TUẦN 30
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc
ÔN CÁC BÀI HỌC THUỘC LÒNG TỪ TUẦN 19 ĐẾN TUẦN 29
I/ Mục tiêu
- Ôn tập các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 29 Cao Bằng; Cửa sông; Đất nước và
nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong một số bài.
- GD HS yêu thích môn học,
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a- Giới thiệu bài:
b- Ôn tập các bài học thuộc lòng từ
tuần 19 đến tuần 29
* Bài Cao Bằng
- Nêu một số câu hỏi trong bài, yêu
cầu HS trả lời
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc
lòng bài thơ
* Bài Cửa sông
1.Nêu một số câu hỏi trong bài, yêu
cầu HS trả lời
2. -Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện
pháp nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ
thuật đó được thể hiện qua những từ
ngữ nào?
+ Biện pháp đó nhân hoá giúp tác giả
nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa
sông đối với cội nguồn?
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ
thơ 4, 5:
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc
lòng bài thơ
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài Đất nước
- Nêu một số câu hỏi trong bài, yêu
cầu HS trả lời
- Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng
+ 1 HS đọc toàn bài
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả
bài.
- HS thi đọc
+ 1 HS đọc toàn bài
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-….tác giả dùng biện pháp nghệ thuật nhân
hoá, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng dứt,
nhớ
Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm
lòng’’của cửa sông là không quên cội
nguồn.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
+ 1 HS đọc toàn bài
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- …sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện
qua những từ ngữ được lặp lại : trời xanh
đây, núi rừng đây, là của chng ta. Các từ
ngữ được lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn
1
biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật.
Nó có tác dụng gì?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc
lòng bài thơ
c-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn
cảm, chuẩn bị bài sau Tà áo dài Việt
Nam
mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về đất nước
giờ đây đã tự do, đã thuộc về chúng ta.
-“ Những cánh đồng thơm mát; Những ngả
đường bát ngát; Những dòng sông đỏ nặng
phù sa” có tác dụng liệt kê như vẽ ra trước
mắt cảnh đất nước tự do bao la.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả
bài.
- HS thi đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
/ Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học trong
học kì II và nhận biết được một số biện pháp sử dụng trong bài.
- GD HS yêu thích môn học,
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
a- Giới thiệu bài:
b- Luyện đọc một số bài:
* Bài Thái sư Trần Thủ Độ
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về
điều gì?
- Hãy nêu giọng đọc toàn bài
- Thi đọc diễn cảm đoạn 2+3
-GV nhận xét, cho điểm.
* Bài Cửa sông
-Khổ thơ cuối, tác giả đã dùng biện pháp
nghệ thuật gì? Biện pháp nghệ thuật đó
được thể hiện qua những từ ngữ nào?
+ Biện pháp đó nhân hoá giúp tác giả nói
lên điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối
với cội nguồn?
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ
4, 5:
-GV nhận xét, cho điểm.
*Bài Đất nước
+ 1 HS đọc toàn bài
+ HS nêu : + Truyện ca ngợi thái sư Trần
Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh,
công bằng, không vì tình riêng mà làm sai
phép nước.
+ HS nêu
+ HS thi đọc theo cách phân vai (người dẫn
chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ).
- Các nhóm cử người thi đọc phân vai lời
nhân vật
+ 1 HS đọc toàn bài
-….tác giả dùng biện pháp nghệ thuật so
sánh, từ ngữ thể hiện là giáp mặt, chẳng dứt,
nhớ
Phép nhân hoá giúp tác giả nói được “tấm
lòng’’của cửa sông là không quên cội nguồn.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
2
- Ở khổ thơ 4+ 5 tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật. Nó
có tác dụng gì?
- Tổ chức thi đọc diễn cảm, học thuộc
lọng bài thơ
c-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm,
chuẩn bị bài sau Tà áo dài Việt Nam
+ 1 HS đọc toàn bài
- …sử dụng biện pháp điệp ngữ,thể hiện qua
những từ ngữ được lặp lại : trời xanh đây, núi
rừng đây, là của chng ta. Các từ ngữ được lặp
đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh niềm tự hào,
hạnh phúc về đất nước giờ đây đã tự do, đã
thuộc về chúng ta.
-“ Những cánh đồng thơm mát; Những ngả
đường bát ngát; Những dòng sông đỏ nặng
phù sa” có tác dụng liệt kê như vẽ ra trước
mắt cảnh đất nước tự do bao la.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- HS thi đọc.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Âm nhạc
(GV chuyên dạy)
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I/MỤC TIÊU:
Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo
thông dụng.
- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2,3)
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
6543m = …km 5km 23m = …m
600kg = … tấn 2kg 895g = … kg
B/ BÀI MỚI : Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào
bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo
diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng
và chữa bài
2HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và
nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích
liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) 1m
2
= 100dm
2
=10000cm
2
= 1000000mm
2
1ha = 10000m
2
1km
2
= 100ha = 1000000m
2
b) 1m
2
= 0,01dam
2
3
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên
bảng làm.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
Về nhà xem lại bài.
1m
2
= 0,0001hm
2
= 0,0001ha
1m
2
= 0,000001km
2
1ha = 0,01km
2
4ha = 0,04km
2
Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng
làm.
a) 65000m
2
= 6,5ha;
846000m
2
= 84,6ha
5000m
2
= 0,5ha
b) 6km
2
= 600ha;
9,2km
2
= 920ha
0,3km
2
= 30ha
Một hs đọc lại
Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
Học xong bài học này HS biết:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra em.
+ Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của
mình với những người thân trong gia đình?
+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản
thân đối với người thân?
-HS trả lời.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần
thiết…. -HS lắng nghe.
H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44.
H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho
mọi người?
H: Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên?
- GV nhận xét, bổ sung.
-HS đọc thông tin.
-Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi
SGK.
-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi,
bổ sung.
-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng,
động, thực vật quý hiếm…
-Trong sản xuất và phát triển kinh tế….
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên
sinh bị tàn phá…
-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí,
bảo vệ nguồn nước, không khí…
- HS đọc ghi nhớ.
H.Đ 2 : Làm bài tập1. -HS thảo luận theo nhóm đôi.
4
HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên.
-GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê
còn lại đều là tài nguyên
-Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ .
H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3)
GV kết luận:
- Ý kiến(b), (c) là đúng.
- Ý kiến (a) là sai.
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người cần sử
dụng tiết kiệm.
-Trao đổi theo nhóm đôi.
- HS trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên
nước ta hoặc địa phương.
- GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên.
- Chuẩn bị bài : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Tiết 2
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
Chính tả (Nghe – viết)
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I/ MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : in-
tơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv Hoạt động của học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ
trang, Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của
tương lai.
H: Đoạn văn kể điều gì?
Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con,
nháp
Cho hs đọc lại các từ vừa viết.
Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn.
GV đọc cho HS viết bài.
GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
GV chấm khoảng 5 bài.
GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc
2HS lên bảng viết.
HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả.
TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang,
thông minh, được xem là một trong những mẫu người
của tương lai.
2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp: in-tơ-
nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên, trôi chảy.
HS đọc từ khó.
Hs lắng nghe.
HS viết chính tả .
HS đổi vở soát lỗi .
5
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs
ghi lại các tên in nghiêng đó – chú ý
viết hoa cho đúng. Cho HS giải thích
cách viết.
Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng.
Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và
trình bày miệng.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét chung tiết học.
Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các tên in
nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS nêu ý kiến.
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao
động, Huân chương Sao vàng, Huân chương Độc lập
hạng Ba, Huân chương Lao động hạng Nhất, Huân
chương Độc lập hạng Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng được
viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và trình bày
miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là Huân
chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công là huân chương cho …
trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho …
trong lao động sản xuất.
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
MỞ RỘNG VỐN TỪ:
NAM VÀ NỮ
NAM VÀ NỮ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2)
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp viết :
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng
với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan
tâm đến mọi người.
- Từ điển học sinh.
III.Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn
tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới -Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết
những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng
nhất của nam, nữ; biết các thành ngữ, tục ngữ
nói về nam và nữ để mở rộng, làm giàu thêm
vốn từ.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến,
- 2 hs lên bảng làm miệng.
Bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ,
6
trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
Có người cho rằng: những phẩm chất quan
trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao
thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn
cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất
là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết
quan tâm đến mọi người
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa
chọn.
Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc lại yêu cầu
-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai
bạn.
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
3.Củng cố
- Nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ?
4.Dặn dò.
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình
đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những
phẩm chất quan trọng của giới mình.
- Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi
c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ
mình lựa chọn.
VD :
a) HS phát biểu
b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm,
cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi
hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm
hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến
mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất
dịu dàng hoặc khoan dung.
c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải
thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa
chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).
Bài tập 2.
- HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét,
thống nhất ý kiến :
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến
người khác:
- HS nêu.
Thể dục
(Đ/c Thức dạy)
Tiếng Anh
(GV chuyên daỵ)
Chiều
Địa lí
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:
- Nhớ tên 4 đại dương trên thế giới : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc
Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
7
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu
của mỗi đại dương.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Quả địa cầu.
- Bản đồ thế giới.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ KIỂM TRA:
H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân
cư của châu Đại Dương?
H: Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và
tự nhiên của châu Nam Cực?
B/ BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương
GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản
đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau:
H : Kể tên các đại dương trên thế giới?
Tên đại
dương
Giáp với các
châu lục
Giáp với các
đại dương
Thái Bình
Dương
Ấn Độ
Dương
Đại Tây
Dương
Bắc Băng
Dương
Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét,
sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung
Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại
dương.
Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
H: Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến
bé về diện tích.
H: Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
H: Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào
so với mực nước biển ?
Dặn HS chuẩn bị bài sau
2 HS trả lời.
HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo
luận nhóm 4 và trả lời:
TL: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây
Dương, Bắc Băng Dương
Tên đại
dương
Giáp với các châu
lục
Giáp với các đại
dương
Thái Bình
Dương
Châu Á, Mĩ, Đại
Dương,
ĐạiTâyDương…
Ấn Độ
Dương
Châu Á, Phi, Đại
Dương, Nam Cực
ĐạiTâyDương…
Đại Tây
Dương
Châu Âu, Mĩ, Phi,
Nam Cực
Ấn Độ Dương…
Bắc Băng
Dương
Châu Âu, Á, Mĩ TháiBìnhDương…
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa.
HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời
câu hỏi:
TL : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ
Dương, Bắc Băng Dương.
TL : Thái Bình Dương.
2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
1 HS trả lời .
8
Toán
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
I/MỤC TIÊU:
Biết :
- Quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- Viết các số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1). HSKG: BT2 (cột 2); BT3 (cột 2)
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
600000m
2
= …km
2
5km
2
= …hm
2
B/ BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào
bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị
đo thể tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng
và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs
lên bảng làm.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
Về nhà xem lại bài.
Gv nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau Ôn tập về đo diện tích và
thể tích
1HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc
lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích liền kề
(hơn (kém) nhau 1000 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm.
Lớp nhận xét, sửa chữa:
1m
3
= 1000dm
3
7,268m
3
= 7268dm
3
0,5m
3
= 500dm
3
3m
3
2dm
3
= 302dm
3
1dm
3
= 1000cm
3
4,351dm
3
= 4351cm
3
0,2dm
3
= 200cm
3
1dm
3
9cm
3
= 109cm
3
Bài tập 3: lớp làm vào vở, ba HS lên bảng làm.
a) 6m
3
272dm
3
= 6,272m
3
2105dm
3
= 2,105m
3
3m
3
82dm
3
= 3,082m
3
b) 8dm
3
439cm
3
= 8,439dm
3
3670cm
3
= 3,67dm
3
5dm
3
77cm
3
= 5,077dm
3
Một hs đọc lại
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP – THỰC HÀNH
I. Mục tiêu
-Giúp HS ôn tập củng cố về :
9
+ Dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
+ Từ ngữ thuộc chủ đề Nam và nữ.
+ Cách viết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức
+ Củng cố về cách tập viết đoạn đối thoại ;
II.Đồ dùng
-Vở BT TN Tiếng Việt
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
A. KTBC
Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Cách dùng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
+ Cách viết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức
B. Thực hành
1. Tập hợp những vướng mắc mà HS gặp phải khi làm BT ở nhà
2. Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình
3. HS Hoàn thiện vở BT
4. Kiểm tra kết quả thực hành của HS
C. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của HS
- Dặn HS tiếp tục về làm BT
Kĩ thuật
LẮP RÔ BỐT (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
HS cần biết :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
- HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt
có thể nâng lên, hạ xuống được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mẫu rô-bốt lắp sẵn.
- Bộ lắp hgép mô hình kĩ thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. Quan sát , nhận xét mẫu:
-?Để lắp được Rô-bốt theo em cần phải lắp mấy bộ
phận.Hãy kể tên những bộ phận đó.
- H q/s Rô-bốt để trả
lời .
Hoạt động2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a.Hướng dẫn chọn các chi tiết:H lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết xếp vào hộp
b.Lắp từng bộ phận:
*Lắp chân Rô-bốt (H2-Sgk)
-G gọi 1 H lên lắp mặt trước của 1 chân Rô- bốt.
-G n/x bổ sung HD lắp tiếp mặt trước chân thứ 2 của Rô-
bốt .Gọi 1 H lên lắp tiếp 4 thanh 3 lỗ vào tấm nhỏ để làm
bàn chân Rô-bốt.
-? Mỗi chân Rô-bốt được lắp từ mấy thanh chữ U dài .
-G n/x, h/d lắp 2 chân vào 2 bàn chân Rô-bốt.
-H thực hành lắp , H
khác NX
10
*Lắp thân Rô-bốt (H3-Sgk)
-?Em hãy chọn các chi tiết và lắp thân Rô-bốt.
-G n/x , bổ sung cho hoàn thiện bước lắp .
-H trả lời ,và thực hiện.
*Lắp đầu Rô-bốt (H4-Sgk)
-H quan sát H4 và TLCH Sgk-tr 89.
-G n/x và tiến hành lắp đầu Rô-bốt.
-H TLCH.
*Lắp các bộ phận khác (H5-Sgk)
- G h/d lắp 1 tay Rô-bốt .
-?Dựa vào H5b em hãy chọn các chi tiết và lắp ăng ten .
-? Dựa vào H5c em hãy chọn các chi tiết và lắp trục bánh
xe .
-G n/x.
-H quan sát và 1 H lên
bảng lắp tay thứ 2 của
Rô-bốt.
-H quan sát các H5và
thực hành lắp .
c.Lắp ráp Rô-bốt
-G h/d lắp ráp Rô-bốt theo các bước trong Sgk, kiểm tra sự nâng lên , hạ xuống của 2 tay Rô-
bốt.
d.Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp :Như các tiết trước.
IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép một số bộ phận của Rô-bốt
- H/d HS tiết sau tiếp tục thực hành .
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
Mĩ thuật
( GV chuyên dạy)
Tập đọc
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. Mục đích – yêu cầu:
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và
truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân,
năm thân (nếu có).
III.Các hoạt động dạy – học:
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới - Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài.
- YC HS xem tranh thiếu nữ hoa huệ (của họa
sĩ Tô Ngọc Vân). GV giới thiệu thêm tranh,
ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có).
- Có thể chia bài làm 4 đoạn (Xem mỗi lần
xuống dòng là một đoạn).
-Lắng nghe.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát tranh.
11
-Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
-Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ
khó được chú giải sau bài
- GV hướng dẫn cách đọc: giọng đọc nhẹ
nhàng, cảm hứng ca ngợi, Tự hào về chiếc áo
dài Việt Nam; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm (tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló, kết
hợp hài hòa, đẹp hơn, tự nhiên, mềm mại, thanh
thoát,…).
- GV đọc diễn cảm bài văn
HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang
phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài
cổ truyền?
-Ý các đoạn này nói lên điều gì ?
- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho
y phục truyền thống Việt Nam?
GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ
Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc,
dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo
dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng
hơn.
-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ
nữ Việt Nam trong tà áo dài?
*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN
-Ý đoạn này nói lên điều gì?
-Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
-Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló
bên trong, sống lưng,…
- 1 học sinh đọc chú giải:
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi:
- Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu,
phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều
màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo
dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.
- Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo
năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh
vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng,
đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi
mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao
năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên
trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp
đôi vạt phải.
- Áo dài tân thời là chiếc áo cổ truyền được
cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và
phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được
phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo vừa mang
phong cách hiện đại phương Tây.
*Ý 1: Đặc điểm của các loại áo dài.
HS phát biểu, VD : Vì chiếc áo dài thể hiện
phong cách tế nhị, kín dáo của phụ nữ Việt
Nam. / Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc
áo dài / Vì phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, tự
nhiên, mềm mại và thanh thoát hơn trong
chiếc áo dài…
-Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi
mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu
dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt
Nam trông thướt tha, duyên dáng.
- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong
trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.
-1 hs đọc.
12
-Bài văn nói lên điều gì ?
( Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu
dàng của người phụ nữ và truyền thống của
dân tộc Việt Nam.)
HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 1 + 4
3.Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
4. Dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
- 1 HS nêu nội dung
- 4 HS tiếp nối đọc diễn cảm, tìm giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH
(tiếp theo)
(tiếp theo)
I/MỤC TIÊU:
Biết :
- So sánh các đơn vị đo diện tích và thể tích.
- Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
- Làm các BT 1, 2, 3 (a). HSKG: BT3b
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
600000m
3
= …km
3
5km
3
= …hm
3
B/ BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1:Yêu cầu HS tự làm bài và
chữa bài trên bảng.
Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề, GV
hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở,
trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu HS đọc đề, GV
hướng dẫn HS tóm tắt, làm vào vở,
1HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS tự làm bài và 3HS lên bảng chữa bài,
Kết quả:
a) 8m
2
5dm
2
= 8,05m
2
; 8m
2
5dm
2
< 8,5m
2
8m
2
5dm
2
> 8,005m
2
b) 7m
3
5dm
3
= 7,005m
3
; 7m
3
5dm
3
< 7,5m
3
2,94dm
3
> 2dm
3
94cm
3
Bài tập 2: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp
nhận xét, sửa chữa:
Chiều rộng của thửa ruộng là:
150
3
2
×
= 100 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
150
×
100 = 15000 (m
2
)
15000m
2
gấp 100m
2
số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
60
×
150 = 9000 (kg)
9000kg = 9tấn
ĐS: 9tấn
Bài tập 3: HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm. Lớp
nhận xét, sửa chữa:
13
trên bảng và chữa bài
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Gv nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau Ôn tậpvề đo diện tích
Thể tích của bể nước là: 4
×
3
×
2,5 = 30 (m
3
)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30
×
80 : 100 = 24 (m
3
)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m
3
= 24000dm
3
= 24000l
b) Diện tích đáy của bể là: 4
×
3 = 12 (m
2
)
Chiều cao của mức nước chứa trong bể là:
24 : 12 = 2 (m)
ĐS: a) 24000l; b) 2m
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu cấu tạo, cách q/sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng( h/động) của con vật mình yêu thích.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ BÀI CŨ:
Kiểm tra 1 HS.
GV nhận xét cho điểm
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2.Ôn tập:
Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội
dung bài tập.
GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ
về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận
(theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng
Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu
1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
2 HS đọc lại đề.
2HS đọc.
1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật
Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự
xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây -
Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách
ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào
nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng
họa mi như điệu đàn…
Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài
14
miệng bài làm.
GV nhận xét chấm 1 số đoạn
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài
văn tả con vật
GV nhận xét.
Dặn HS xem trước bài tiếp theo Tả
con vật (KT viết)
làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I/MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 120, 121 SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A/ BÀI CŨ:
H: Trình bày sự sinh sản của chim.
H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:Hoạt động 1:Quan sát .
Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời
các câu hỏi sau:
H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
bào thai của thú được nuôi ở đâu?
H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai
mà bạn nhìn thấy.
H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú
mẹ và của thú con?
H: Thú con mới ra đời, mẹ nuôi bằng gì?
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim,
bạn có nhận xét gì?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường
đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con theo mẫu sau :
Số con trong 1 lứa Tên động vật
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
2HS trả lời.
Vài hs nhắc lại đề bài.
HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu
hỏi.
TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ.
TL: đầu, chân, mình…
TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống mẹ.
TL : Thú con mới ra đời được mẹ nuôi bằng sữa.
TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử
của thú phát triển trong bụng mẹ… Giống: cả
chim và thú đều nuôi con…
Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ
sung .
HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1
con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con :
Số con 1 lứa Tên động vật
Thường mỗi lứa 1
con
Trâu, bò, ngựa, hươu, nai,
hoẵng…
2 con trở lên Hổ, chó, mèo, …
15
Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh
ảnh về sự nuôi con của thú.
Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một
số loài thú.
Toán
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I/ MỤC TIÊU : HS Biết :
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, chuyển đổi các số đo thời gian, viết số đo thời gian
dưới dạng số thập phân, xem đồng hồ.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3. HSKG: BT2 (cột 2); BT4
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ BÀI CŨ:
H: Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
B/ BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : ghi đề bài lên bảng
2. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào
vở. Gọi hs nêu miệng bài làm
Nhận xét.
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở.
Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách
đổi)
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS q/sát đồng hồ.
Gv quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa
bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích
Nhận xét.
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
Dặn HS làm bài 2c) ở nhà
Chuẩn bị bài sau Phép cộng
2 Hs nêu
Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở.
Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các
tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)
…
Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở.
Vài HS lên bảng làm bài-lớp chữa bài:
a) 2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút…
d) 90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút…
Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và
nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa.
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài.
Khi Hs nêu có giải thích
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi:
165km)
1HS đọc lại bài 1.
16
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ BÀI CŨ:
Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước.
B/ BÀI MỚI:
1. Gtb: ghi đề bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập.
GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng trường hợp
Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy
theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.
Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn
dấu câu, GV ghi dấu câu.
Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền
dấu câu.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp
đọc thầm.
HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy
trong từng trường hợp
Tác dụng
của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng
chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với
chủ-vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép Câu c)
Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp
đọc thầm
Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét .
+Sáng hôm ấy
,
…ra vườn
. C
ậu bé…
Có một…dậy sớm
,
… gần cậu bé
,
khẽ
chạm vào vai cậu
,
hỏi:…
…Môi cậu bé run run
,
đau đớn. Cậu nói:
- … mào gà
,
cũng chưa…
Bằng …nhẹ nhàng
,
thầy bảo:
- … của người mẹ
,
giống như …
2 HS đọc lại mẩu chuyện.
1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
Sáng:
Toán
PHÉP CỘNG
PHÉP CỘNG
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải
bài toán.
17
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4. HSKG: BT2 ( cột 2)
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ BÀI CŨ:
Bài 2c) đã làm ở nhà.
Nhận xét.
B/ BÀI MỚI :
1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
2. Ôn tập :
GV nêu phép tính :
a + b = c
.
Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao
hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp
nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân
và làm vào vở, nêu kết quả.
Nhận xét.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi
phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu
Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở.
Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc
Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách
làm. Gọi Hs sửa bài
Nhận xét, sửa chữa.
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của
phép cộng.
Chuẩn bị bài sau Phép trừ
2 Hs nêu miệng
TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp,
cộng với 0
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân
số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5
b)
7
26
c)
12
17
Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên
sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
= 689 +1000 = 1689
b)
9
4
1
9
4
1
9
4
7
7
9
4
7
5
7
2
7
5
9
4
7
2
=+=+=++=+
+
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69
= 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và
làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0 Hs lên bảng sửa bài
và nêu cách dự đoán kết quả
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs
nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
10
5
10
3
5
1
=+
(thể tích bể)
%50
10
5
=
Đáp số : 50% thể tích bể
Tiếng Anh
(GV chuyên dạy)
18
Tập làm văn
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II/CHUẨN BỊ:
HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Sự chuẩn bị của HS
B/ BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn
tả.
Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS:
cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt
động của con vật để tả…
3. HS làm bài
Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp
đỡ HS yếu.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV thu bài
-Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh
Trình các dàn ý.
Nhắc lại đề bài .
2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu
thích.
2HS đọc gợi ý trong SGK.
Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn
tả.
HS viết bài vào vở .
Nộp bài.
Khoa học
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
I/ MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS biết: Nêu ví dụ về sự nuôi con của một số loài thú (hổ, hươu).
II/ CHUẨN BỊ :
Hình trang 122, 123 sgk
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ BÀI CŨ:
H: Cho biết quá trình sinh sản và nuôi con của các
loài thú.
H: Thú nuôi con bằng gì
Nhận xét, ghi điểm
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài : ghi đề
2. BÀI DẠY :
2 Hs nêu
Nêu đề bài
19
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi trong sách
trang 122.
H: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
H: Vì sao hổ mẹ không rời con suốt tuần đầu sau
khi sinh?
H: Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Khi nào hổ
con có thể sống độc lập?
Tổ chức cho HS nêu kết quả làm việc. Gv và các
nhóm khác bổ sung
Yêu cầu HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hươu qua thông tin và câu hỏi trong
sách trang 123.
H: Hươu ăn gì để sống?
H: Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh
ra đã biết làm gì?
H: Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi,
hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
Hoạt động 2 : Trò chơi “Săn mồi và con mồi”
Yêu cầu nhóm vừa tìm hiểu về hổ vừa tìm hiểu về
hươu. Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy
trốn ở hươu.
Gv nhận xét, tuyên dương
C/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau Ôn tập: Thực vật và động vật
HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hổ qua thông tin và câu hỏi
trong sách trang 122.
TL:Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và
mùa hạ.
TL: vì hổ con rất yếu ớt
TL: khi hổ con khoảng 2 tháng tuổi, hổ
mẹ dạy hổ con săn mồi. Khoảng 1,5 năm
tuổi, hổ con có thể sống độc lập
HS nêu kết quả làm việc
2HS mô tả cách hổ mẹ dạy con săn mồi
HS đọc SGK, tìm hiểu về sự sinh sản và
nuôi con của hươu qua thông tin và câu
hỏi trong sách trang 123. HS trình bày:
TL : cỏ, lá cây …
TL : Hươu đẻ mỗi lứa 1 con. Hươu con
mới sinh ra đã biết đi và bú.
TL: Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của
hươu.
Đóng vai cách săn mồi ở hổ và cách chạy
trốn ở hươu.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP TRONG TUẦN 29
I. Mục tiêu:
- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
-> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
20
- Nề nếp học tập :
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua :
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
*-Tổng kết đ ợt chào mừng Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
4. Phương hướng tuần tới:
-Phổ biến công việc chính tuần 30
- Thực hiện tốt công việc của tuần 30
- Tiếp tục thực hiện nội qui nề nếp của trường lớp đã đề ra.
An toàn giao thông
Bài 5:EM LÀM GÌ ĐỂ THỰC HIỆN AN TOÀN GIAO THÔNG?
Thứ bảy ngày 7 tháng 4 năm 2012
(Đ/c Luyến dạy)
21