Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.98 KB, 19 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
LờI NóI ĐầU
Ngày nay hoạt động xuất nhập khẩu đã trở thành một hoạt
động thơng mại quan trọng đối với mọi quốc gia. Cho dù đó là
quốc gia phạt triển hay đang phát triển. Đối với quốc gia đang
phát triển nh Việt Nam, hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu có
vai trò hết sức quan trọng trong định hớng phát triển kinh tế theo
cơ chế thị trờng có sự tham gia quản lý của nhà n ớc. Không
những vậy hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu còn có ý nghĩa
chiến lợc trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế, tạo tiền
đề vững chắc để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hoá đất n ớc.
Bởi vậy trong chính sách kinh tế của mình, Đảng cộng sản Việt
Nam đã nhiều lần khẳng định: " Coi xuất khẩu là hớng u tiên và
là trọng điểm của kinh tế đối ngoại" và coi nó là một trong ba
chơng trình kinh tế lớn cần tập chung thực hiện.
Từ sau Đại hội đảng lần thứ VI, đất nớc ta đã chuyển sang
một thời kỳ mới đó là nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị tr ờng
có sự quản lý của nhà nớc. Cũng từ thời điểm này mà các doanh
nghiệp nhà nớc chủ động trong kinh doanh, tự tìm đối tác và mặt
hàng kinh doanh, tự hạch toán lỗ, lãi Công ty VILEXIM là một
trong những doanh nghiệp nhà nớc nh vậy. Qua thu thập tài liệu
tại Công ty trong những ngày vừa qua em xin đợc trình bày bản "
Báo cão thực tập tổng hợp" với những nội dung sau:
Lời nói đầu
Chơng I: Giới thiệu sơ lợc về Công ty
Chơng II: Những hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của
Công ty
Chơng III: Những hạn chế, mục tiêu và phơng hớng hoạt
động của Công ty trong thời gian tới.


Em xin chân thành cảm ơn các cô, các chú, các anh, các chị
trong Công ty Vilexim đặc biệt là bác Giám, cô Uyên anh Bình
phòng xuất nhập khẩu II đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong việc hoàn thành bài báo cáo tổng hợp về Công ty.
Chơng I
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Giới thiệu sơ lợc về Công ty
I. Tên Công ty
Tên Việt Nam: Công ty xuất nhập khẩu với lào.
Tên tiếng Anh: Viet nam national import-export
corporation with Laos.
Tên viết tắt: vilexim.
Trụ sở chính của Công ty:
P4A- Đờng giải phóng- Hà nội
Công ty còn có văn phòng đại diện tại:
-190 Sisảng Von- Bản Na xay
Vientiane-Laos RPD.
- Đông Hà
-Thành phố Hồ Chí Minh
II. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
1. Lịch sử hình thành
Công ty xuất nhập khẩu với Lào ( trớc đây thuộc tổng
Công ty xuất nhập khẩu biên giới) đợc thành lập căn cứ vào
quyết định số: 82/VNT-TCCCB ngày 24/2/1987 của Bộ
ngoại thơng (nay là Bộ thơng mại) Công ty đợc bộ thơng mại
giao cho tiến hành các hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu
với nớc Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào. Nhng từ năm 1993

đến nay theo xu thế của cơ chế thị tr ờng và sự đổi mới của
đất nớc Công ty không chỉ không thực hiện kinh doanh với
Lào mà còn mở rộng kinh doanh xuất nhập khẩu với các n ớc
khác nh Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản và nhiều tổ
chức. Công ty qua hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu để
đẩy mạnh phát triển quan hệ thơng mại và các hoạt động
khác có liên quan.
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty
2.1. Chức năng của Công ty:
Trực tiếp xuất nhập khẩu theo giấy phép của Bộ thơng mại
với Lào và các nớc khác trong khu vực và trên thế giới.
Công ty nhận uỷ thác xuất nhập khẩu, kinh doanh chuyển
khẩu thuộc phạm vi kinh doanh của Công ty.
Sản xuất và gia công các mặt hàng để phục vụ cho xuất
khẩu.
Liên doanh, liên kết hợp tác sản xuất với các tổ chức kinh
tế thuộc thành phần kinh tế trong và ngoài nớc.
2.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Thông qua hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu để đẩy
mạnh và phát triển quan hệ thơng mại hơpj tác đầu t và các
hoạt động khác có liên quan đến kinh tế đối ngoại với các tổ
chức kinh tế Việt Nam và nớc ngoài. Đặc biệt là với Lào.
Công ty hoạt động theo đúng pháp luật của nớc Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam và những quy định riêng của toàn
Công ty.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh

của Công ty theo chế độ hiện hành để thực hiện tốt các nội
dung hoạt động của Công ty
- Tuân thủ các chính sách, chế độ, pháp luật của nhà nớc
và quản lý kinh tế tài chính, quản lý xuất nhập khẩu và
trong giao dịch đối ngoại thực hiện nghiêm chỉnh các cam
kết hợp đồng kinh tế và hợp đồng thơng mại quốc tế mà
Công ty đã ký.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhằm làm
thúc đẩy quá trình quay vòng của vốn và đảm bảo thực hiện
tốt các nhiệm vụ kinh doanh của Công ty.
- Nghiên cứu và thực hiện có hiệu quả các biện pháp nâng
cao chất lợng hàng hoá, nâng cao sức cạnh tranh và mở rộng
thị trờng tiêu thụ.
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
- Góp phần tăng thu ngoại tệ.
- Lập sổ kế toán, ghi chép kế toán, hoá đơn, chứng từ và
lập báo cáo tài chính trung thực, chính xác.
- Đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện nghĩa
vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Kê khai và định kỳ báo cáo chính xác, đầy đủ các thông
tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính của doanh nghiệp
với cơ quan có thẩm quyền, khi phát hiện các thông tin kê
khai hoặc báo cáo là không chính xác, không đầy đủ hoặc
giả mạ, thì phải kịp thời điều chỉnh lại và thông báo kịp
thời.
- Tuân thủ pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an
toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên, môi tr ờng, bảo vệ di tích lịch

sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh.
- Thực hiện quy định khác theo quy định của chính phủ.

2.3. Quyền hạn của doanh nghiệp.
-Công ty có quền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản
của doanh nghiệp.
- Chủ động chọn ngành, nghề, địa bàn đầu t , hình thức
đầu t, chhủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh
doanh.
- Chủ động tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng với
các đơn vị kinh tế trong và nớc ngoài,
- Lựa chọn hình thức và cách thức huy động vốn
- Kinh doanh xuất khẩu và nhập khẩu
- Tuyển, thuê và sử dụng lao động theo yêu cầu kinh
doanh.
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
- Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phơng thức quản
lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh
tranh.
- Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn lực
không đợc pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân cơ quan
hay tổ chức nào, trừ những điều khoản tự nguyện đóng góp
vì mục đích nhân đạo và công ích.
- Công ty đợc phép tham gia tổ chức hội chợ, triển lãm
quảng cáo hàng hoá, tham gia các hội nghị, hội thảo, chuyên
đề liên quan đến hoạt động của Công ty ở trong và ngoài n-
ớc.

- Đợc cử cán bộ của Công ty đi công tác nớc ngoài hoặc
mời bên nớc ngoài vào Việt Nam để giao dịch, đàm phán ký
kết hợp đồng và các vấn đề thuộc kĩnh vực kinh doanh của
Công ty.
3. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp và nhiệm vụ của từng
bộ phận.
.
Ban lãnh đạo là ngời đứng đầu Công ty. Trong đó ban
giám đốc do Bộ trởng Bộ Thơng mại bổ nhiệm trực tiếp điều
hành Công ty theo chế độ mộ thủ tr ởng có toàn quyền quyết
định mọi hoạt động kinh doanh sao cho có hiệu quả và là
ngời chịu trách nhiệm toàn diện trớc Bộ trởng Bộ Thơng mại
và tập thể cán bộ công nhân viên của Công ty về quá trình
quyết định hoạt động của mình.

Giúp việc cho giám đốc có hai phó giám đốc. Các phó
giám đốc do giám đốc đề nghị và đợc Bộ Trởng Bộ Thơng
mại bổ nhiệm và bãi nhiệm. Phó giám đốc Công ty đ ợc phân
công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực kinh doanh và chịu
trách nhiệm trớc giám đốc những lĩnh vực mà mình đảm
nhiệm. Trong các phó giám đốc có một phó giám đốc thay
mặt điều hành Công ty khi giám đốc đi vắng.
5
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Dới giám đốc và phó giám đốc là các phòng ban chức
năng, các chi nhánh và văn phòng đại diện. Cụ thể là:
-Phòng tổ chức hành chính: Tham mu cho giám đốc về
tổ chức bộ máy quản lý Công ty có hiệu quả trong từng thời

kỳ, đánh giá chất lợng cán bộ, chỉ đạo xây dựng và xét
duyệt định mức lao động tiền lơng cho các thành viên.
- Phòng kế toán tài vụ: Có nhiệm vụ làm công việc
theo dõi nghiệp vụ liên quan đến công tác hạch toán, kế
toán, làm công tác kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện các
chế độ quản lý kinh tế, lập báo cáo quyết toán phản ánh kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo định kỳ. Chịu trách
nhiệm toàn bộ về hoạt động tài chính của Công ty. Kế toán
trởng có nhiệm vụ chỉ đạo nhân viên trong phòng kế toán
hạch toán theo đúng chế độ kế toán mà nhà n ớc đã quy định
trong các văn bản, nghị quyết

- Phòng kế hoạch tổng hợp: Có nhiệm vụ lập ra kế
hoạch kinh doanh ching cho toàn Công ty và phân bổ kế
hoạch kinh doanh cho tngf phòng kinh doanh vụ thể và báo
cáo lên ban lãnh đạo tình hình hoạt động của Công ty từng
tháng, từng quý đồng thời đa ra những giải pháp nhằm tháo
gỡ những khó khăn của Công ty.
- Phòng xuất nhập khẩu 1: Đợc Công ty giao nhiệm vụ
kinh doanh xuất nhập khẩu chủ yếu với thị trờng Lào và có
thể thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu với một số thị tr -
ờng khác.
- Phòng xuất nhập khẩu III: Có nhiệm vụ chuyên kinh
doanh xuất nhập khẩu với thị trờng Trung Quốc. Ngoài ra
phòng còn đợc uỷ thác nhập khẩu một số mặt hàng của đơn
vị kinh tế trong và ngoài nớc.
- Phòng xuất nhập khẩu II, IV, V : Là các phòng kinh
doanh đa ngành. Có nhiệm vụ tự tìm khách hàng và thị tr ờng
cho mình. Khi đã tìm đợc khách hàng cho mình và thị tr ờng
cho mình thì các phòng này lập phơng án kinh doanh trình

6
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
lên giám đốc. Giám đốc sẽ quyết định thực hiện hay không
nếu đồng ý thì giám đốc đứng ra làm đại diện đêt ký họp
đồng với khách hàng. Còn các nghiệp vụ cụ thể và giao dịch
là do các phòng tự thực hiện. Vốn kinh doanh Công ty sẽ bổ
sung cho từng phòng kinh doanh theo từng hợp đồng. Riêng
đối với phòng xuất nhập khẩu IV còn phải đảm nhiêm công
việc thi tuyển, tiến hành đào tạo cho lao động sẽ đ ợc xuất
khẩu sang thị trờng nớc ngoài.
- Chi nhánh và văn phòng đại diện: Hoạt động theo
phơng thức khoán. Trởng chi nhánh, văn phòng đại diện có
quyền quyết định và quản lý mọi hoạt động kinh doanh của
chi nhánh đồng thời chịu trách nhiệm tr ớc giám đốc, pháp
luật, tập thể, cán bộ công nhân viên chi nhánh.

III. Các nguồn lực của Công ty:
1. Khả năng tài chính của Công ty:
Năm 1997:
Vốn cố định: 5.757.475.000 VNĐ
Vốn lu động: 3.474.561.000 VNĐ
Trong đó:
Vốn ngân sách nhà nớc: 3.018.292.000 VNĐ
Vốn Công ty tự bổ sung: 2.739.183.000 VNĐ
Năm 1998:
Vốn cố định: 3.950.708.207 VNĐ
Vốn lu động: 5.757.474.539 VNĐ
Năm 1999:

Vốn cố định: Gần 5 tỷ VNĐ
Vốn lu động: Gần 8 tỷ VNĐ
Năm 2000: Do tình hình Công ty xuất siêu và Công ty huy
động đợc thêm một số nguồn vốn khác nên vốn của Công
ty tăng một cách đáng kể cụ thể là:
Vốn cố định: Gần 8.5 tỷ VNĐ
Vốn lu động: Gần 11 tỷ VNĐ
7

×