vua Quang Trung ban hành Chiếu
khuyến nông; đúc tiền mới, YC nhà Thanh mở
cửa biên giới cho dân hai nước tự do trao đổi
hàng hóa, mở cửa biển cho thuyền nước
ngoài vào buôn bán.
* Hoạt động 2: Quang Trung-Ông vua luôn
chú trọng bảo tồn vốn văn hóa dân tộc
- Các em hãy dựa vào thông tin trong SGK
thảo luận nhóm 4 trả lời: Tại sao vua Quang
Trung lại đề cao chữ nôm?
- Giảng: Vua Quang Trung rất coi trọng
tiếng nói dân tộc, muốn đưa tiếng nói chữ
Nôm thành chữ viết của nước ta, thay cho
chữ Hán. Các văn kiện nhà nước dần dần
được viết bằng chữ Nôm. Năm 1789 kì thi
Hương đầu tiên được tổ chức ở Nghệ An, thí
sinh phải thi thơ phú bằng chữ Nôm.
- Em hiểu câu "Xây dựng đất nước lấy việc
học làm đầu" của vua Quang Trung như thế
nào?
Kết luận:
Chữ Nôm là chữ của dân tộc. Việc vua
Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề
cao tinh thần dân tộc. Đất nước muốn phát
triển được, cần phải đề cao dân trí, coi trọng
việc học hành.
* Hoạt động 3: Tình cảm của người đời sau
đối với vua Quang Trung
- Công việc đang thuận lợi thì điều gì xảy ra?
- Tình cảm của người đời đối với ông ra sao?
Kết luận:
Quang Trung mất, thế là các công việc
mà ông đang tiến hành phải dang dở. Ông
mất đã để lại trong lòng người dân sự thương
tiếc vô hạn. Quang Trung -ông vua thật sự tài
năng và đức độ.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Kể những chính sách về kinh tế, văn hóa,
giáo dục của vua Quang Trung.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
- Giáo dục: Nhớ ơn Vua Quang Trung
- Bài sau: Nhà Nguyễn thành lập
- Nhận xét tiết học.
thủ công phát triển, hàng hóa không bị ứ đọng.
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm 4, trả lời
+ Vì chữ Nôm đã có từ lâu đời ở nước ta. Đề
cao chữ Nôm là đề cao vốn quí của dân tộc,
nhằm bảo tồn và phát triển chữ viết của dân
tộc.
- Lắng nghe
- Vì học tập giúp con người mở mang kiến thức
làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. Công cuộc xây
dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới thành
tài để giúp nước.
- Lắng nghe
- Năm 1792 vua Quang Trung mất
- Người đời vô cùng thương tiếc một ông vua
tài năng và đức độ.
- Lắng nghe
- 1 hs kể lại
- Vài hs đọc to trước lớp
Thứ ba Đạo đức Tiết 30
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
6
KNS : - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường.
- Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
GD MT:
- Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường của học sinh.
- Những việc cần làm để BVMT ở nhà, lớp học và nơi công cộng
Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái
độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án:
tán thành và không tán thành.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng
- Phiếu giao việc
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Tôn trọng luật giao thông (tiết 2)
- Cần làm gì để tham gia giao thông an toàn?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
* Khởi động:
- Em đã nhận được gì từ môi trường?
- Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của
con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ
môi trường? Các em cùng tìm hiểu qua bài học
hôm nay.
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin
KNS*:- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin
liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường.
- Gọi hs đọc 2 sự kiện SGK/43
- Gọi hs đọc 3 câu hỏi SGK/44
- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời ca'c
câu hỏi sau:
1) Qua những thông tin trên, theo em môi
trường bị ô nhiễm do các nguyên nhân nào?
2) Những hiện tượng trên ảnh hưởng như thế
nào đến cuộc sống con người?
3) Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường?
- Gọi đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm 1
câu)
- 1 hs trả lời
+ Để tham gia giao thông an toàn, điều trước
hết là phải chấp hành nghiêm chỉnh mọi luật
lệ về an toàn giao thông. Sau đó cần phải vận
động mọi người xung quanh cùng tham gia
giao thông an toàn.
+ Nước; không khí; cây; thức ăn,
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc to 2 sự kiện
- 3 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp
- Chia nhóm 6 thảo luận
- Đại diện nhm trình by
1) Do đất bị xói mòn, khai thác rừng bừa bãi, ,
vứt rác bẩn xuống sông, ao, hồ, chặt phá cây
cối, dầu đổ vào đại dương, do sử dụng thực
phẩm kém an toàn, vệ sinh môi trường kém,
2) Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương
thực dẫn đến nghèo đói, gây ô nhiễm biển,
các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh,
người bị nhiễm bệnh, lũ lụt, hạn hán xảy ra
gây ảnh hưởng đến cuộc sống của con
người,
3) Giữ vệ sinh môi trường sạch sẽ, không vứt
rác xuống sông, trồng và bảo vệ cây xanh, vận
động mọi người thực hiện tốt việc bảo vệ môi
trường,
7
Kết luận:
+ Hiện nay, môi trường đang bị ô nhiễm trầm
trọng, xuất phát từ nhiều nguyên nhân: khai
thác rừng bừa bãi, vứt rác xuống sông, ao hồ,
dầu đổ ra sông, Môi trường ô nhiễm ảnh
hưởng rất lớn đến đời sống con người: bệnh,
đói nghèo, có thể chết do môi trường ô nhiễm
- Môi trường bị ô nhiễm chủ yếu do ai gây ra?
Thầy mời các em đọc phần ghi nhớ SGK/44
- Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của ai?
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/ 44)
KNS*: - Kĩ năng trình by cc ý tưởng bảo
vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Kĩ năng bình luận, xc định các
lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
- Gọi hs đọc BT1
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, các em cho rằng
ý kiến nào có tác dụng bảo vệ môi trường thì
giơ thẻ xanh, sai giơ thẻ màu đỏ, Sau đó các
em sẽ giải thích vì sao ý kiến đó đúng hoặc sai
hoặc vì sao em phân vân.
a) Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
b) Trồng cây gây rừng.
c) Phân loại rác trước khi xử lí.
d) Giết mổ gia súc gần chuồng nước sinh hoạt.
đ) Làm ruộng bậc thang.
e) Vứt rác súc vật ra đường.
g) Dọn sạch rác thải trên đường phố.
h) Đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn
nước ăn.
Kết luận:
+ Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do
chính con người gây ra. Vì vậy chúng ta có thể
làm những việc có tác dụng bảo vệ môi trường
như: trồng cây xanh, dọn sạch rác thải trên
đường phố,
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Thực hành bảo vệ môi trường
- Về nhà tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường
tại địa phương.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp và trả lời:Môi trường
bị ô nhiễm chủ yếu do con người gây ra.
- Của mọi người vì cuộc sống hôm nay và mai
sau.
- 8 hs nối tiếp nhau đọc
- Lắng nghe, thực hiện giơ thẻ sau mỗi tình
huống
a) Sai vì gây sẽ gây ô nhiễm không khí và
tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
b) Thẻ đỏ
c) thẻ đỏ (hoặc xanh)
d) sai vì làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng
đến sức khỏe con người
đ) thẻ đỏ (xanh). Vì làm ruộng bậc thang tiết
kiệm được nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
e) thẻ xanh (vì xác xúc vật bị phân huỷ sẽ gây
hôi thối, gây ô nhiễm môi trường, nguồn nước
ảnh hưởng đến sức khỏe con người.)
g) thẻ đỏ (vì vừa giữ được vẻ mỹ quan thành
phố, vừa giữ cho môi trường sạch đẹp).
h) sai vì sẽ ô nhiễm nguồn nước
- Lắng nghe
- vài hs đọc ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện
CHÍNH TẢ Tiết 30( Nhớ – viết)
ĐƯỜNG ĐI SA PA
8
I/ Mục tiêu:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa
bắt đầu bằng ch/tr
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
2) HD nhớ-viết
- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn
- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết
hoa?
- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó
viết, dễ lần
- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây
hẩy, nồng nàn, diệu kì
- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài
- YC hs tự viết bài
- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra
- Nhận xét
3) HD làm bài tập
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra
nhiều tiếng có nghĩa
- YC hs làm bài trong nhóm 4
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được
nhiều từ đúng
Bài 3: Gọi hs đọc yc
- YC hs tự làm bài
- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh
- Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2
- Bài sau: Nghe lời chim nói
- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện viết vào B
- Lắng nghe
- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp
- Tên riêng và chữ đầu câu
- Lần lượt pha't biểu
- Lần lượt phân tích và viết vào B
- Vài hs đọc thuộc lòng
- Tự viết bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Làm bài trong nhóm 4
- 2 nhóm lên thi tiếp sức
- 1 hs đọc y/c
- Làm bài vào VBT
- 2 hs đọc lại đoạn văn
- Nhận xét
b) viện - giữ - vàng - dương - giới
Tiết 30:
Ôn Tập Hai Bài Hát:
- Chú Voi Con Ở Bản Đôn
- Thiếu Nhi Thế Giới Liên Hoan
I/Mục tiu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của hai bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời bài hát.
- Biết trình bày bài hát dưới nhiều hình thức.
II/Chuẩn bị của gio vin:
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
9
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
- Kiểm tra bài cũ.
- Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Chú Voi Con Ở Bản Đôn.
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều
hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- GV nhận xét:
- GV hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do nhạc sĩ nào
viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- GV nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu
của bài hát
* Hoạt động 2:Ôn tập bài hát: Thiếu Nhi Thế Giới Liên
Hoan
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát dưới nhiều
hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- GV nhận xét:
- GV hỏi học sinh, bài hát có tên là gì? Bài hát do nhạc sĩ nào
viết?
- Cho học sinh tự nhận xét:
- GV nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu
của bài hát
* Cũng cố dặn dị:
- Cho học sinh hát lại bài hát Chú Voi Con ở Bản Đôn một
lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc
nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần ch
ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đ học.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS ch ý.
- HS trả lời.
+ Bài:Chú Voi Con Ở Bản Đôn.
+ Nhạc Sĩ: Phạm Tuyên.
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS trả lời.
+ Bài :Thiếu Nhi Thế Giới Liên
Hoan
+ Nhạc Sĩ: Lưu Hữu Phước.
- HS nhận xét
- HS thực hiện.
- HS ch ý.
-HS ghi nhớ.
TOÁN Tiết 147
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
Bài tập cần làm bài 2, bài 4 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC:
- Gọi hs nhắc lại các bước giải tìm hai số khi
biết tổng và tỉ , tìm hai số khi biết tổng và hiệu
- 2 hs nhắc lại
* Tìm hai số khi biết tổng và tỉ:
10
của hai số đó.
B/ HD luyện tập
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ và nêu các bước giải
- YC hs tự giải bài toán
Bài 4: Gọi hs đọc đề bài
- YC hs suy nghĩ nêu các bước giải
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm lại các bài toán đã giải ở lớp
- Bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
. Vẽ sơ đồ
. Tìm tổng số phần bằng nhau
. Tìm các số
* Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ
. Vẽ sơ đồ
. Tìm hiệu số phần bằng nhau
. Tìm các số
- 1 hs đọc đề bài
+ Xác định tỉ số
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần bằng nhau
+ Tìm các số
Vì số thứ nhất giảm 10 lần thì được số thứ
hai nên số thứ hai bằng 1/10 số thứ nhất.
Hiệu số phần bằng nhau
10 - 1 = 9 (phần)
Số thứ hai: 738 : 9 = 82
Số thứ nhất là: 738 + 82 = 820
Đáp số: số thứ nhất: 820; số thứ hai: 82
- 1 hs đọc đề bài
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tính độ dài mỗi đoạn đường
- Làm bài trong nhóm đôi
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 3 = 8 (phần)
Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:
840 : 8 x 3 = 315 (m)
Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:
840 - 315 = 525 (m)
Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m
Đoạn đường sau: 525m
KHOA HỌC Tiết 59
NHU CẦU CHẤT KHỐNG CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khống khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Nhu cầu về nước của thực vật
1) Nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau
có nhu cầu về nước khác nhau?
3 hs trả lời
1) bèo, rau nhút, rau dừa, cây bông súng cần
nhiều nước, xương rồng, phi lao thích sống
trên cạn, lá lốt, khoai môn ưa nơi ẩm ướt
11
2) Nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong
những giai đoạn phát triển khác nhau cần
những lượng nước khác nhau?
3) Nhu cầu về nước của thực vật thế nào?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Thực vật muốn sống và phát
triển được cần phải được cung cấp các chất
khoáng có trong đất. Tuy nhiên, mỗi loài thực
vật lại có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối
với thực vật
Mục tiêu: Kể ra vai trò của các chất khoáng
đối với đời sống thực vật.
- YC hs quan sát hình các cây cà chua: a, b, c, d
và thảo luận nhóm 4 cho biết
+ Cây cà chua nào phát triển tốt nhất? Hãy giải
thích tại sao? Điều đó giúp các rút ra kết luận
gì?
+ Cây nào phát triển kém nhất , tới mức không
ra hoa, kết quả được? Tại sao? Điều đó giúp em
rút ra kết luận gì?
- Kể những chất khoáng cần cho cây?
Kết luận:
+ Nếu cây được cung cấp đủ các chất
khoáng sẽ phát triển tốt. Nếu không được cung
cấp đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém,
cho cây năng suất thấp hoặc không ra hoa, kết
quả được. Ni tơ là chất khoáng quan trọng
nhất mà cây cần.
* Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của
thực vật
Mục tiêu: Nêu 1 số ví dụ về các loại cây
khác nhau, hoặc cùng một cây trong những giai
đoạn phát triển khác nhau, cần những lượng
chất khoáng khác nhau.
. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất
khoáng của cây.
- YC hs thảo luận nhóm 6 để hoàn thành
phiếu học tập
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều
ni-tơ hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều
phôt pho hơn ?
+Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều
kali hơn ?
+Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng
2) Lúa thời kì làm đòng thì cần nhiều nước,
đến khi lúa đã chắc hạt thì không cần nhiều
nước nữa.
3) Mỗi loài cây khác nhau cần một lượng
nước khác nhau, cùng một loài cây trong
những giai đoạn phát triển khác nhau cần
những lượng nước khác nhau.
- Lắng nghe
- Quan sát thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
+ Cây a phát triển tốt nhất vì được bón đây đủ
chất khoáng. Điều đó giúp em biết muốn cây
phát triển tốt cần cung cấp đủ các chất khống.
+ Cây b kém phát triển nhât vì thiếu ni tơ.
Điêu đó giúp em hiểu là chất khoáng ni tơ là
cây cần nhiều nhất.
- ni tơ, ka li, phốt pho
- Lắng nghe
- Nhận phiếu, làm việc nhóm 6
- Trình bày (Vài hs lên làm bài trên bảng)
+Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau
dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn.
+Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt
pho.
+Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, …
cần được cung cấp nhiều kali hơn.
+Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về
12
của cây ?
+Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào
hạt không nên bón nhiều phân ?
+Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có
gì đặc biệt ?
-GV kết luận:
+ Mỗi loài cây khác nhau cần các loại
chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở
một cây, vào những giai đoạn phát triển khác
nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta
thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ
nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó,
cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.
3.Củng cố
+Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng
của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ?
4.Dặn dò
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Nhận xét tiết học.
chất khoáng khác nhau.
+Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều
phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ
cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá
lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng,
khi gặp gió to dễ bị đổ.
+Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên
lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.
-Lắng nghe.
+Nhờ biết được những nhu cầu về chất
khoáng của từng loài cây người ta bón phân
thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân
vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao,
chất lượng sản phẩm tốt.
Thứ tư LUYỆN TỪ VÀ CÂUTiết 59
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM
I/ Mục tiêu:
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước
đầu vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch
hay thám hiểm (BT3).
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu
cầu, đề nghị.
- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ , làm lại BT4
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của bài học
2) HD làm bài tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên
phiếu)
- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được
- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần
câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe
nhạc, điện thoại, thức ăn, nước uống
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du
lịch, tuyến du lịch
- 2 hs thực hiện theo yc
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Làm bài trong nhóm 4
- Trình bày
b) Phương tiện giao thông : Tàu thuỷ, bến
tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay,
bến xe, vé xe,
d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi
biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa,
di tích lịch sử, bảo tàng,
13
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn,
lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp
quẹt,
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc
kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham
gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc
chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2
- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày
- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt
câu
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở
- Bài sau: Câu cảm
- Nhận xét tiết học
- 1 hs đọc to trước lớp
- 9 hs của 3 dãy thực hiện
b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt
qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm,
sa mạc, mưa bão,
c) Những đức tính cần thiết của người
tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo
bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng
tạo, ham hiểu biết, thích khám phá.
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu)
* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ
chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương
chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp
dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao Cuối cùng
chúng em quyết định đi tham quan thác nước.
Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ
dùng cho cuộc tham quan: lều trại, mũ, dây,
đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả
bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện
thoại
- Lắng nghe, thực hiện
KỂ CHUYỆN Tiết 30
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về
du lịch hay thám hiểm
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu
chuyện (đoạn truyện).
GDMT:
- HS Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. Qua đó, mở rộng
vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Truyện đọc lớp 4. Bảng lớp viết đề bài
- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện:
+ Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật.
+ Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?)
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Đôi cánh của ngựa trắng
- Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý
nghĩa truyện.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ
- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi
đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn
lớn, vững vàng.
- Lắng nghe
14
kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về du
lịch, thám hiểm. Để kể được, các em phải tìm
đọc truyện ở nhà hoặc nhớ lại câu chuyện mình
đã nghe.
- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs
2) HD hs kể chuyện
a) HD hs hiểu yêu cầu của bài
- Gọi hs đọc đề bài
- Gạch dưới: được nghe, được đọc , du lịch,
thám hiểm.
- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2
- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK. Các
em có thể kể những truyện này. Bạn nào kể
chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể
chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã
đọc truyện đó ở đâu?
- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs
đọc
- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể,
nhìn vào các bạn là những người đang nghe
mình kể. Với những truyện khá dài, các em có
thể kể 1-2 đoạn.
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về
nội dung câu chuyện
- Các em hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với
nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.
- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện
hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi
hay nhất.
C/ Củng cố, dặn dò:
- 1 hs đọc to trước lớp
- Theo dõi
- 2 hs đọc
- Lắng nghe
+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn
một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà
hàng hải Ma-gien-lăng. Đây là bài tập đọc
trong SGK TV4.
+ Em kể chuyện thm hiểm Vịnh ngọc trai
cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em
đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển.
+ Em kể chuyện về những người chinh phục
đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong
báo TNTP
+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng. Câu
chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần
trước khi bà giải thích câu: Ếch ngồi đáy
giiếng
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- Thực hành kể chuyện trong nhm đôi
- Vài hs thi kể chuyện trước lớp
- Trao đổi về câu chuyện
+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu
chuyện không? Vì sao?
+ TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết
nào nhất?
+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu
chuyện?
- Nhận xét, bình chọn.
15
- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người
thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang
đến lớp ảnh chụp về cuộc du lịch hay cuộc đi
thăm người thân, đi xa đâu đó của mình.
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe, thực hiện
TOÁN Tiết 148
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép tính về phân số.
- Biết tìm phn số của một số va tính được diện tích hình bình hnh.
- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, Bài 3 .
II/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài học
B/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ,
nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức có phân số
- YC hs thực hiện vào bảng con
Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích
hình bình hành. tìm phân số của một số
- YC hs tự làm bài
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi
biết tổng và tỉ của hai số đó?
- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm
làm trên phiếu)
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tỉ lệ bản đồ
- Nhận xét tiết học
-Lắng nghe
- Vài hs nhắc lại
- Thực hiện bảng con.
a)
5
13
10
26
);
14
11
56
44
);
4
3
);
72
13
);
20
23
== edcb
- Lấy đáy nhân chiều cao
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở
Chiều cao của hình bình hành:
18 x
)(10
9
5
cm=
Diện tích của hình bình hành:
18 x 10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
- 1 hs đọc to trước lớp
- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số
đó.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm tổng số phần bằng nhau
+ Tìm các số
- Giải bài toán trong nhóm đôi
Búp bê:
Ô tô:
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 3 = 5 (phần)
Số ô tô có:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
ĐỊA LÍ Tiết 30
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
16
I.Mục tiêu
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng:
Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung .
Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông .
Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch .
Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ)
II.Chuẩn bị
-Bản đồ hành chính VN.
-Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KTBC
+Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
+Nêu bài học
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài
-GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và
nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân
a.Đà Nẵng- TP cảng
-GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu:
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
+Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở
duyên hải miền Trung?
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các
đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
-GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối
giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến
và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông:
đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
b.Đà Nẵng - Trung tâm công nghiệp
-GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
+Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến
Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng
tàu biển.
-GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN
chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do
ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước
hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật
liệu, chế biến thủy hải sản.
c.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch
-Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm
một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo
tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác
mà HS biết.
- GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
- Hs Hoạt động nhóm quan sát và trả
lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông
Hàn và vịnh ĐN .
+Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên ,
cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
- Hoạt động nhóm
-HS cả lớp lắng nghe .
-Hoạt động cá nhân
-HS tìm.
17
bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu
mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách
có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan,
tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
3.Củng cố - Dặn dò:
- HS đọc bài trong khung.
-Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị
trí này.
-Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
-Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần
đảo”.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS đọc .
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp lắng nghe .
Thể dục
Tiết 60: MÔN TỰ CHỌN - TRÒ CHƠI" KIỆU NGƯỜI".
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích – ném bóng
(không có bóng và có bóng).
- Thực hiện động tác nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Trò chơi “ Kiệu người”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Sân tập,dụng cụ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III. Tiến trình thực hiện:(Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học)
NỘI DUNG Đ.lượng P
2
và hình thức tổ chức
I. Mỡ đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai,cổ tay.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi" Chạy ngược chiều theo tín hiệu"
1-2p
1-2p
2lx8nh
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
II.Cơ bản:
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.GV nêu tên động tác, cho 1-2 HS
giỏi lên thực hiện động tác, sau đó chia tổ tập luyện.GV
kiểm tra, uốn nắn sai, nhắc nhở kỉ luật tập.
+ Thi tâng cầu bằng đùi, tất cả các tổ thi cùng lượt, người
đá cầu rơi cuối cùng là vô địch.
+ Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người.
Đội hình tập và cách dạy như bài 57.
- Ném bóng.
+ Ôn một số động tác bổ trợ.
+ Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng
vào đích.
- Trò chơi"Kiệu người".
GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, rồi HS
chơi thử, sau đó chơi chính thức.GV chú ý nhắc nhở đảm
bảo tính kỉ luật, an toàn.
9-11p
2-3p
2-3p
3-4p
9-11p
2-3p
6-7p
9-11p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X
X X
X O O X
X X
X X
III.Kết thúc:
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
1-2p
1-2p
1p
X X X X X X X X
X X X X X X X X
X X X X X X X X
18
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn tập đá cầu, ném bóng.
1p
Thứ năm TẬP ĐỌC Tiết 60
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng qu hương. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Hơn một nghìn ngày vòng quanh
trái đất.
1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với
mục đích gì?
2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt
những kết quả gì?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bài thơ dòng sông mặc áo là
những quan sát, phát hiện của tác giả về vẻ đẹp
của dòng sông quê hương-một dòng sông rất
duyên dáng, luôn đổi màu sắc theo thời gian,
theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.
+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng
trăng, ráng vàng.
. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ
Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ
Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ
Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa
Ngước lên / bỗng gặp la đà
Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai //
+ Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, ráng
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào
trong một ngày?
2 hs đọc và trả lời
1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có
nhiệm vụ khám phá những con đường trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương có nhiều vùng đất mới.
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài
- Luyện cá nhân
- 1 hs đọc
- Lắng nghe, giải nghĩa
- Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
- Luyện đọc trong nhm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống
như con người đổi màu áo.
- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh
như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng
vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao
lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra -
lại mặc áo hoa
19
- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?
- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng
trong bài.
- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi
cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi
màu sắc đến bất ngờ của dòng sông.
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2
- YC hs nhẩm bài thơ.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
C/ Củng cố, dặn dò:
- YC hs nêu nội dung bài thơ.
- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ
- Bài sau: Ăng-co Vát
- Nhận xét tiết học.
+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông
trở nên gần gũi với con người.
+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi
màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo
màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.
+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình
ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm
mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.
+ Rèm thêu trước ngực vầng trăng, Trên nền
nhung tím, trăm ngàn sao lên; Vì sông vào
buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình
ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh
tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc,
lung linh, huyền ảo
- 2 hs đọc lại bài thơ
- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha,
bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ,
áo hoa, nở nhòa,
-
Nhẩm bài thơ
- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp
- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp
của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi
người thấy thêm yêu dng sông của quê hương
mình.
TẬP LÀM VĂN Tiết 59
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I/ Mục tiêu:
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
(BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC:
Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn
ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
Các em đã biết cấu tạo của một bài
văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết
quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc
- 2 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
20
sắc về con vật để miêu tả.
2) HD quan sát
Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT
- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật
là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh
làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng
yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích
+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát
những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV
gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả
quan sát)
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà
em cho là hay?
- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ
miêu tả mà mình thích.
Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp
người đọc có thể hình dung ra con vật đó như
thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung,
một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng
những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến
những con vật, sự vật khác để so sánh thì
hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học
cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu
tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan
sát.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Kiểm tra việc lập dàn ý của hs
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con
mèo, em cần tả những bộ phận nào?
- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần
chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật
em tả khác những con vật cùng loại ở những
nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria, khi
tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh
vào bảng
Các bộ phậnTừ ngữ miêu tả con chó
Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt,
đen như gỗ mun, tam thể
cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như
quả bóng
Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như
hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên
- 1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát, lắng nghe
+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu,
hai cái chân
- Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí
- Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ
nõn
. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt
huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay
đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn
ngắn.
. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
. Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng
- Ghi vào vở
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- bộ lông, ci đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn
chân, cái đuôi
- Lắng nghe , ghi nhớ
Từ ngữ miêu tả con mèo
toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt
trông như yên xe đạp
tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính,
hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng
21
Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn
long lanh, đưa đi đưa lại
bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như
màu lông, cứng như thép
bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt
trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc
móng sắt nhọn
Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn
ngoe nguẩy như con lươn
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết
dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động
Bài 4: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả
ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ
hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng
có những tính nết, hoạt động khác với con
chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần
tả những đặc điểm nổi bật.
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào
2 cột
Hoạt động của con mèo
- luôn quấn quýt bên người
- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế
- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong
- bước đi nhẹ nhàng, rón rén
- nằm im thin thít rình chuột
- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu
- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt
Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết
dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành
2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động
của con chó hoặc con mèo.
- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn
- Nhận xét tiết học.
trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu
râu ngắn, cứng quanh mép
- chân cao, gầy với những móng đen, cong
khoằm lại
đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện
Hoạt động của con chó
- mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít
- nhảy chồm lên em
- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt
- đi rón rén, nhẹ nhàng
- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ
- ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất
phần
- Lắng nghe, thực hiện
TOÁN Tiết 149
TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
Bài tập cần làm bài 1 và bài 2.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ VN
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN
có ghi tỉ lệ
- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ
- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;
- Quan sát
- Tìm và đọc trước lớp
- Lắng nghe
22
1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ
bản đồ.
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình
nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần,
chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với
độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km
+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới
dạng phân số
10000000
1
; tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,
dm, m, ) và mẫu số cho biết độ dài thật
tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó
(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000
000m,.)
2) Thực hnh:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Hỏi lần lượt từng câu
Bi 2: Gọi hs đọc y/c
- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS trình by kết quả.
3. Nhận xét – dặn dò:
- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt trả lời
1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng
với độ di thật là 1000mm, 1 cm ứng với
1000cm; 1dm ứng với 1000 dm
- 1 hs đọc y/c
- HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả.
Tỉ lệ
bản đồ
1:
1000
1: 300 1:10000 1:50
0
Độ dài
thu
nhỏ
1cm 1dm 1mm 1m
Độ dài
thật
1000c
m
300dm 10000m
m
500
m
KHOA HỌC Tiết 60
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I/ Mục tiêu:
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KTBC: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
1) Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/118
2) Nhu cầu về chất khoáng của thực vật như
thế nào? Nêu ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nếu cây cung cấp đầy đủ
nước, chất khoáng, ánh sáng nhưng thiếu
không khí thì cây cũng không thể sống được.
1) 1 hs đọc to trước lớp
2) Các loài cây khác nhau cần các loại chất
khoáng với liều lượng khác nhau. VD: lúa, ngô
cần nhiều ni-tơ và phốt pho; cà rốt, khoai lang
cần nhiều ka-li; các loại rau và cây lấy sợi như
đay, gai cần nhiều ni-tơ. Cùng một cây những
giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất
khoáng cũng khác nhau.
- Lắng nghe
23
Không khí có ý nghĩa thế nào đối với đời
sống thực vật? Các em cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
2) Bi mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí
của thực vật trong quá trình quang hợp và
hô hấp
Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối
với đời sống của thực vật; phân biệt được
quang hợp và hô hấp.
- Không khí có những thành phần nào?
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật.
- Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo luận
nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và
thải ra khí gì?
2) Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra
khí gì?
3) Quá trình quang hợp xảy ra khi nào?
4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
5) Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong
hai quá trính trên ngừng?
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang
hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ
nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu
không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng
thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
Mục tiêu: HS nêu được vài ứng dụng trong
trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
- Nêu vấn đề: Thực vật "ăn" gì để sống? Nhờ
đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
- Thực vật không có cơ quan tiêu hóa như
người và động vật nhưng chúng vẫn phải
thực hiện quá trình trao đổi chất "ăn",
"uống", "thải ra". Khí các-bô-níc có trong
không khí được lá cây hấp thụ, nước và các
chất khoáng cần thiết có trong đất được rễ
cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả
năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong
lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục
nên thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh
sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí
các-bô-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu
khí các-bô-níc của thực vật.
- Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực
vật.
- Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô xi
và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn
chứa khí các-bô-níc.
- Khí ô xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối
với thực vật.
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời.
1) Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi
2) Hút khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc và hơi
nước
3) Khi có ánh sáng Mặt Trời
4) Diễn ra suốt ngày đêm
5) Thực vật sẽ chết
- Lắng nghe
- Trả lời theo sự hiểu
- Lắng nghe
- Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì
tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vù khi
các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí
24
Giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp
riêng, các bộ phẩn của cây đều tham gia hô
hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây
có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất
trồng phải tơi, xốp, thoáng.
Kết luận:
- Biết được nhu cầu về không khí của thực vật
sẽ giúp con người đưa ra những biện pháp để
tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh
hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất
khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây.
Đất trồng cần tơi, xố, thoáng khí.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật.
- Nhận xét tiết học.
các-bô-níc.
- Trồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí,
tạo ra nhiều khí ô xi giúp bầu không khí trong
lành cho người và động vật hô hấp.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Vài hs đọc to trước lớp
Thứ sáu
BÀI 30: Tập nặn tạo dáng
ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách chọn đề tài phù hợp
- Biết cách nặn tạo dáng
- Nặn tạo dáng được một hay hai hình người hoặc con vật theo ý thích
* Hình nặn cân đối, thể hiện rõ hoạt động
II. CHUẨN BỊ
- SGV, SGK. Sưu tầm tranh, ảnh, hoặc tượng có hình ngộ nghĩnh về các dáng người hay
con vật. Bài nặn của học sinh. Đất nặn. Hình nặn minh họa. Kệ trưng bày.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Cho học sinh hát. Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra: KT dụng cụ học tập của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới.
- Giáo viên cho học sinh tham gia một trò chơi “ vẽ hình và phát tín hiệu”. Qua đó học
sinh tự nhận xét về hình và màu sắc, giáo viên củng cố vào bài.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
HĐ1. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
- GV cho HS xem tranh, ảnh, hình chụp các hình nặn, tượng
để HS nhận biết.
+ Các bộ phận chính của người hoặc con vật?
+ Các dạng của người hoặc con vật?
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét về hình các bộ phận. màu
sắc…
- Giáo viên củng cố kiến thức.
- Gv cho hs xem thêm các hình nặn người và con vật
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát
HĐ2. Hướng dẫn HS nặn dáng người
- Gv thao tác cách nặn con vật hoặc người cho hs xem, vừa
nặn vừa phân tích.
+ Em hãy nhắc lại 2 cách nặn con vật hoặc người?
- Giáo viên gợi ý:
- Hs quan sát
- Nặn từng bộ phận: đầu, chân,
thân,…rồi dính ghép lại thành
hình;
25