Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Lop 5 - Tuan 27(CKT,KN) in ngay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.61 KB, 24 trang )

Kế hoạch dạy học - lớp 5
Toán : Tiết 131
Luyện tập
I) Mục tiêu : Giúp HS
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. BT cần làm: BT 1,2,3
- GD HS yêu thích môn học, thái độ học tập nghiêm túc.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của GV, HS Nội dung
2 HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
GV GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
* 1HS đọc bài 1, lớp đọc thầm đề bài
trong SGK .
? Nêu lại cách tính vận tốc ?
- Gọi vài HS nêu bài làm, chú ý đơn vị
đo. HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
?có thể tính vận tốc chạy của đà điểu
với đơn vị m/ giây đợc không ?
* Gọi HS đọc đề bài 2
? Nêu cách tính vận tốc, cách trình bày.
- HS trao đổi với bạn tìm cách giải, tự
làm bài vào vở .
-3 HS lên bảng làm mỗi em làm một
phần, lớp làm vào vở.
HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
* Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn
để tìm cách giải .


- HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
* HS đọc bài 4
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
? Muốn tính đợc vận tốc của ca nô ta
cần bết những yếu tố nào? (thời gian và
quãng đờng.)
- HS thảo luận để tìm ra cách làm rồi
giải và chữa BT 4
- HS nêu cách tính vận tốc.
1)Bài cũ (3 )
2)Bài mới (35 )
Bài1:
Giải
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 ( m/phút )
Đáp số : 1050 m/phút
-Khuyến khích HS khá làm theo cách 2
tính vận tốc của đà điểu với đơn vị
m/ giây.
Bài2:
Mẫu:
Với s = 130km ; t= 4
Thì v= 130 : 4 = 32,5( km/giờ )
-> Điền lần lợt các kết quả:
+ 49 km/giờ
+ 35 m/ giây
+ 78 m/ phút
Bài3:
QĐ ngời đó đi bằng ô tô là :

25 -5 = 20 (km )
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là 0,5
giờ. Vận tốc của ô tô là :
20 : 0,5 = 40 (km )
Đáp sô: 40 km/ giờ
Bài 4:
Thời gian ca nô đã đi là:
7 h 45' - 6 h 30' = 1 h 15' = 1,25 h
Vận tốc của ô tô là:
30 : 1,25 = 24 (km/ giờ)
Đáp số: 24 (km/ giờ)
3)Củng cố dặn dò (2 ).
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán : Tiết 132
Quãng đờng .
I) Mục tiêu : Giúp HS
- Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều .
- Thực hành tính quãng đờng . BT cần làm: BT1,2
- GD HS yêu thích môn học, thái độ học tập nghiêm túc.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của GV, HS Nội dung
-2HS làm bài tập của tiết trớc Lớp
theo dõi NX.
- GV NX cho điểm từng HS.
* GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
-* GV nêu bài toán 1 nh SGK .

- HS suy nghĩ và tìm kết quả .
- Gọi HS nói cách làm và trình bày lời
giải .
? Vận tốc của ô tô 42,5km/giờ có nghĩa
nh thế nào ?
? Tính quãng đờng ô tô đi đợc khi biết
vận tốc và thời gian làm thế nào ?
? Em hãy viết công thức tính quãng đ-
ờng .
-* GV nêu bài toán 2, HS suy nghĩ giải
bài toán
? Em có NX gì về đơn vị đo thời gian
trong bài toán này ? em cần làm gì để
giải BT ?
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính QĐ .
-*GV YC HS đọc đề và làm theo nhóm
đôi bài 1.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
?Để tìm đợc QĐ của ca nô em làm gì ?
- GV NX và cho điểm HS.
* Gọi HS đọc đề BT2, HS tự làm bài
vào vở
- HS dới lớp trình bày cách làm .
? Em có NX gì về đơn vị đo thời gian và
vận tốc trong bài ?
? Có cách giải nào khác ?
- HS, GV chữa bài và cho điểm HS.

1)Bài cũ(3 ) :
2)Bài mới (35 )

A .)Hình thành cách tính quãng đ ờng .
a) Bài toán 1:
Quãng đờng ô tô đi đợc trong 4 giờ là :
42,5 x 4 = 170 ( km )
+ GV nếu gọi QĐ là S, thời gian là t, vận
tốc là v
- HS viết công thức .
S = V x t
Quy tắc : SGK
b) Bài toán 2:
2giờ30 phút = 2,5 giờ
QĐ ngời đó đã đi đợc là :
12 x2,5 = 30(km)
B) Luyện tập :
Bài 1:
Bài giải
Quãng đờng của ca nô đi trong 3giờ là
15,2 x 3 = 45,6 (km )
Bài2:
Giải
15 phút = 0,25 giờ
QĐ đi đợc của ngời đó là :
12,6 x 0, 25 =3,15 (km)
3)Củng cố Dặn dò(2 ) :
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Thứ ngày tháng năm 20
Toán : tiết 133

Luyện tập
I) Mục tiêu : Giúp HS
- Củng cố về tính quãng đờng của một chuyển động đều khi biết vận tốc và thời gian .
- Rèn kĩ năng giải các bài toán thực tiễn . BT cần làm: BT 1,2
- GD HS yêu thích môn học, thái độ học tập nghiêm túc.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của G, HS Nội dung
2 HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
GV GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
HS lắng nghe, xác định nv.
* Gọi HS đọc BT1 , HS tự làm bài vào
vở ? Nêu lại cách tính quãng đờng khi
biết vận tốc và thời gian ?
- YC HS nêu cách làm , chú ý phần đổi
đơn vị đo ở cột 3
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
* Gọi HS đọc đề BT2,tự làm bài vào vở
? thời gian ô tô đi hết QĐ AB là bao
nhiêu ? làm NTN để tìm đợc ?
- Gọi HS nêu cách giải bài toán .
HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm từng học sinh
* Gọi HS đọc đề bài 3 và trao đổi với
bạn để tìm cách giải .
- Gọi HS trình bày cách giải, lớp nghe
nhận xét bổ sung .
- HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .

*HS đọc YC BT4.
GV hớng dẫn HS phân tích đề và Hớng
dẫn giả tơng tự nh BT 3.
- Cho HS chữa bài
- Gv chấm bài của một số HS.
- HS nêu cách tính quãng đờng dựa vào
vận tốc và thời gian của chuyển động.
1Bài cũ(3 )
2)Bài mới (35)
Bài1:
Mẫu: v = 32,5 ; t = 4 thì
QĐ = 32,5 x 4 = 130 ( km)
-> Điền lần lợt:
+1470 m
+ 24 km
Bài2:
Bài giải
Thời gian đi của ô tô là :
12 giờ 15 phút 7 giờ 30 phút = 4giờ
45 phút = 4,75 giờ
Độ dài QĐ AB là :
46 x 4,75 = 218,5 ( km )
Bài3:
+ Đổi 15 phút =
4
1
giờ hoặc 0,25 giờ
Quãng đờng ong mật bay trong 15 phút
là:
8 x 0,25 = 2 (km)

Đáp số: 2 km
Bài 4:
+ 1 phút 15 giây = 75 giây.
Quãng đờng di chuyển của kăng- gu-
ru trong 1 phút 15 giây là:
14 x 75 = 1050 m
Đáp số: 1050 m
3)Củng cố dặn dò (2 ).
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Thứ ngày tháng năm 2010
Toán : tiết 134
thời gian
I) Mục tiêu : Giúp HS
- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động
- Thực hành cách tính thời gian của một chuyển động. BT cần làm: BT1(cột 1,2); BT2
- GD HS yêu thích môn học, thái độ học tập nghiêm túc.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò
- 2 HS làm bài tập của tiết trớc Lớp
theo dõi NX.
- GV NX cho điểm từng HS.
GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
- GV nêu bài toán 1 nh SGK .
- HS suy nghĩ và tìm kết quả .
- Gọi HS nói cách làm và trình bày lời
giải .
? Vận tốc của ô tô 42,5km/giờ có nghĩa

nh thế nào ?
? Tính thời gian ô tô đi đợc khi biết
vận tốc và QĐ làm thế nào ?
? Em hãy viết công thức tính thời gian .
- GV nêu bài toán 2 , HS suy nghĩ giải
bài toán
- Gọi HS nêu cách thời gian và trình
bày lời giải bài toán .
? Em có NX gì về đơn vị đo thời gian
trong bài toán này ? em cần làm gì ?
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính thời gian .
- GV YC HS đọc đề BT 1 và tự làm bài.
- Gọi HS NX bài làm của bạn trên
bảng.
? Em đã vận dụng công thức nào để tính
thời gian ?
- GV NX và cho điểm HS
- Gọi HS đọc đề BT3 , HS tự làm bài
vào vở
- HS dới lớp trình bày cách làm .
- Gọi 2-3 HS trình bày cách làm .
- HS, GV chữa bài và cho điểm HS.

1)Bài cũ (3 ) :
2)Bài mới (35 ) :
A .)Hình thành cách tính quãng đ ờng
a) Bài toán 1:
Thời gian ô tô đi là :
170 ; 42,5 =4 ( giờ )
* Công thức .

+ GV nếu gọi QĐ là S, thời gian là t,
vận tốc là v
=> t = S : V
a) Bài toán 2:
Thời gian của ca nô là :
42 : 36 =
7
6
( Giờ )
= 1giờ 10 phút
- Nhắc lai quy tắc tính vận tốc .
B) Luyện tập :
Bài 1:
s = 35, v = 14
thì t = 35 : 14 =2,5 ( giờ )
Bài3:
+ Tìm thời gian máy bay bay:
+ đổi số đo thời gian .
+ Tính thời điểm máy bay đến nơi nếu
khởi hành lúc 8 giờ 45 phút .
3)Củng cố Dặn dò (2):
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Thứ ngày tháng năm 20
Toán : Tiết 135
Luyện tập
I) Mục tiêu : Giúp HS
- Biết tính thời gian của một chuyển động đều.

- Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đờng. BT cần làm: BT 1,2,3
- GD HS yêu thích môn học, thái độ học tập nghiêm túc.
II) Các hoạt động dạy học .
Các hoạt động của GV, HS Nội dung
- 2 HS làm bài tập của tiết trớc.
- GV NX cho điểm từng HS.
- GV GT bài; Nêu mục tiêu bài học.
- Lắng nghe,xác định nv.
*- 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm đề bài trong
SGK .
- Vài HS nêu cách làm và kết quả tính .
? Nêu lại cách tính thời gian và viết công
thức tính ?
- Chọn 1 trờng hợp YC HS nêu cách làm ,
chú ý phần đổi đơn vị đo
HS dới lớp đổi vở KT.
- Gọi HS NX bài làm trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
-* Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở .
? Để tính đợc thời gian em cần làm gì?
- HS đọc đề bài rối trao đổi với bạn tìm cách
giải .
- Đại diên các nhóm trình bày bài làm và
cách tính - Các nhóm khác nghe NX bổ sung
- Gọi HS nêu cách giải bài toán .
? Còn cách giải nào khác ?
- HS NX chữa bài trên bảng.
- Dới lớp đổi vở kiểm tra bài .
- GV NX cho điểm học sinh.
*- Gọi HS đọc đề bài và trao đổi với bạn để

tìm cách giải .
- Gọi HS trình bày cách giải , lớp nghe nhận
xét bổ sung .
- HS giải vào vở , 1 HS lên bảng làm .
- HS cùng GV NX chữa bài .
1)Bài cũ: (3)
2)Bài mới: (35)
Bài1:
với s = 261km; v = 60 km/giờ .
thì t = 261 : 60 = 4,35 ( giờ )
- 2 3 HS nêu miệng cách làm
Bài2:
.Giải
Đổi 1,08m = 108cm
Thời gian ốc sên bò hết quãng đờng
đó là :
108 : 12 = 9 ( phút )
Đáp số: 9
phút
Bài3:
Giải
Thời gian để đại bàng bay quãng đ-
ờng đó là :
72 : 96 = 0,75 (giờ )
0,75 giờ = 45 phút
Đáp số: 45 phút
3)Củng cố dặn dò. (2 )
NX đánh giá tiết học.
- Dăn dò : CBị bài sau.
Phạm Quỳnh Hoa

Kế hoạch dạy học - lớp 5
khoa học: tiết 53
Cây con mọc lên từ hạt
i. mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dỡng dự trữ.
- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
- GD HS yêu thích môn học.
ii. đồ dùng dạy - học
- Hình trang 108, 109 SGK.
- Chuẩn bị theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc vào bông ẩm (hoặc giấy thấm hay
đất ẩm) khoảng 3-4 ngày trớc khi có bài học và đem đến lớp.
iii. hoạt động dạy - học.
Nội dung Hoạt động của GV, HS
A. kiểm tra bài cũ (2 ).
b. bài mới (32 ).
1. Giới thiệu bài.
2. H ớng dẫn tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo
của hạt.
+ Tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen )
đã ơm làm đôi và chỉ rõ đâu là vỏ, phôi,
chất dinh dỡng.
Dới đây là đáp án:
Bài 1: Hình SGK
Bài 2: 2-b ; 3-a ; 4- e ; 5- c ; 6 - d.
Kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh
dỡng dự trữ.
Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Giới thiệu kết quả gieo hạt của mình.
Trao đổi kinh nghiệm với nhau:

? Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
? Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới
thiệu với cả lớp.
Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có
độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá
nóng, không quá lạnh).
Hoạt động 3: Quan sát.
+ Quan sát hình 7 trang 109 SGK, chỉ vào
từng hình và mô tả quá trình phát triển của
cây mớp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa,
kết quả và cho hạt mới.
3. Củng cố, dặn dò(1 ).
- NX đánh giá tiết học
- Dặn dò chuẩn bị bài sau ;
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Các tổ trởng báo cáo sự chuận bị ở nhà
của HS.
- GV giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ .
- HS làm việc theo nhóm đôi các YC
của GV.
- GV đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
HS quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc
thông tin trong các khung chữ trang
108, 109 SGK để làm bài tập.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
làm việc theo gợi ý của GV

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của
nhóm mình.
- Gọi một số nhóm trình bày.
- GV tuyên dơng nhóm có nhiều HS
gieo hạt thành công.
- HS làm việc theo cặp.
- Một số HS trình bày trớc lớp.
- Cả lớp nghe và bổ sung .
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
khoa học: tiết 54
Cây con có thể mọc lên từ một
số bộ phận của cây mẹ
i. mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.
- Kể tên một số cây đợc mọc ra từ bộ phận: thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
ii. đồ dùng dạy - học
- Hình trang 110, 111 SGK.
- HS chuẩn bị
+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng củ gừng, riềng, hành, tỏi.
+ Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
iii. hoạt động dạy - học.
Hoạt động của GV, HS Nội dung
- GV yêu cầu 2 HS trả lời câu hỏi về nội
dung bài cũ
- Nhận xét, cho điểm HS.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- HS thảo luận nhóm HS vừa kết hợp quan

sát các hình vẽ trong SGK trang 110 vừa
quan sát vật thật các em mang đến lớp trả
lời các câu hỏi sau :
? Tìm chồi trên vật thật (hoặc hình vẽ):
Ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,
tỏi, hành
? Chỉ vào từng hình trong hình 1 trang 110
SGK và nói về cách trồng mía
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm
việc.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
- YC HS kể tên một số cây khác có thể
trồng bằng một bộ phận của cây mẹ.
GV phân khu vực cho các nhóm trồng cây
trong vờn trờng, các nhóm tự lựa chọn cây
trồng của nhóm mình.
- Nhóm trởng cùng nhóm mình trồng cây
bằng thân hoặc cành hoặc lá của cây mẹ
(do nhóm tự lựa chọn).
A. Kiểm tra bài cũ (3 ) .
? Nêu cấu tạo của hạt.
? Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
B. Bài mới(31 ).
1. Giới thiệu bài.
2. H ớng dẫn tìm hiểu nội dung bài
Hoạt động 1: Quan sát.
+ Chồi mọc ra từ nách là ở ngọn mía
(hình a).
+ Trồng mía bằng cách đặt ngọn mía

nằm dọc trong những rãnh sâu bên
luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại
(hình 1b). Các chồi đâm lên khỏi mặt
đất thành những khóm mía (hình 1c).
+ Trên củ khoai tây mỗi chỗ lõm đó có
một chồi.
+ Trên củ gừng cũng mỗi chỗ lõm đó
có một chồi.
+ Phía đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi
mọc nhô lên.
+ Đối với lá bỏng, chồi đợc mọc ra từ
mép lá.
Kết luận: ở thực vật, cây con có thể
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số
bộ phận của cây mẹ.
Hoạt động 2: Thực hành.
3. Củng cố- dặn dò (2 ).
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà thực hành theo
bài học.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Chính tả:tiết số 27
nhớ- viết: cửa sông
I.Mục tiêu
- Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông. Sai không quá 5 lỗi
- Tìm đợc các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết
hoa tên ngời, tên địa lí nớc ngoài(BT2)
- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp
II.Đồ dùng dạy- học:

-Bút dạ , phiếu học tập để làm BT2.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ (3 ):
- HS lên bảng viết lại tên ngời,
tên điạ lý nớc ngoài đã học.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới (30 ):
.Giới thiệu bài:
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.H ớng dẫn HS nhớ- viết:
a) Trao đổi về ND bài viết.
- Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối
của bài.
? Câu thơ nào miêu tả cửa sông có tâm
hồn, tình cảm nh ngời ?
- GV nhắc HS cách trình bày bài và lu
ý những chữ dễ viết sai: nớc lợ, tôm
rrảo, lỡi sóng, lấp loá
b) Viết chính tả.
- Yêu cầu HS nhớ lại 4 khổ thơ để viết.
c) Thu, chấm bài.
- GV chấm chữa 8- 10 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
3.H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các
nhóm.

- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C.Củng cố, dặn dò (1 ):
- GV nhận xét tiết học
- Ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa
tên ngời và địa lý nớc ngoài.
- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy
nháp.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- 3 HS lên bảng viết, HS dới lớp viết
vào vở nháp.
- HS viết bài.
- HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và
sửa lỗi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
Báo cáo kết quả:
+ Tên ngời, tên địa lý: Viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên
riêng đó. Các tiếng trong mỗi bộ phận
của tên riêng đợc ngăn cách bằng dấu
gạch nối.
+ Tên địa lý ( Mĩ, ấn Độ, Pháp): Viết
giống nh cách viết tên riêng Việt
Nam
Luyện từ và câu: tiết số 53
Phạm Quỳnh Hoa

Kế hoạch dạy học - lớp 5
Mở rộng vốn từ: truyền thống
I.Mục tiêu
- Mở rộng , hệ thống hoá vốn từ truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen
thuộc theo yêu cầu BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục
ngữ (BT2). (Học sinh khá giỏi thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT2)
- GD HS yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị từ điểnthành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
- Bài tập 2 viết sẵn nội dung,giấy to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy- học :
Tập làm văn : tiết số 53
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
ôn tập về tả cây cối
I.Mục tiêu
- Biết đợc trình tự tả , tìm đợc các hìn ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã xử dụng
để tả cây chuối trrong bài văn.
-Viết đợc một số đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc
- Nâng cao kỹ năng làm bài văn tả cây cối.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Giấy khổ to , bút dạ viết sẵn những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh ảnh, vật thật: một số loại cây, hoa, quả.
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV, HS Nội dung
3 HS đọc đoạn văn đã viết bài ở nhà .
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV nêu yêu cầu nội dung tiết học.
- 2 HS đọc nội dung bài tập 1và đoạn
văn

- Cả lớp lắng nghe và đọc thầm bài .
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn cây
chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.
- Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi .
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét KL
- GV: Tác giả đã nhân hoá cây chuối
bằng cách gắn cho nó những từ ngữ chỉ
đặc điểm, phẩm chất của con ngời:
đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn, bận, khẽ
khàng; chỉ hoạt động của con ngời:
đánh động cho mọi ngời biết, đa, đành
để mặc; chỉ những bộ phận đặc trng
của con ngời: cổ, nách.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2.
? Em chọn bộ phận nào của cây để tả?
- Gọi HS đọc đề bài. Nh vậy, đoạn văn
các em viết thuộc phần thân bài.
- Gọi HS nêu tên bộ phận các em chọn
để tả.
- GV nhắc HS quan sát sử dụng các
biện pháp ngệ thuật so sánh, nhân hoá
khi miêu tả để đoạn văn hay và sinh
động.
- Gọi HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận
xét cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- GV nhận xét tiết học.
A.Bài cũ (3 ):
- Kiểm tra đoạn văn đã đợc viết lại của
tiết tả đồ vật của một số HS.

B.Bài mới(35 ):
1.Giới thiệu bài :
2.H ớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
a) Tả theo từng thời kỳ phát triển của cây
chuối con - cây chuối to - cây chuối mẹ.
Tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
b) Theo ấn tợng của thị giác: Thấy hình
dáng của cây, tàu lá vẫy phần phạt , hoa.
Còn có thể quan sát bằng xúc giác,vị
gíac vị ngòt, chát của quả , khứu giácmùi
thơm của quả chín
c) Các hình ảnh so sánh:Tàu lá nhỏdài
nh lỡi mác, nh cái quạt lớn; cái hoa
thập thò nh mầm lửa non.
Các hình ảnh nhân hoá: đĩnh đạc,
thành mẹ, cổ cây chuối mẹ ko có đứa
con nào .
Bài tập 2:
Ví dụ: Thân cây hoa đàomàu nâu xám và
bóng, có chỗ sủi nhựaquánh nh keo đặc.
Cách mặt đất chừng 4 tấc, đào bắt đầu
toả nhánh nhỏ và từng nhánh nhỏ toả ra
nhiều cành. những nhánh và cànhvẫn
màu nâu xám nhng nhạt hơn, sáng hơn,
bóng hơn. Ai đó đã khéo léo tạo dáng cho
cây , uốn lợn các cành chụm lại thành
hình con hạc đâng hếch mỏ lên trời .
C.Củng cố, dặn dò (2 ): Yêu cầu HS TB
về nhà hoàn thành đoạn văn . CB bài sau.

Kể chuyện:Tiết 27
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Kể chuyện đã đợc chứng kiến hoặc tham gia
I Mục tiêu +Rèn kỹ năng nói:
- Tìm và kể đợc một số câu chuyện có thật về truyền thống tôn s trọng đạo của ngời
VN hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đỏi với bạn bè về ý nghĩa câu chyện
+ Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe và nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.
II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh, ảnh phù hợp với nội dung câu chuyện
III.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- HS kể lại câu chuyện đã đợc nghe
hoặc đợc đọc nói về truyền thống hiếu học
hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc. -
GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới:
1. Giới thiệu.
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H ớng dẫn HS kể chuyện:
a) H ớng dẫn HS hiểu YCđề bài:
- Gọi HS đọc 2 đề bài. GV viết đề bài lên
bảng:
1) Hãy kể một câu chuyện mà em biết
trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn
s trọng đạo của ngời Việt nam.
2) kể một kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô
giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn

của em với thầy cô.
- GV gạch chân các từ trọng tâm của đề.
- Gọi HS đọc phần gợi ý. Yêu cầu HS đọc
kỹ gợi ý đề mình chọn.
- Gọi HS giới thiệu chuyện em định kể.
- GV nhắc HS: Các em cần kể chuyện có
thực.
b) HS thực hành kể chuyện:
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hớng
dẫn, uốn nắn. GV lu ý mời HS ở các trình
độ khác nhau thi kể.
- GV nhận xét, cho điểmnhững HS có câu
chuyện có ý nghĩa nhất, KC hấp dẫn nhất.
C.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về kể lại câu chuyện , CB bài tuần 28
2 HS lần lợt kể , ớp lắng nghe NX và bổ
sung.
- HS nghe để nắm vững YC và nhiệm
vụ của tiết học.
- 1 HS đọc 2 đề bài, lớp lắng nghe đọc
thầm bài .
- HS phân tích đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 2 gợi ý trong
SGK.
- 3-5 HS giới thiệu câu chuyện mình
định kể.
- HS viết ra giấy nháp câu chuyện mình
định kể.
- HS kể chuyện theo nhóm.

- 3 HS tiếp nối nhau thi kể trớc lớp.
- HS kể chuyện xong tự nói lên suy
nghĩ của mình và hỏi bạn về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện
phù hợp, hay, bạn kể chuyện hay nhất
trong tiết học.
Tập làm văn : tiết số 54
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
tảcây cối
(Kiểm tra viết)
I.Mục tiêu
-Viết dợc một bài văn tả cây cối đủ 3 phần( ( mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu
đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
- GD HS nếp làm văn đã xây dựng (chuyển từ dàn ý sang bài viết)
II.Đồ dùng dạy- học:
- Vở viết. Một số tranh ảnh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy- học
A.Bài cũ:
- Kiểm tra đoạn văn đã đợc viết lại của một số HS.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và chép 5 đề lên bảng .
2. H ớng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS đọc lần lợt 5 đề kiểm tra trên bảng.
- Lớp đọc thầm lại các đề văn.
- Nhắc HS: các em có thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trớc.
Nhng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trớc đã chọn.

- Gọi 2 HS đọc lại dàn ý bài.
3. HS làm bài.
- HS viết bài, GV QS nhắc nhở .
- Thu, chấm bài.
- Nêu nhận xét chung.
C.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Về CB bài ôn tập tuần 28.

Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Sinh hoạt tuần 27
I. Mục tiêu
- HS thấy đợc u, khuyết điểm trong tuần 27
- Biết cách khắc phục tồn tại của tuần trớc
- Nắm đợc công việc tuần 28.
II. Nội dung sinh hoạt
1 . Lớp tr ởng bình xét tuần
2. Tổ tr ởng đọc điểm thi đua của các cá nhân trong tổ.
Cá nhân góp ý. Lớp thống nhất xếp loại các tổ và cá nhân
3. GV nhận xét chung về các mặt :
a- Đạo đức: Duy trì đợc nề nếp đạo đức, ý thức chào hỏi có nhiều tiến bộ.
hiện tợng nói tục giảm hẳn, hiện tợng ăn quà đã giảm hầu nh không còn.
b- Học tập: Duy trì tốt nề nếp học tập, chữ viết một số em có tiến bộ, chuẩn bị
bài ở nhà tơng đối chu đáo,
- Tập trung ôn tập và thi giữa học kỳ 2 đạt kết quả cao.
+ Tồn tại:Môn toán còn tính toán chậm, sách vở cha sạch sẽ.
c- Hoạt động đội: Duy trì tốt nề nếp đội, thực hiện tốt buổi sinh họat tập thể.
4. Phổ biến công việc tuần tới
- GV tiếp tục phát động phong trào thi đua chào mừng ngày 26-3.

- Khắc phục những tồn tại
- Duy trì, thực hiện tốt kế hoạch của trờng.
5. Sinh hoạt tập thể.
- Sinh hoạt văn nghệ: TC thi hát, đọc những bài thơ về Đội về Đoàn theo tổ .
- Đọc báo đội, truyện mợn th viện .
Nhận xét, ký duyệt của ban giám hiệu






Lịch sử ($27)
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
lễ kí hiệp định pa - ri
i. mục tiêu : Sau bài học HS biết đợc:
- Ngày 27- 01- 1973 Mỹ buộc phải kí Hiệp định Pa ri chấm dứt chiến tranh lập lại
hoà bình ở Việtt Nam (do thất bại nặng nề cả ở hai miềm Nam và Bắc trong năm 1972)
- Những điều khoản cơ bản của Hiệp định Pa ri: Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ
quyền và toàn ven lãnh thổ của VN; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi
VN; chấm dứt dích líu quân sự ở VN; có trách nhiệm hàn gắn vết thơng chiến tranh ở
VN.
- ý nghĩa Hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận
lợi để nhân dân ta giành thắng lợi hoàn toàn.
ii. đồ dùng dạy - học
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập, giấy khổ to, bút dạ
iii. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV, HS Nội dung

- GV gọi 2 HS lên bảng hỏi yêu cầu trả
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
- Lớp lắng nghe và bổ sung .
- GVNêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học
- HS đọc SGK để trả lời các câu hỏi sau:
? Hiệp định Pa - ri đợc kí ở đâu? vào
ngày nào?
? Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí
Hiệp định Pa - ri, nay Mỹ lại buộc phải
kí Hiệp định Pa - ri về việc chấm dứt
chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
? Em hãy mô tả khung cảnh lễ kí Hiệp
định Pa - ri.
- Gọi HS nêu ý kiến trớc lớp.
- GV cùng HS nhận xét, sau đó tổ chức
cho HS liên hệ với hoàn cảnh kí kết Hiệp
định Giơ -ne-vơ.
? Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì
với hoàn cảnh của Pháp năm 1954?
- 2 HS lần lợt nêu ý kiến , các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến
- GV: Bớc lại vết chân quân Pháp, Mĩ
buộc phải kí Hiệp định với những điều
khoản có lợi cho dân tộc ta.
I. kiểm tra bài cũ(2 )
? Mĩ có âm mu gì khi ném bom hủy diệt
Hà Nội và các vùng phụ cận?
? Thuật lại trận chiến ngày 26/12/1972

của nhân dân Hà Nội.
II. Bài mới (32 ).
1. Giới thiệu bài.
2. H ớng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1 : Vì sao Mỹ buộc phải kí
Hiệp định Pa - ri ? khung cảnh lễ kí
Hiệp định Pa - ri.
+ Hiệp định Pa - ri đợc kí tại Pa -ri thủ
đô nớc Pháp vào ngày 27/01/1973.
+ Vì Mỹ vấp phải những thất bại năng nề
trên chiến trờng cả hai miền Nam, Bắc .
Âm mu kéo dài chiến tranh xâm lợc tại VN
của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc
phải kí Hiệp định Pa - ri.
+ HS mô tả nh SGK.
-> Pháp và Mỹ đều thất bại trên chiến tr-
ờng VN.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
- HS thảo luận nhóm 4.để tìm hiểu các
câu hỏi sau:
? Trình bày nội dung chủ yếu nhất của
Hiệp định Pa - ri.
- Nhiều HS nêu lần lợt 4 điểm cơ bản của
Hiệp định Pa-ri
? Nội dung Hiệp định Pa - ri cho ta thấy
Mỹ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
? Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế nào với
lịch sử dân tộc ta?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận .

- GV nhận xét kết luận chốt ý đúng
.
Hoạt động 2: Nội dug cơ bản và ý nghĩa
của Hiệp định pa - ri.
+Hiệp định Pa - ri quy định:
. Mỹ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
. Phải rút toàn bộ quân Mỹ và đồng minh
ra khỏi VN.
. Phải chấ dứt dính líu quân sự ở VN.
. Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn
vết thơng.
+ Nội dung Hiệp định Pa -ri cho ta thấy
Mỹ đã thừa nhân sự thất bại của chúng
trong chiến tranh ở VN; công nhận hòa
bình, độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ
của VN.
+ Hiệp định Pa - ri đánh dấu bớc phát
triển mới của cách mạng VN. Đế quốc
Mỹ buộc phải rút quân khỏi nớc ta, lực l-
ợng cách mạng miền Nam chắc chắn
mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn
để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh đấu
tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn,
giải phóng miền Nam, thống nhất đất n-
ớc.
3) Củng cố dặn dò(1 ):
- GV nhận xét giờ học
- GV dặn dò HS về nhà học bài
Phạm Quỳnh Hoa

Kế hoạch dạy học - lớp 5
địa lý: tiết 27
châu mĩ
i. mục tiêu: Sau bài học, HS có thể:
- Mô tả sơ lợc đợc vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc
Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
- Nêu đợc một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình châu Mĩ từ Tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên.
+ Châu Mĩ có nhièu đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, lợc đồ, bản đồng nhận biết vị trí, giới hạn , lãnh thổ châu Mĩ.
- Chỉ và đặt tên các dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ,
lợc đồ.
ii. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ Địa lý thế giới,lợc đồ tự nhiên châu Mĩ.
- Các hình minh họa SGK.
iii. các hoạt đông dạy - học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I) kiểm tra bài cũ (2 ).
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
? Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác
so với kinh tế châu Âu và châu á?
? Em biết gì về đất nớc Ai Cập
II) bài mới (32 )
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu tiết học
2. H ớng dẫn tìm hiểu bài.
Hoạt động 1: Vị trí và giới hạn châu Mĩ
- HS cả lớp quan sát quả địa cầu để tìm

ranh giới giữa bán cầu Đông và bán cầu
Tây.
- HS QS hình 1, trang 103 SGK, tìm giới
hạn của châu Mĩ. Các bộ phận của châu
Mĩ.
? Châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu triệu
km
2
?
- GV KL: Châu Mĩ là lục địa duy nhất
nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ,
Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện
tích là 42 triệu Km
2
, đứng thứ 2 trong
các châu lục trên thế giới.
Hoạt động 2: Thiên nhiên châu Mĩ.
- 2 HS lần lợt lên bảng trả lời các câu :
- Lớp lắng nghe và bổ sung .
- Lắng nghe, xác định nhiệm vụ tiết học
- HS lên bảng chỉ vị trí châu Mĩ trên quả
Địa cầu.
- HS làm việc cá nhân
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là
châu lục duy nhất nằm ở bán cầu này.
+ Châu Mĩ bao gồm phần châu lục địa
Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ và các quần
đảo, quần đảo nhỏ.
+ Phía đông giáp với Đại Tây Dơng,
phía bắc giáp với Bắc Băng Dơng, phía

tây giáp với Thái Bình Dơng.
- + Châu Mĩ có diện tích là 42 triệu
km
2
, đứng thứ 2 thế giới, sau châu á.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
- HS thảo luận nhóm các yêu cầu sau:
? Quan sát các ảnh trong hình 2 cho biết
ảnh đó đợc chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay
Nam Mĩ và điền thông tin vào bảng sau:
- GV gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
? Qua bài tập trên, em có nhận xét gì về
thiên nhiên châu Mĩ?
- GV kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất
đa dạng và phong phú, ỗi vùng, mỗi
miền có những cảnh đẹp khác nhau.
Hoạt động 3: Địa hình châu Mĩ.
- GV treo lợc đồ tự nhiên châu Mĩ, YC
HS quan sát lợc đồ để mô tả địa hình
châu Mĩ .
- Gọi HS tiếp nối nhau trình bày về địa
hình của châu Mĩ .
- GV KL: Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ
phận chính:
Hoạt đông 4: Khí hậu châu Mĩ.
- HS lần lợt trả lời các CH
? Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới
khí hậu nào?

? Em hãy chỉ trên lợc đồ từng đới khí
hậu trên.
? GV nhận xét câu trả lời của HS và nêu
lại các đới khí hậu của Bắc Mĩ.
? Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn
đối với khí hậu của châu Mĩ.
- GV kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài
trên cả hai bán cầu Bắc và Nam,
3. Củng cố, dặn dò(1 ).
- GV hỏi HS: Hãy giải thích vì sao thiên
nhiên châu Mĩ đa dạng và phong phú?
- HS hoạt động nhóm 6
ảnh minh họa
Vị
trí
Mô tả đặc
điểm thiên
nhiên
a. Núi An-đét (Pê
-ru)
b. Đồng bằng
trung tâm (Hoa
Kì)
c. Thác Ni-a-ga-
ra (Hoa Kì)
d. Sông A -Ma-
dôn (Bra-xin)
e. Hoang mạc A-
ta-ca-ma(Chi Lê)
g. Bãi biển ở vùng

Ca-ri-bê
- HS: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng
phong phú.
- HS làm việc theo cặp vừa chỉ lợc đồ
vừa ô tả cho nhau nghe.
Ví dụ: Địa hình châu Mĩ cao ở phía tây,
thấp dần khi vào đến trung tâm và cao
dần ở phía đông. Các dãy núi lớn đều
tập trung ở phía tây.
-2 HS trình bày, một HS nêu địa hình
bắc Mĩ, 1 HS nêu địa hình Nam Mĩ.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:
+ Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trê tất cả
các đới khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới.
+ Một HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi:
. Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp
Bắc Băng Dơng.
. Qua vùng cực Bắc xuống phía Nam,
khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới.
. Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên dờng
Xích đạo có khí hậu nhiệt đới.
+ Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế
giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu
nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nớc
sông ngòi. Nơi đây đợc ví là lá phổi
xanh của Trái Đất.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
Tập đọc: Tiết 53

tranh làng hồ
I. Mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức
tranh dân gian độc đáo. ( Trả lời đợc các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- GD HS biết tôn trọng và gìn giữ những truyền thống văn hoá quý báu của dân tộc
II.Đồ dùng dạy -học .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ (3 ):
- HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới (35 ):
1.Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh và giới thiệu.
2.H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nêu cách chia đoạn bài văn thành 3
đoạn:
Đoạn 1:Về cách xử phạt
Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
Đoạn 3: Về các tội.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- Gọi HS nghĩa các từ khó trong bài:làng Hồ,
tranh tố nữ, nghệ sỹ tạo hình, thuần phác,
tranh lợn ráy, khoái âm dơng, lĩnh, màu trắng

điệp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc bài, trao đổi thảo luận,trả lời các câu
hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK theo nhóm.
? Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê
Việt Nam.
+ GV giảng: Làng Hồ là một làng nghề truyền
thống, chuyên vẽ, khắc tranh dân gian
? Kỹ thuật tạo màu của tranh làng Hồ,có gì
đặc biệt?
- 2-3 nối tiếp đọc và trả lời câu hỏ
về nội dung bài .
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm
tìm cách chia đoạn .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài (2,3 lợt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm, đọc lớt bài và trả lời
câu hỏi theo nhóm 2 :
+ Tranh vẽ lợn, gà, chuột ếch, cây
dừa, tranh tố nữ.
+ Kỹ thuật rất đặc biệt: Màu đen:
đợc luyện bằng tro của rơm, cói, lá
tre mùa thu. Màu trắngtạo từ vỏ
sò, vỏ điệp nhấp nhánh muôn
Phạm Quỳnh Hoa

Kế hoạch dạy học - lớp 5
? Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng
Hồ?
? Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian
làng Hồ?
- GV chốt laị: Yêu mến cuộc đời và yâu quê h-
ơng, những nghệ sỹ dân gian làng Hồ đã tạo
nên những bức tranh có nội dung rất sinh
động, vui tơi. Kỹ thuật làm tranh làng Hồ đạt
tới mức tinh tế
+ Nội dung chính của bài là gì?
- HS nêu ND, GV ghi bảng.
- Gọi HS nêu lại ND.
c.Đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc tiếp nối theo 3 đoạn .
- Luyện đọc diễn cảm từng đoạn cho HS.
- GVđọc diễn cảm làm mẫu đoạn 1- Tổ chức
cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
C.Củng cố, dặn dò (2 ):
- GV nhận xét tiết học.
- HS về đọc lại toàn bài. CB bài sau:
Đất nớc.
ngàn hạt phấn.
+Rất có duyên; tng bừng nh ca
múa bên gà mái mẹ; đạt tới sự
trang trí tinh tế; là một sáng tạo
góp phần vào kho tàng màu sắc
của dân tộc trong hội hoạ.

+ Vì họ đã sáng tạo nên kỹ thuật
vẽ tranh và pha màu tinh tế đặc
sắc.
+ Nội dung: phần 2 của mục tiêu.
- HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của
bài văn.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của
bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
theo theo nhóm." Từ ngày còn ít
tuổi đến hóm hỉnh, vui tơi."
- Vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
Tập đọc: Tiết 54
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
đất nớc
I. mục tiêu.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi , tự hào.
-Hiểu ý nghĩa : Nềm vui và tự hào về một đất nớc tự do, ( Trả lời đợc các câu hỏi trong
SGK, thộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- GD HS tình yêu quê hơng, đất nớc.
II.Đồ dùng dạy -học .
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Bài cũ (3 ):
- HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời 1-
2 câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.

B. Dạy bài mới(35 )
1.Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả
những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu bài qua nội dung tranh .
2.H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nêu cách chia đoạn :
+ Đoạn 1: Khổ 1 và khổ 2.
+ Đoạn 2: Khổ 3 và khổ 4.
+ Đoạn 3: Khổ 5.
- Gọi HS đọc tiếp nối.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ cho HS.
- Gọi HS nêu nghĩa các từ khó trong bài: hơi
may, cha bao giờ khuất.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- HS đọc, suy nghĩ, trao đổi thảo luận,trả lời
các câu hỏi tìm hiểu nội dung trong SGK theo
nhóm.
? " Những ngày thu đã xa" đợc tả trong hai
khổ thơ đầu đẹp mà buồn.
? Em hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó?
? Cảnh đất nớc trong mùa thu mới đợc tả trong
khổ thơ thứ ba đẹp nh thế nào?
- 2-3 HS đọc và trả lời câu hỏi .
- Lớp lắng nghe NX và bổ sung .
- HS quan sát và trả lời.
- 1 HS khá, giỏi đọc toàn bài, lớp

theo dõi đọc thầm bài và tìm cách
chia đoạn .
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trong bài .
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm theo nhóm 2 và trả
lời câu hỏi:
+Những ngày thu đã xa đẹp: sáng
mát trong, gió thổi mùa thu hơng
cốm mới; buồn: sáng chớm lạnh,
những phố dài xao xác hơi may,
thềm nắng, lá rơi đầy, ngời ra đi
đầu không ngoảnh lại.
+ mùa thu mới vừa đẹp, vừa vui :
Rừng tre phấp phới,; trời thu thay
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghẹ thuật gì
để tả Mùa thu nay ?
? Lòng tự hào về đất nớc tự do và về truyền
thống bất khuất của dân tộc đợc thể hiện qua
những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ
cuối?
+ Em hãy nêu ND chính của bài?
- HS nêu ND, GV ghi bảng.
- Gọi HS nêu lại ND.
c.Đọc diễn cảm và học thuộc lòng :
- Gọi HS đọc tiếp nối.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ cho HS.

- GVđọc diễn cảm mẫu khổ 1 và khổ 2.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nhẩm 1-2 lợt rồi đọc thuộc lòng
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
C.Củng cố, dặn dò(2 ):
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- HS về HTL bài thơ, CB bài sau: Ôn
tập giã kỳ.
áo mới; trời thu trong biếc.Vui:
Rừng tre phấp phới; trời thu nói c-
ời thiết tha.
+ Biện pháp nhân hoá: Trời thu
thay áo mới
+ Tự hào về đất nớc tự do: Trời
xanh đây, núi rừng đây, của chúng
ta. Hình ảnh: những cánh đồng
thơm mát, những ngả đ ờng bát
ngát, những dòng sông đỏ nặng
phù sa.
+ Tự hào về truyền thống: cha bao
giờ khuất, đêm đêm rì rầm trong
tiếng đất; những buổi ngày xa vọng
nói về.
+ Nội dung: phần 2 của mục tiêu.
- HS đọc tiếp nối nhau 5 khổ thơ.
- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc của
bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
theo cặp.

- Vài HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.
- Cả lớp đọc nhẩm.
- Thi đọc thuộc lòng theo nhóm- cá
nhân.
Luyện từ và câu: tiết số 54
liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối
I.Mục tiêu
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
- Hiểu thế nào là liên kết bằng câu ghép nối. Tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết
đợc những từ ngữ dùng để nối các câu và bớc đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên
kết câu; thực hiện đợc y/c của các BTở mục III .
- GD HS yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1
- Giấy khổ to, bút dạ
III.Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ (3 ):
- HS đọc thuộc lòng 10 câu ca dao, tục
ngữ trong bài tập 2.
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới (35 ):
1.Giới thiệu bài
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.Tìm hiểu ví dụ
Bài 1 :
- Gọi HS đọc YC của BT.
- Yêu cầu HS tự làm.
- HS đọc thầm 2 câu văn, suy nghĩ, phát

biểu ý kiến.
? Chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác
dụng gì?
- Gọi HS nhận xét .
- GV nhận xét cho điểm và KL: Cụm từ
" vì vậy" ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta
biết đợc biện pháp dùng từ ngữ nối để
liên kết câu.
Bài 2
- Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ làm
bài cá nhân .
- YC HS tự làm bài
? Để thể hiện mối quan hệ về nội dung
giữa các câu trong bài chúng ta dùng
cách liên kết nào ?
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV
nhận xét, chốt lại.
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét, khen ngợi HS thuộc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- YC HS tự làm.
- 2 HS lần lợt đọc các câu ca dao tục
ngữ đã thuộc .
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
của tiết học.
- HS đọc yêu cầu BT 1, lớp theo dõi
đọc thầm bài .

- Gọi 2 HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
+ Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với
từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
với câu 2.
- 2 HS tiếp nối đọc trớc lớp .
+ Ví dụ: tuy nhiên, mặc dù, nhng, thậm
chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác
+ Bằng các quan hệ từ hoặc một số từ
ngữ có tác dụng nối kết: Tuy nhiên,
mặc dù, nhng, thậm chí, cuối cùng
- 2- 3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ
trong SGK.
- 2 HS đọc thuộc không nhìn sách.
- 1 HS đọc to yêu cầu, lớp theo dõi đọc
thầm .
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
- 2 HS làm vào giấy to, lớp làm vào vở .
Gọi HS làm giấy dán lên bảng và đọc
kết quả
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV NX kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài, HS tự làm
bài
-1 HS lên bảng gạch dới từ nối dùng sai,

sửalại cho đúng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV NX kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện vui khi đã
thay từ nối, nhận xét tính láu lỉnh của cậu
bé.
C.Củng cố, dặn dò(2 ):
- GV nhận xét đánh giá tiết học .
- Học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn
bị bài sau .
viên.
* Lời giải đúng:
- Đoạn 1: nhng nối câu 3 với câu 2.
- Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3,
nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 với
câu 4.
- Đoạn 3: nhng nối câu 6 với câu 5, nối
đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với
câu 6.
- Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối
đoạn 4 với đoạn 3.
- Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9, 10;
sang đến nối câu 12 với các câu
9,10,11.
- Đoạn 6: nhng nối câu 13 với câu 12,
nối đoạn 6 với đoạn 5; mãi đến nối câu
14 với câu 13.
- Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu
14, nối đoạn 7 với đoạn 6; rồi nối câu
16 với câu 15.

- Cả lớp đọc thầm câu chuyện vui, suy
nghĩ, phát hiện chỗ dùng từ nối sai.
+ Từ nối dùng sai: nhng
+ Cách chữa: thay từ nh ng bằng vậy,
vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
Phạm Quỳnh Hoa
Kế hoạch dạy học - lớp 5
mĩ thuật
Tiết 27
Vẽ tranh : đề tài môi trờng
I . Mục tiêu :
- Hiểu thêm về môi trờng và ý ngiã cảu môi trờng với cuộc sống .
- Biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về chủ đề môi trờng.
- HS khá giỏi: sắp xếp hính vẽ cân đối, biết chị màu, vẽ màu phù hợp
II. Các hoạt động dạy - học :
HĐ 1: Tìm chọn nội dung bài vẽ
- HS QS một số bức tranh khác nhau thuộc đề tài Môi trờng, yêu cầu HS nêu
nội dung của tranh và những hình ảnh chính trong tranh.
- GV KL: Đề tài môi trờng rất phong phú, cần suy nghĩ tìm đợc những nội dung
yêu thích và phù hợp để vẽ tranh.
- HS nêu đề tài mà mình chọn.
HĐ 2: Cách vẽ
HS nêu cách vẽ tranh theo đề tài đã quen thuộc:
+ Vẽ hình ảnh chính làm rõ trọng tâm bớc tranh.
+ Vẽ các hình ảnh phụ sao cho sinh động, phù hợp với chủ đề đã chọn .
+ Vẽ màu theo cảm nhận riêng của mỗi HS .
HĐ 2: Thực hành
- HS thực hành vẽ tranh vào vở theo nội dung tự chọn .
- GV quan sát, giúp đỡ các HS còn lúng túng .
- Động viên HS hoàn thành bài trong tiết học .

HĐ 3: Nhận xét đánh giá :
- HS trng bày bài vẽ theo nhóm hoặc theo đề tài.
- HS NX một số bài vẽ đẹp, vẽ cha đẹp theo các nội dung:
+ Cách chọn và sắp xếp các hình ảnh,
+ Cách vẽ hình .
+ Màu sắc
III) Củng cố - dặn dò : HS cha vẽ xong về nhà hoàn chỉnh bài .
- Quan sát các đồ vật, sắp xếp 2-3 đồ vật CB cho bài sau.
Phạm Quỳnh Hoa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×