PHÒNG GD- ĐT KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
Tp Bắc Ninh MÔN ĐỊA LÍ 9
************* Thời gian:150 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (6 điểm) Cho bảng số liệu:
Tình hình phát triển dân số của Việt nam trong giai đoạn 2005-2009
Năm
Tổng số dân
(nghìn người)
Số dân thành thị
(nghìn người)
Tỉ lệ gia tăng
dân số (%)
2005 82392,1 22332,0 1,17
2006 83311,2 23045,8 1,12
2007 84218,5 23746,3 1,09
2008 85118,7 24673,1 1,07
2009 86025,0 25584,7 1,06
(Nguồn: Tổng điều tra dân số và nhà ở 01/4/2009)
Hãy: a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số
từ bảng số liệu đã cho.
c) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta
trong giai đoạn 2005 – 2009.
Câu 2 (3 điểm)
a) Một bức điện được đánh từ thành phố Hồ Chí Mnh ( múi giờ thứ 7)
đến Pari ( múi giờ số 0) hồi 2 giờ sáng ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Hai giờ sau trao cho người nhận. Hỏi lúc đó Pari là mấy giờ?
b) Cho sơ đồ sau:
Dựa vào sơ đồ trên, xác định hướng núi và cho biết núi đó thuộc vành đai
khí hậu nào trên Trái Đất? Tại sao?
0 m
T
u
y
ế
t
R
ừ
n
g
l
á
k
i
m
Sườn
A
Sườn
B
Đ
ồ
n
g
c
ỏ
R
ừ
n
g
l
á
r
ộ
n
g
Sơ đồ phân tầng thực vật theo
độ cao
Sơ đồ phân tầng thực vật theo độ cao
Câu 3 ( 2,5 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy giải thích vì
sao về mùa thu đông khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa lón?
Câu 4 (2,5 điểm)
Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân theo đầu người ở Đồng
bằng Sông Hồng lại thấp hơn mức bình quân của cả nước ( 362,2 kg/người
so với 475,8 kg/người năm 2005)?
Câu 5 ( 6 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp của nước ta qua một số năm
(đơn vị: nghìn ha)
Năm 1990 1995 2000 2005
Cây công nghiệp
hằng năm
542,0 716,7 778,1 860,3
Cây công nghiệp
lâu năm
657,3 902,3 1451,3 1593,1
Hãy:
a) Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp hằng năm,
cây công nghiệp lâu năm của nước ta qua các năm trên.
b) Giải thích vì sao có sự phát triển trên.
Hết
(Đề thi này có 02 trang, thí sinh được sử dụng Atlat để làm bài)
PHÒNG GD- ĐT KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
Tp Bắc Ninh MÔN ĐỊA LÍ 9
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
( Hướng dẫn chấm này có 04 trang)
Câu 1 ( 6 điểm)
Ý Nội dung Điểm
a Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả nước:
Năm 2005: 27,1%
Năm 2006: 27,66%
Năm 2007: 28,2%
Năm 2008: 28,99%
Năm 2009: 29,74%
1,25
b - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ kết hợp: cột chồng
và đường. Cột chồng: Tổng số dân và số dân thành thị;
đường biểu diễn: Tỉ lệ tăng tự nhiên.
- Yêu cầu đẹp, sạch sẽ, chính xác về số liệu trên biểu
đồ và có chú giải.
1,75
c * Nhận xét
- Dân số tăng liên tục từ năm 2005 đến 2009
(dẫn chứng)
- Số dân thành thị cũng tăng đều mỗi năm từ
2005 – 2009 (dẫn chứng)
- Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm dần
(dẫn chứng)
*Giải thích
- Do dân số đông nên tuy tốc độ tăng dân số có giảm
nhưng tổng số dân vẫn tăng nhanh.
- Do kết quả của quá trình đô thị hóa, công nghiệp
hóa nên số dân thành thị tăng liên tục.
- Tỉ lệ gia tăng dân số: giảm do thực hiện có kết quả
công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
( Học sinh có thể làm bài lồng nhận xét và giải thích
của từng ý: Dân số,số dân thành thị,tỉ lệ gia tăng tự
nhiên) nếu thấy đúng cho cho điểm tối đa ( 3 đ)
1,5
1,5
Câu 2 (3 điểm)
a
(2 đ)
- Pari và thành phố Hồ Chí Minh chênh nhau ( 7- 0 = 7
múi giờ)
- Khi thành phố Hồ Chí Minh là 2 giờ sáng ngày
01/01/2013 thì Pari biến đổi là 26 giờ - 7giờ = 19 giờ
ngày 31/12/2012
- Sau 2 giờ, bức điện đến tay người nhận, lúc đó ở Pari
sẽ là: 19 giờ + 2 giờ = 21 giờ ngày 31/12/2012
0,5
0,75
0,75
b
( 1 đ)
Xác định hướng núi và vành đai khí hậu của núi
- Hướng núi chạy theo vĩ tuyến ( Đông – Tây).
- Thuộc vành đai khí hậu ôn đới.
- Giải thích: Vì chỉ có ở sườn A đón ánh sáng mặt trời nên
có rừng lá rộng, sườn B khuất ánh sáng và lạnh hơn. Vì vị trí
núi ở Bắc bán cầu.
0,25
0,25
0,5
Câu 3 (2,5 điểm)
Về mùa đông khi gió mùa đông bắc tràn vào nước
ta, tới khu vực Bắc Trung Bộ thường có mưa lớn do:
+ gió mùa Đông Bắc tràn vào Việt Nam có tính chất
lạnh, khô nên khi gió thổi qua vịnh Bắc Bộ được biển
cung cấp thêm nhiều hơi nước
+ Tới khu vực Bắc Trung Bộ gặp địa hình Trường Sơn
Bắc ( chạy theo hướng Tây bắc – Đông nam) và dãy
núi Bạch Mã (hướng Tây – Đông) chặn lại gây mưa
lớn.
+ Mùa thu đông ven biển miền Trung thường có áp
thấp, bão nhiệt đói từ biển đem đến mưa nhiều.
+ Vào các tháng 10,11,12 ở vùng biển miền Trung
thường có giải hội tụ nhiệt đới và là nơi gặp nhau của
các frông nóng , lạnh gây mưa lớn
0,75
0,5
0,5
0,75
Câu 4 (2,5 điểm)
Giải thích sản lượng bình quân lương thực theo đầu
người ở Đồng bằng Sông Hồng thấp hơn mức bình
quân của cả nước do:
+ Số dân của Đồng bằng Sông Hồng quá đông chiếm
21% dân số cả nước năm 2005
+ Bình quân đất canh tác theo đầu người rất thấp, thấp
0,5
0,75
hơn mức bình quân của cả nước, trong khi thâm canh
có giới hạn.
+ Khả năng mở rộng diện tích đất canh tác hầu như
không còn.
+ Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa nhanh dẫn đến
diện tích đất canh tác ngày càng giảm.
0,5
0,75
Câu 5 ( 6 điểm)
a
(1,5đ)
Nhận xét tình hình phát triển diện tích cây công
nghiệp hằng năm, cây công nghiệp lâu năm từ 1990
đến 2005:
+ Diện tích cây công nghiệp hằng năm và cây công
nghiệp lâu năm đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu
năm tăng nhiều hơn .
Dẫn chứng: Năm 2005 so với năm 1990:
- Diện tích cây công ngiệp hằng năm tăng
thêm 318,3 nghìn ha
- Diện tích cây công ngiệp lâu năm tăng
thêm 935,8 nghìn ha
+ Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh nhất
trong giai đoạn 1995 đến 2005.
0,5
0,5
0,5
b
(4,5đ)
Giải thích:
* Trong thời kì trên, diện tích cây công nghiệp của
nước ta tăng nhanh do:
+ Nước ta có nhiều loại đất thích hợp cho việc phát
triển cây công nghiệp nhất là cây công nghiệp lâu năm
ở Trung du, miền núi và cao nguyên, còn đất ở đồng
bằng thích hợp phát triển cây công nghiệp hằng năm.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa theo
mùa, theo độ cao, vĩ độ tạo điều kiện cho cây công
nghiệp có thể phát triển quanh năm với cơ cấu cây
trồng đa dạng ( nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới)
+ Nguồn lao động dồi dào, người dân có kinh nghiệm
trồng chế biến sản phẩm cây công nghiệp : Chè, cà phê,
hạt tiêu, hạt điều…
+Đường lối , chính sách khuyến khích phát triển trồng
cây công nghiệp để xuất khẩu của Đảng và Nhà nước.
+ Sự phát triển của công nghiệp chế biến, nhu cầu
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
nguyên liệu các sản phẩm cây công nghiệp ngày càng
tăng
+ Thị trường tiêu thụ các sản phẩm cây công nghiệp
trong nước và thế giới ngày càng được mở rộng : Bắc
Mĩ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc….
* Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh hơn
diện tích cây công nghiệp hằng năm do:
+ Cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở trung
du, miền núi và cao nguyên, khả năng mở rộng diện
tích còn nhiều
+ Nhu cầu của thị trường nước ngoài về sản phẩm cây
công nghiệp lâu năm rất lớn
0,5
0,75
0,75