Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

tuan 27 ckt le

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.56 KB, 11 trang )

TUẦN 27
Thứ hai, ngày 18 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1
I/. Mục tiêu :
-Đọc đúng, ranh mạch , đoạn văn , bài văn đã học, ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng 1 phút ) trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc .
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả Táo theo tranh sách giáo khoa , biết dùng phép nhân hóa
để lời kể thêm sinh động .
- Rèn kĩ năng nghe và đọc cho học sinh.
*KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy.
II/Chuẩn bị:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
III/. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ KTBC: 2’
-YC nhắc lại tên các chủ điểm đã học trong học
kì 2.
2/ Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài:1’
b.HĐ1: Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
14’
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung
bài đọc.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các
em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết
sau.


c.HĐ 2: Bài tập 2: 15’
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong
tranh để hiểu nội dung.
-YC kể cho nhau nghe.
-Cho HS thi kể.
-Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo.
-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh.
3. Củng cố, dặn dò :2’
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi
trong các bài tập đọc đã học.
-HS nối tiếp nhau nhắc lại.
-Lắng nghe.
- HS lên bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong
tranh.
-HS trao đổi theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh.
-Hai HS kể lại ND toàn câu chuyện.
-Lớp nhận xét.
Tiết 2:
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng, ranh mạch , đoạn văn , bài văn đã học , ( tốc độ đọc khoảng 65 tiếng 1 phút ) trả lời
được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc .
-Ôn luyện về nhận biết về nhân hoá: các cách nhân hoá.

-Rèn kĩ năng đọc đúng cho học sinh.
*KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-Bảng chép bài thơ Em thương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 / KTBC: 2’
-GV nêu YC –ND của tiết học.
2/ Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài :1’
b.HĐ 1: Kiểm tra tập đọc : 16’
-Tiến hành tương tự như tiết 1.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
c.HĐ 2: Ôn luyện về nhân hoá:13’
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em
thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ
và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ
là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc
điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của
con người?
-Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị
trước.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.

3. Củng cố, dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe
-HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút.
-HS làm việc theo thăm mình đã bốc được.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS trao đổi theo từng cặp.
-Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài.
a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi,
run run, ngã.
Làn gió Giống một người bạn
ngồi trong vườn cây.
Sợi
nắng
Giống một người gầy
yếu.
Giống một bạn nhỏ mồ
côi.
c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm
với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người
ốm yếu không nơi nương tựa.

Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết các số có 5 chữ số.

- Biết thứ tự các số có 5 chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn (từ 10 000 đến 19 000) vào dưới mỗi vạch của tia số.
II. Đồ dùng dạy học : Bảng con.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Gọi HS đọc các số:
32741; 83253; 65711; 87721; 19995.
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn luyện tập: 29’
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của BT.
GV hướng dẫn đọc số: đọc từ trái sang phải.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Mời 3 HS lên bảng viết số và đọc số.
-Giáo viên nhận xét, chữa:
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
- YC làm bài vào vở.
Chấm vở một số em, nhận xét, chữa bài:
a. 36520; 36521; 36522 ; 36523 ; 36 524 ; 36 525
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
-GV nhận xét và chữa bài.
3 Củng cố - Dặn dò . 2’
- Về nhà tập viết và đọc số có 5 chữ số, làm các
bài tập ở vở BTT.
- Hai em đọc số.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
Một em đọc yêu cầu bài.

- -HS nêu cách đọc.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
-HS lên bảng làm bài –lớp NX.
63721: Sáu muơi ba nghìn bảy trăm hai mươi
mốt.
47 535: Bốn mươi bảy nghìn năm trăm ba
mươi lăm.
Một em nêu yêu cầu và mẫu.
- Thực hiện viết các số vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
-HS lần lượt viết số vào bảng con.
Đạo đức:
Bài: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (T2)
I. Mục tiêu:
-Nêu được vài biểu hiện về sự tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
-Biết không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
-Thực hiện sự tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.
*Kĩ năng sống cơ bản:-Kĩ năng tự trọng Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định
II .Đồ dùng dạy học: Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
-Tại sao phải tôn trọng, thư từ, tài sản của người
khác?
-Nhận xét,
2. Bài mới: 30’
a.Giowis thiệu bài : 1’
b. Hoạt động 1: Nhận xét hành vi. 10’
-Chia lớp thành các cặp để thảo luận.

-Nêu ra 4 hành vi trong phiếu.
-Yêu cầu các cặp thảo luận tìm xem hành vi nào
đúng và hành vi nào sai rồi điền vào ô trống
trước các hành vi.
-Mời đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
-
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia nhóm.
Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận để nêu về cách điền đúng các từ:
bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ
trống sao cho thích hợp (câu a) và xếp các cụm
từ vào hai cột thích hợp những việc nên và không
nên làm (BT4)
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì của ai?
+Việc đó xảy ra như thế nào?
- Giáo viên kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tại sao phải tôn trọng thư từ, tài sản của
người khác?
- Chuẩn bị bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước.
- 2 em trả lời.


- HS nêu các tình huống trong vở bài tập.
Trao đổi thảo luận tìm ra những hành vi đúng
và hành vi sai.
-Lần lượt các cặp cử các đại diện của mình lên
báo cáo kết quả trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành
bài tập trong phiếu.
Lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên
trình bày trước lớp.
Lớp lắng nghe, nhận xét và bổ sung, bình chọn
nhóm xếp đúng nhất.
HS tự kể về việc làm của mình.
Lớp bình chọn bạn có thái độ tốt nhất.
2 em nhắc lại.

Tự nhiên và xã hội
CHIM
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của chim đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hay vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
- Biết bảo vệ các loài chim.
* KNS: Kn tìm kiếm và xử lý thơng tin, kn hợp tác
III.Chuẩn bị:
Tranh ảnh trong sách trang 102, 103.
IV.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a .GT bài:

b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình dáng bên ngoài
của các loài chim.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
-YC các quan sát các tranh vẽ các con chim trang
102, 103 SGK và ảnh các loại chim sưu tầm được,
thảo luận các câu hỏi:
+Chỉ về hình dáng kích thước của chúng? +Cho
biết loài nào biết bay, biết bơi và biết chạy?
+Bên ngoài cơ thể những con chim có gì bảo vệ?
+Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay
không?
-Mỏ các loài chim có đặc điểm gì? chung? Mỏ của
chim dùng để làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
-Mời đại diện một số nhóm lên trình bày.
-Giáo viên kết luận:
c. Hoạt động 2: Thảo luận tranh ảnh sưu tầm.
Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
-Yêu cầu các nhóm phân loại các tranh ảnh của
các loài chim sưu tầm được theo tiêu chí do nhóm
tự đặt ra, sau đó cùng thảo luận câu hỏi: Tại sao ta
không nên săn bắt hoặc phá tổ chim?
-Mời các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm
mình trước lớp, đại diện nhóm lên thuyết minh về
những loài chim sưu tầm được.
Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều loài chim
và giới thiệu đúng.
3. Củng cố -Dặn dò :
Tổ chức cho HS chơi TC "Bắt chước tiếng chim
hót". -Về nhà học bài và xem trước bài: Thú.

Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình
con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi
trong phiếu.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Chim có đầu mình và cơ quan di chuyển. Bên
ngoài được bao phủ bởi lớp lông vũ. Mỏ chim rất
cứng dùng để mổ thức ăn. Mỗi con chim đều có
hai chân, hai cánh.
Các nhóm thảo luận trong nhóm để hoàn thành
bài tập được giao.
-Phân loại thành từng nhóm như: nhóm biết
bay, nhóm biết bơi, nhóm biết chạy, nhóm có
giọng hát hay.
- Trao đổi thảo luận và đi đến kết luận vì sao
không nên săn bắt, phá tổ chim …
- Sau đó cử một số em đại diện lên báo cáo
diễn thuyết “về đề tài bảo vệ loài chim trong
thiên nhiên" trước lớp.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.

Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T3)
I. Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra đọc, mức độ yêu cầu kĩ năng kiến thức như tiết 1.
-Biết báo cáo về một trong 3 nội dung nêu ở bài tập 2 (về học tập , lao động hoặc công tác khác )
- Rèn kĩ năng đọc cho học sinh.
*KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy.
II. Đồ dùng dạy – hoc:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
-Bảng lớp hoặc bảng phụ viết các nội dung cần báo cáo.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
- Nêu mục tiêu tiết học.
2/ Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài:
b.HĐ 1: Kiểm tra tập đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1. Kiểm tra số HS
còn lại.
-Cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
c.HĐ2:Luyện tập viết giấy mời theo mẫu:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi 1 HS đọc mẫu giấy mời.
-GV yêu cầu các em đóng vai chi đội trưởng báo
cáo với thầy cô Tổng phụ trách kết quả tháng thi
đua: “Xây dựng đội vững mạnh”.
-Cho 2 HS đọc lại mẫu báo cáo đãhọc tuần 20
trang 20. GV có thể cho HS đọc thêm mẫu báo
cáo ở tiết 5 trang 75.
+Yêu cầu của báo cáo trang 75 có gì khác với
yêu cầu của báo cáo ở trang 20.
-GV: Đây là báo cáo bằng miệng, nên khi trình
bày các em thay từ “Kính gửi …” bằng từ “Kính
thưa…”.
-Cho HS làm việc theo tổ.
-Cho HS thi trước lớp.
-GV nhận xét:
3. Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học
-HS lắng nghe.
-HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút.
-HS làm việc theo thăm mình đã bốc được.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc mẫu giấy mời trên bảng.
-HS đọc mẫu báo cáo trang 20 và trang 75.
-Những điểm khác là:
+Người báo cáo là chi đội trưởng.
+Người nhận báo cáo là cô (thầy) tổng phụ trách.
+Nội dung thi đua: “Xây dựng đội vững mạnh”.
- HS thảo luận và cử đại diện tổ thi trình bày.
-Nội dung báo cáo: về học tập, về lao động, thêm
nội dung về công tác khác.
-HS làm việc theo tổ. Cả tổ thống nhất kết quả hoạt
động của chi đội trong tháng qua: về học tập, về
lao động và các công tác khác. HS tự ghi nhanh ý
tổ đã thống nhất. Lần lượt các thành viên trong tổ
đóng vai chi đội trưởng báo cáo kết quả hoạt động
của chi đội. Cả tổ góp ý.

TOÁN:
CÁC SỐ CÓ MĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách đọc ,viết các số với trường hợp chữ số hàng nghìn , hàng trăm , hàng chục , hàng đơn
vị là 0 hiểu được chữ số 0 cũng dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có năm chữ số
.
- Biết thứ tự của số có năm chữ số và ghép hình
- Đọc và viết đúng số có năm chữ số.
II/ Chuẩn bị:

-Bảng số như phần bài học trong SGK.
-Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
-GV đọc số 23456; 87654; 23458.
- Nhận xét-ghi điểm:
2. Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài:1’
b.HĐ1: Tìm hiểu bài: 12’
-GV yêu cầu HS đọc phần bài học, sau đó chỉ vào
dòng của số 30 000 và hỏi: Số này gồm mấy chục
nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
-Vậy ta viết số này như thế nào?
-GV nhận xét và nêu: Số có 3 chục nghìn nên viết
chữ số 3 ở hàng chục nghìn, có 0 nghìn nên viết 0
ở hàng nghìn, có 0 trăm nên viết 0 ở hàng trăm,
có 0 chục nên viết 0 ở hàng chục, có 0 đơn vị nên
viết 0 ở hàng đơn vị. Vậy số này viết là 30 000.
-Số này đọc như thế nào?
-GV tiến hành tương tự để HS nêu cách viết, cách
đọc các số 32 000; 32 500; 32 560; 32 505;32
050; 30 050; 30 005 và hoàn thành bảng như sau:
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

-Nghe giới thiệu.
-HS: Số gồm 3 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm,
0 chục, 0 đơn vị.
-1 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con 30000

-HS theo dõi GV giảng bài.
-Đọc là: Ba mươi nghìn.
Hàng Viết số Đọc số
Chục
nghìn
Nghìn Trăm Chục Đơn
vị
3 0 0 0 0 30 000 Ba mươi nghìn
3 2 0 0 0 32 000 Ba mươi hai nghìn
3 2 5 0 O 32 500 Ba mươi hai nghìn năm trăm
3 2 5 6 0 32 560 Ba mươi hai nghìn năm trăm sáu mươi
3 2 5 0 5 32 505 Ba mươi hai nghìn năm trăm linh năm
3 2 0 5 0 32 050 Ba mươi hai nghìn không trăm năm
mươi
3 0 0 5 0 30 050 Ba mươi nghìn không trăm năm mươi
3 0 0 0 5 30 005 Ba mươi nghìn không trăm linh năm
c.HĐ2: Luyện tập:17’
Bài 1:-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gọi HS lên bảng, viết các số trong bài
tập.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: -GV yêu cầu.
-GV yêu cầu HS chú ý vào dãy số a và hỏi:
Số đứng liền trước số 18 302 bằng số đứng
liền trước nó thêm mấy đơn vị?
-GV giới thiệu: Đây là dãy các số tự nhiên có
5 chữ số bắt đầu từ số 18 301, tính từ số thứ
hai trở đi, mỗi số trong dãy này bằng số liền
trước nó thêm một đơn vị.

-Sau số 18 302 là số nào?
-Hãy đọc số còn lại của dãy số này.
Bài 3:-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT SGK.
+Dãy a: Trong dãy số a, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+Dãy b: Trong dãy số b, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu?
+Dãy c: Trong dãy số c, mỗi số bằng số đứng
ngay trước nó thêm bao nhiêu?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đọc các dãy số trên.
Bài 4:
-GV yêu cầu HS tự xếp hình, sau đó chữa bài,
tuyên dương những HS xếp hình nhanh.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập ở VBT in và
chuẩn bị cho bài tiết sau.
-Đọc số và viết số.
-HS viết số với trường hợp cho cách đọc và
đọc số với trường hợp cho cách viết.
24678 : hai mươi tư nghìn sáu trăn bảy tám.
-HS cả lớp đọc thầm.
-Số đứng liền trước số 18 302 là 18 301; Số
18302 bằng số đứng liền trước nó thêm 1 đ/vị.
-HS nghe giảng.
-Là số 18 303.
-HS viết tiếp các số 18 304; 18 305; 18 306;
18 307.
+Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay

trước nó thêm 1000.
+Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 100.
+Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng ngay
trước nó thêm 10.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-Một số HS đọc trước lớp: VD: 42 000;
34200; 12 340;……
-HS tự xếp.
Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013
Tập viết:
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 4).
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra đọc ( mức độ yêu cầu kĩ năng như tiết 1 ).
-Nghe – viết đúng bài thơ Khói chiều.
- Biết trình bày sạch sẽ đúng bài thơ lục bát.
*KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy.
II. Đồ dùng dạy – học:
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học và câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
2/ Bài mới: 30’
a. Giới thiệu bài: 1’
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên bài.
b.HĐ1: Kiểm tra tập đọc : 11’
- Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa hoàn thành
ở các tiết trước.
c.HĐ2: Hướng dẫn HS viết chính tả:18’
-Gv đọc một lần bài thơ Khói chiều.

-Hỏi: Tìm những câu thơ tả cảnh Khói chiều.
-Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
-YC nêu cách trình bày một bài thơ lục bát.
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Cho các em viết từ khó dễ sai.
*GV đọc cho HS viết.
-GV đọc chậm, rõ ràng từng câu hoặc từng cụm từ
cho HS viết.
*Chầm bài cho HS
-GV chấm nhanh 5 - 7 bài.
-Cuối giờ thu vở chấm bài của cả lớp.
3. Củng cố, dặn dò: 2’
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc những bài thơ có yêu cầu
học thuộc lòng để tiết tới kiểm tra.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc lại bài thơ
Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
- Khói ơi bay nhẹ lên mây
Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà!
-Dòng 6 tiếng viết lùi vào 2 ô li. Dòng 8 tiếng
viết lùi vào 1 ô li.
-Những chự đầu dòng thơ.
-HS viết các từ vào bảng con: xanh rờn, chăn
trâu, ngoài bãi, thơm ngậy, quẩn.
-HS viết bài vào vở.
-HS tự chữa bài bằng viết chì.
-Lắng nghe và ghi nhận.


Chính tả:
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 5).
I. Mục tiêu:
-Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm) mức độ yêu cầu về kĩ năng như tiết 1.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3 , dựa theo mẫu sách giáo khoa , viết báo cáo về 1 trong 3 nội
dung : về học tập hoặc về lao động hay công tác khác.
*KNS: Nghe tích cực ,kĩ năng nói, kĩ năng tư duy.
II. Đồ dùng dạy- học:
-Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
-Phô tô đủ mẫu báo cáo cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy- học học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1’
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
b.HĐ1: Kiểm tra học thuộc lòng:10’
- Gọi HS nêu lại tên các bài có yêu cầu học
thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm trực tiếp HS.
c.HĐ2: Ôn luyện về viết báo cáo:19’
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo.
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập: Bài tập cho trước
một mẫu báo cáo. Nhiệm vụ của các em là: dựa
vào bài tập làm văn miệng ở tiết 3 các viết một
báo cáo gửi cô (thầy) tổng phụ trách để báo cáo
vể tình hình học tập, lao động và về công tác

khác.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Yêu cầu HS trình bày.
-GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất.
3. Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-HS nêu: Bộ đội về làng, Chú ở bên Bác Hồ,
Bàn tay cô giáo, Cái cầu, Em vẽ Bác Hồ,
Ngày hội rừng xanh….
- HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi.
-2 HS đọc lại mẫu đơn SGK.
-Lắng nghe GV nói.
-Nhận phiếu và tự làm.
-5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình.
-Lớp nhận xét.
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách đọc viết các số có năm chữ số ( trong trường hợp 5 chữ số đó có chữ số 0 )
- Biết thứ tự các số có năm chữ số.
- Làm tính với cc số trịn nghìn , trịn trăm . ( bi tập cần lm : 1,2,3,4 )
II/ Chuẩn bị:
Bảng viết nội dung bài tập 3, 4.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 2’
-YC đọc các số: 45829; 23567; 56789

- GV nhận xét-ghi điểm.
2. Bài mới: 30’
a.Giới thiệu bài: 1’
b. Hướng dẫn luyện tập: 29’
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
- YC làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS quan sát tia số trong bài và
hỏi: Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào?
Vạch này tương ứng với số nào?
-Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào?
-Vậy hai vật liền nhau trên tia số hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: -Bài tập YC chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài,
+Em nhẩm như thế nào với 300 + 2000 x 2?
+Hỏi tương tự các phép tính khác.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò: 2’
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và
chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng đọc, lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.

-1 HS nêu yêu cầu BT.
-YC viết số, đọc số.
- HS lần lượt đọc và viết số vào bảng con.
+ 23456: hai ba nghìn bốn trăn lăn sáu.
+ 42106: bốn hai nghìn một trăm linh sáu.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Vạch đầu tiên trên tia số là vạch A tương ứng
với số 10 000.
-Vạch đầu tiên trên tia số là vạch B tương ứng
với số 11 000.
-Hai vật liền nhau trên tia số hơn kém nhau
bao nhiêu 1000 đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-Bài tập YC chúng ta tính nhẩm.
-HS làm bài vào vở.
+Nhẩm: 2000 nhân 2 bằng 4000, 300 cộng
4000 bằng 4300.
-HS nêu các phép tính khác tượng tự.
……………………………………………………………………
Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2011.
Nghỉ kê thay đ/c Huấn dạy
…………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×