Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO KHOA HỌC TRONG TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ THOẠI IP (VoIP) TRONG MẠNG DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.02 KB, 35 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHOA MẠNG MÁY TÍNH VÀ TRUYỀN THÔNG
-------o0o-------
Bài tiểu luận :
ỨNG DỤNG
PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO KHOA HỌC
TRONG TRIỂN KHAI CÔNG NGHỆ THOẠI IP (VoIP)
TRONG MẠNG DOANH NGHIỆP
Bộ môn: Phương pháp luận sáng tạo khoa học
GVHD: GS.TSKH. Hoàng Văn Kiếm
SV thực hiện: Hồ Thanh Bình 06520027
Lớp: MMT&TT01
Khóa: 2006
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
Tp. Hồ Chí Minh - Tháng 12 Năm 2009
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên,em xin chân thành cám ơn thầy Hoàng Kiếm đã truyền đạt cho em
những kiến thức quý báu trong môn Phương pháp luận sáng tạo khoa học để em hoàn
thành bài tiểu luận này.
Em cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô trong trường ĐH Công
Nghệ Thông Tin đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian học vừa qua.
Do kiến thức có hạn, nên bài làm của em không tránh khỏi thiếu sót.Em rất
mong nhận được sự đóng góp quí báu của các thầy cô.
TpHCM, ngày 31 tháng 12 năm 2009
Lớp MMT&TT01
Sinh viên thực hiện
Hồ Thanh Bình
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 2
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009


NHẬT XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 3
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------- ----
LỜI NÓI ĐẦU
Hoạt động sáng tạo gắn liền với lịch sử tồn tại và phát triển của xã hội loài
người. Từ việc tìm ra lửa, chế tạo công cụ bằng đá thô sơ... đến việc sử dụng năng
lượng nguyên tử, chinh phục vũ trụ…
Nội dung của bài tiểu luận bao gồm các phần chính sau:
PHẦN 1 – TRIỂN KHAI VOIP TRONG MẠNG DOANH NGHIỆP: Giới thiệu
việc triển khai trên thực tế công nghệ VoIP cho doanh nghiệp.
PHẦN 2 – ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO: Phân tích những
ứng dụng của phương pháp luận sáng tạo trong việc triển khai công nghệ VoIP
PHẦN 3 – ĐÁNG GIÁ VÀ HƯƠNG PHÁT TRIỂN: Nhận định những ưu điểm,
nhược điểm của VoIP và hướng phát triển trong tương lai.
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 4
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................ 2
NHẬT XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................... 3
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................... 4
MỤC LỤC ..................................................................................................... 5
PHẦN 1:TRIỂN KHAI VOIP TRONG MẠNG DOANH NGHIỆP ........... 7
1.1 LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 7
1.2 THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI DỰA TRÊN NỀN TẢNG IP: MÁY TÍNH CÁ NHÂN
VÀ ĐIỆN THOẠI HỘI NGHỊ. ................................................................................... 8
1.3 TỔNG ĐÀI RIÊNG IP, TỔNG ĐÀI IP TRUNG TÂM, VÀ LIÊN KẾT IP CỦA
TỔNG ĐÀI RIÊNG .................................................................................................. 10

1.4 MẠNG RIÊNG ẢO ............................................................................................ 18
1.5 ĐIỆN THOẠI TRÊN NỀN WEB VÀ TRUNG TÂM LIÊN LẠC ...................... 20
1.6 TRUY CẬP KHÔNG DÂY ................................................................................ 24
1.7 QUẢN LÝ MẠNG DOANH NGHIỆP ............................................................... 25
1.8 LỜI KẾT ............................................................................................................ 26
PHẦN 2:ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP LUẬN SÁNG TẠO ................. 30
2.1 Tổng quan ........................................................................................................... 30
2.2 Nguyên tắc phân nhỏ .......................................................................................... 30
2.2.1 Nội dung ...................................................................................................................... 30
2.2.2 Phân tích tính ứng dụng .............................................................................................. 30
2.3 Nguyên tắc kết hợp ............................................................................................. 30
2.3.1 Nội dung ...................................................................................................................... 30
2.3.2 Phân tích tính ứng dụng .............................................................................................. 30
2.4 Nguyên tắc “chứa trong” ................................................................................................. 31
2.4.1 Nội dung ..................................................................................................................... 31
2.4.2 Phân tích tính ứng dụng .............................................................................................. 31
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 5
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
2.5 Nguyên tắc vạn năng .......................................................................................... 31
2.5.1 Nội dung ...................................................................................................................... 31
2.5.2 Phân tích tính ứng dụng .............................................................................................. 31
2.6 Nguyên tắc thực hiện sơ bộ ................................................................................. 32
2.6.1 Nội dung ...................................................................................................................... 32
2.6.2 Phân tích tính ứng dụng ............................................................................................... 32
2.7 Nguyên tắc dự phòng .......................................................................................... 33
2.7.1 Nội dung ...................................................................................................................... 33
2.7.2 Phân tích tính ứng dụng .............................................................................................. 33
2.8 Nguyên tắc sử dụng trung gian ............................................................................ 33
2.8.1 Nội dung ...................................................................................................................... 33
2.8.2 Phân tích tính ứng dụng .............................................................................................. 33

PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN .................................. 33
3.1Đánh giá .............................................................................................................. 33
3.1.1 Ưu điểm ........................................................................................................................ 33
3.1.2 Khuyết điểm ................................................................................................................. 34
3.2Hướng phát triển .................................................................................................. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 34
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 6
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
PHẦN 1:TRIỂN KHAI VOIP TRONG MẠNG DOANH NGHIỆP
1.1 LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp là những người đầu tiên hưởng lợi từ việc sử dụng dịch vụ thoại
thời gian thực và các dịch vụ khác liên quan qua mạng IP. Trước khi ứng dụng VoIP,
các doanh nghiệp sử dụng đường dây điện thoại để thực hiện các cuộc gọi thời gian
thực, dịch vụ fax, kết nối mạng truyền số liệu dựa trên cơ chế quay số (dial – up), X.25,
Frame Relay (FR), ATM, IP… cùng với giao thức tiêu chuần 802.3 của IEEE.
Chúng ta có thể hiểu về các doanh nghiệp nhỏ, vừa và lớn như sau:
•Các doanh nghiệp nhỏ thường lắp đặt từ 8 – 16 đường dây điện thoại, và một
mạng nội bộ hỗ trợ đến 32 cổng kết nối LAN. Chi nhánh của các doanh nghiệp này chỉ
giới hạn trong khoảng 4 khu vực.
•Các doanh nghiệp cỡ vừa thường lắp đặt vài chục đường dây điện thoại, một
router, và Ethernet switch (32 hoặc 64 cổng) cho mỗi chi nhánh (khu vực). Thông
thường,các doanh nghiệp này có nhiều chi nhánh ở nhiều khu vực khác nhau.
•Các doanh nghiệp lớn tầm cỡ quốc gia thường cần hàng chục đến hàng trăm
đường dây điện thoại, lắp đặt các mạng nội bộ dựa trên switch và router. Thông thường,
chúng bao gồm hàng chục văn phòng tại nhiều khu vực địa lý khác nhau.
Việc ứng dụng VoIP vào doanh nghiệp không những thúc đẩy phát triển truyền
thông hợp nhất, mà còn mở ra tiềm năng phát triển các ứng dụng và dịch vụ trên nền IP,
góp phần năng cao năng suất làm việc. Các dịch vụ này bao gồm fax trên nền IP, hội
nghị truyền hình, thư điện tử hợp nhất, find-me/follow-me, dịch vụ thoại dựa trên nền
web, thương mại điện tử, dịch vụ chăm sóc khách hàng, nhân viên làm việc từ xa…

Ngoài mục đích sử dụng và tiết kiệm chi phí cơ sở hạ tầng là động lực thúc đẩy
cho sự kết hợp các dịch vụ VoIP trong các doanh nghiệp, thì còn có một số nhân tố
khác:
-Chọn ra một dịch vụ làm nền tảng xuyên suốt trong doanh nghiệp.
-Linh hoạt trong việc thiết lập và duy trì các dịch vụ thông qua giao diện web.
-Đơn giản hóa trong việc quản lý các máy trạm, thiết bị đầu cuối.
Mạng IP của công ty hoặc các mạng nội bộ phải được thiết kế sao cho đáp ứng
được các tiêu chuẩn về độ trễ, mất gói. Điều này sẽ đảm bảo được yêu cầu về chất
lượng, độ tin cậy, và sẵn sàng của các dịch vụ VoIP của doanh nghiệp.
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 7
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
Chương này thảo luận ngắn về một số yêu cầu về các thiết bị đầu cuối trong
mạng, các giao tiếp, và các thành phần mạng cần thiết để triển khai VoIP trong doanh
nghiệp. Đồng thời chương này cũng trình bày một số giải pháp giúp doanh nghiệp
chuyển đổi từ cung cấp các dịch vụ thoại dựa tổng đài chuyển mạch truyền thống
(PBX…) sang cung cấp các dịch vụ trên nền IP và VoIP (ứng dụng thương mại điện).
1.2 THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI DỰA TRÊN NỀN TẢNG IP: MÁY TÍNH CÁ NHÂN
VÀ ĐIỆN THOẠI HỘI NGHỊ.
Điện thoại IP có kiểu dáng giống điện thoại truyền thống, tuy nhiên được trang
bị thêm bộ vi xử lý thông minh, được vận hành bởi một hệ điều hành, cùng với một số
phần mềm hệ thống khác. Các thiết bị này được sử dụng để truy cập các dịch vụ truyền
thông thoại thời gian thực từ nhà cung cấp, giúp vận chuyển tín hiệu âm thanh thời gian
thực trong mạng chuyển gói trên nền tảng IP. Phiên bản điện thoại IP đầu tiên chỉ hỗ
trợ mã hóa tiếng nói dựa trên G.711 sử dụng chuẩn H.323 hoặc MGCP để điều khiển
cuộc gọi và truyền tín hiệu. Ngày nay, các điện thoại IP mới xuất hiện đang hỗ trợ các
tùy chọn mã hóa G.729, G.726, và G.723, và phần lớn chủ yếu sử dụng giao thức SIP
cho điều khiển cuộc gọi và truyền tín hiệu. Các điện thoại IP thường được tích hợp sẵn
các hub với nhiều cổng ethernet để hỗ trợ khả năng kết nối liền mạch trong mạng LAN,
đồng thời sử dụng cáp ethernet (cat 5) để truyền năng lượng, phục vụ cho các hoạt động
của máy.

Bảng 6.1 Những đặc trưng và chức năng cơ bản của điện thoại IP
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
• Quay số trực tiếp dựa trên các
chữ số
• Quay số trực tiếp dựa trên địa chỉ
e-mail
• Ánh xạ chữ số
• Hỗ trợ tạo dialing plan cho mạng
riêng
• Trực tiếp quay số hướng nội
bộ(DID)
• Quay số trực tiếp ra ngoài
• Chuyển tiếp cuộc gọi
• Không làm phiền (DND)
• Hội nghị truyền hình (bốn bên
hoặc nhiều hơn)
• Chuyển cuộc gọi tới tư vấn
• Gọi chuyển nhượng mà không
tham khảo ý kiến
• Chờ cuộc gọi
• Loa với các tùy chọn tắt tiếng
• Cổng hồng ngoại
• Điều chỉnh và tuỳ chỉnh chuông
• Điều chỉnh âm lượng
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 8
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
• Điều khiển âm lượng độc lập
• Gọi lại số lần trước
• Điều khiển tương phản
• Nhật ký cuộc gọi

• Thư mục nội bộ
• Nhật ký hội nghị
• Lọc nhật ký cuộc gọi chỉ dẫn chờ
tin nhắn (MWI)
• Tùy chỉnh màn hình hiển thị
• Tốc độ quay số đến hộp thư
thoại
• Trực tuyến giúp đỡ
• Tốc độ quay số trung bình
• Tắm loa ngoài
• Khả năng thêm các ứng dụng
mới
• Hỗ trợ JTAPI
• Nhấn để quay số từ danh bạ
• Giữ cuộc gọi
• Truy cập vào các thành phần ứng
dụng
• Sổ điện thoại dựa trên LDAP
• Hỗ trợ QoS bằng cách đánh dấu
gói dữ liệu
• Trình bày quản lý cuộc gọi
• Giữ nhạc
• Chặn ID người gọi
• Chuyển tiếp cuộc gọi
• Chặn cuộc gọi người Chưa xác
định
• Đa danh bạ
• Tích hợp Ethernet nhiều port
• Dịch vụ DNS
• Sử dụng nhiều loại cáp (hơn 5

loại cáp mạng LAN)
• 10-BaseT và 100-BaseT
• Tự động nhận dạng (dễ dàng gắn
/ di chuyển / thay đổi)
• G.711, G.729 và codec
Wideband
• Bộ hỗ trợ
• Tính năng cắm và nói chuyện
• Đăng ký trạm bằng cách sử dụng
proxy
• Truyền DTMF in-band
• Truyền DTMF Out-of-band
• Cuộc gọi nội bộ hoặc từ xa
• Khởi động mạng qua DCHP
• Ngày và thời gian hỗ trợ thông
qua NPT
• Kiểm soát cuộc gọi cách thứ 3
thông qua đường truyền trễ
• VCard trao đổi qua điện thoại
• Quét / kiểm tra e-mail
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 9
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
• Hiển thị hình ảnh gọi điện
• Tự động cập nhật phiên bản
(thông qua TFTP hoặc HTTP
• Nhúng Java
• Có khả năng xem các file video
đồ họa

Bảng 6-1 trình bày các đặc tính và chức năng thường có trong điện thoại IP. Nó

cho thấy các điện thoại này có khả năng hỗ trợ nhiều đặc tính và chức năng giúp tăng
năng suất công việc được sử dụng phổ biến trong môi trường truyền thông doanh
nghiệp. Ngoài ra, kể từ khi điện thoại IP cho phép khách hàng đăng ký dễ dàng thông
qua giao thức DHCP đặc trưng của IP, các công việc thêm, bớt, di chuyển, và thay đổi
trở nên rất đơn giản. Mục đích cuối cùng khi phát triển điện thoại IP, là sử dụng cùng
một cơ sở hạ tầng và công nghệ với mạng truyền dữ liệu, mạng doanh nghiệp phát triển
thêm một bước mới, từ đó việc quản lý trở nên dễ dàng và ít tốn kém hơn.
Gần đây điện thoại IP hỗ trợ thêm tính năng hội nghị và các chức năng mà
thường chỉ có sẵn trong điện thoại PBX đắt tiền truyền thống hoặc trong điện thoại mà
chỉ có thể được mua như một phần của hệ thống điện thoại chính (KTSs). Các điện
thoại IP cung cấp âm thanh song công, các chức năng hiển thị, và các tính năng như
truy cập vào hộp thư thoại và thư mục tên, gọi thêm, hủy, và chuyển cuộc gọi, và kết
nối các hội nghị đa phương. Ngoài ra, các điện thoại hội nghị IP có thể được sử dụng
như là một máy khách đến TỔNG ĐÀI IP ( sẽ mô tả trong phần kế tiếp) trong mạng
tích hợp thoại (TDM) và dữ liệu (chủ yếu là IP) bằng cách đơn giản là cắm chúng vào
mạng LAN, hoặc mạng Ethernet [ 1,2] cắm vào bất kỳ phòng họp nào trong văn phòng.
Nhiều công ty hiện nay (Cisco, Pingtel, Polycom, Siemens…) đã bắt đầu tiếp thị
máy tính để bàn của họ cùng với các điện thoại IP đến dân công nghệ và thị trường
dành cho doanh nghiệp.
1.3 TỔNG ĐÀI RIÊNG IP, TỔNG ĐÀI IP TRUNG TÂM, VÀ LIÊN KẾT IP
CỦA TỔNG ĐÀI RIÊNG
Tổng đài riêng IP (IP-PBX) là những tổng đài riêng có các thiết bị hỗ trợ các
tính năng như sau:
-Cung cấp các chức năng đa dạng của VoIP.
-Xử lý/điều khiển cuộc gọi và cung cấp các dịch vụ tương tự tổng đài chuyển
mạch truyền thống.
-Tích hợp nhiều loại điện thoại như: analog, digital, ISDN-BRI, IP…
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 10
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
-Hỗ trợ nhiều liên kết T1/E1-CAS/PRI, cùng với đường thuê bao kỹ thuật số

(xDSL) kết nối đến bộ chuyển mạch PSTN và đường trung kế IP (IP trunks) trong
mạng nội bộ (mạng diện rộng). Các IP trunk được dùng để kết nối các IP - PBX thông
qua mạng riêng ảo (VPN) của công ty.
Việc triển khai IP-PBX trong doanh nghiệp không chỉ giúp giảm chi phí, tăng
cường thêm các tính năng, và khả năng truyền thông của truyền thông doanh nghiệp,
mà còn đơn giản hoá việc nâng cấp và quản lý tích hợp thoại, hạ tầng cơ sở dữ liệu của
phần mềm. Ngoài ra các liên kết IP hoặc đường IP trung kế có thể được sử dụng để kết
nối các IP-PBX trên các vị trí địa lý khác nhau. Việc sử dụng các liên kết IP này có thể
áp dụng chức năng điều khiển cuộc gọi nâng cao cho trụ sở chính của công ty, hỗ trợ
cho nhân viên làm việc tại các chi nhánh ở xa; cho phép thực hiện các cuộc gọi hội nghị
trên một vùng địa lý rộng, giảm được một khoản lớn chi phí cho một cuộc gọi đường
dài thông thường.
IP-PBX có thể cung cấp các dịch vụ truyền thống tương tự tổng đài analog hoặc
ISDN cung cấp. Trong các tổng đài trung tâm analog hoặc ISDN, chức năng điều khiển
cuộc gọi có trong bộ chuyển mạch Class-5 được đặt trong tỏa nhả văn phòng trung tâm
(CO) , ví dụ, một đường chuyên dụng T1cho mỗi 23 (cho T1-PRI) hoặc 24 (cho T1-
CAS) thiết bị đầu cuối điện thoại cho yêu cầu của khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ,
như trong hình 6-1a. Hệ thống này không chỉ tốn kém chi phí duy trì, mà còn chỉ có thể
cung cấp một cách hạn chế một số tính năng độc quyền cho tổng đài trung tâm.
Hình 6-1a Dịch vụ thoại truyền thống dựa trên tổng đài trung tâm cung cấp cho doanh
nghiệp.
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 11
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
Trong tổng đài PBX truyền thống hoặc tổng đài IP-PBX, các chức năng này
thường có trong các thành phần mạng đặt ở phía khách hàng, sử dụng đường T1 hoặc
DSL để kết nối đến tổng đài PSTN (hình 6-1b). Đường truyền DSL có thể truyền cả
thoại và dữ liệu lưu thông trên cùng một liên kết, thường ít tốn kém và đáng để duy trì
hơn so với kết nối T1. Ngoài ra, từ khi chức năng điều khiển cuộc gọi có thể thực hiện
cục bộ và tổng đài IP-PBX hỗ trợ kết nối internet, thì nó không cần thiết có một đường
dây T1 cho mỗi 23 (cho T1-PRI) hoặc 24 (cho T1-CAS) kết nối từ thiết bị điện thoại

đầu cuối ở phía khách hàng(được thảo luận chi tiết trong bối cảnh hình 6-3 tại cuối
phần này).
Cùng với sự ra đời của VoIP và sự phổ biến luôn sẵn có của mạng IP, tổng đài
trung tâm analog và ISDN được phát triển hướng theo các tổng đài trung tâm dựa trên
nền IP. Để cung cấp các dịch vụ tổng đài trung tâm trên nền IP, các nhà cung cấp dịch
vụ cần hỗ trợ một chất lượng cao kết nối IP (ví dụ, với bảo đảm QoS – Quality of
Services) băng thông rộng (trên DSL, T1, Ethernet…) đến trang web của khách hàng,
thay vì cung cấp cho các đường T1 chi phí cao mà chỉ có hỗ trợ các cuộc gọi thoại.
Các doanh nghiệp có thể sử dụng liên kết IP băng rộng để truyền đồng thời âm
thoại và dữ liệu để cung cấp một loạt các ứng dụng và dịch vụ nâng cao cho nhân viên.
Để hỗ trợ các điện thoại đời cũ và máy fax, doanh nghiệp chỉ cần một IP-PSTN GW
(Gateway) ở đầu ra của hệ thống này. GW (Gateway) này cung cấp sự chuyển đổi tín
hiệu và đường truyền (bộ truyền tin) từ các hệ thống TDM kiểu cũ ở phía khách hàng
vào các hệ thống IP ở phía nhà cung cấp dịch vụ. Sự chuyển đổi này hỗ trợ truyền
thông với các thành phần mạng khác như IP-PSTN GW, VoIP CC, Softswitch…
Các tổng đài riêng IP và tổng đài trung tâm IP cung cấp tất cả dịch vụ của các
tổng đài trung tâm analog và ISDN truyền thống, thể hiện trong bảng 6-2. Bảng 6-3
trình bày điện thoại IP đặc trưng và các tính năng liên quan đến VoIP được mong đợi ở
tổng đài trung tâm IP và IP PBX. Thêm vào đó các hệ tự động phục vụ và các tính năng
có liên quan đến CC được chờ đợi sẽ hỗ trợ bởi tổng đài IP-PBX được hiển thị trong
bảng 6-4 và thảo luận trong phần tiếp theo.
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 12
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
Hình 6-1b Dịch vụ điện thoại dựa trên tổng đài PBX truyền thống cung cấp cho doanh
nghiệp.
Khi sử dụng tổng đài IP – PBX, doanh nghiệp có thể lắp đặt các thành phần
mạng hoặc các thiết bị thoại IP vào cơ sở hạ tầng mạng mạng dữ liệu, giảm dây nối,
đơn giản hóa quản lý và các yêu cầu về mặt vật lý. Tổng đài IP-PBX không chỉ hỗ trợ
linh hoạt và hiệu quả đối với điện thoại IP, mà còn hỗ trợ các kết nối VoIP ngang hàng
(peer-to-peer) qua mạng LAN và WAN.Đồng thời, ta có thể sử dụng giao diện web để

điều khiển cuộc gọi, và các dịch vụ quản lý khác.
Bảng 6-2 Đặc trưng điều khiển cuộc gọi thông thường và các chức năng của tổng đài
trung tâm và PBX
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
• Tự động gọi lại
• Giữ tin nhắn và / hoặc âm nhạc
• Hiển thị cuộc gọi Bridged
• Gọi lại số cuối
• Tìm chỗ tự do
• Tin nhắn chỉ dẫn chờ(sử dụng
ánh sáng và / hoặc giọng nói)
• Thời gian-của-ngày (ví dụ, ban
đêm) dựa trên dịch vụ
• Thời gian trong ngày(bên trong
và bên ngoài)
• Bắt cuộc gọi
• Cuộc gọi xuất hiện nhiều lần
• Hệ thống tốc độ quay số
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 13
MMT&TT01 –Hồ Thanh Bình [06520027] 2009
• Hiển thị ID người gọi và chặn ID
người gọi
• Tắt âm thanh
• Thư thoại
• Nhóm Hunt
• Quay số nhanh với một nút
• Theo dõi cuộc gọi
• Phân biệt chuông
• Chuyển cuộc gọi
• Gọi nhóm

• Ngắt cuộc gọi
• Điều chỉnh âm thanh
• Cuộc gọi hội nghị
• Giữ cuộc gọi và chờ đợi
• Tự động tìm đường thay thế
• Đừng làm phiền (DND)
• Tự động quay số lại và tự động
gọi lại
• Tự động lựa chọn đường (đối với
bên Ngoài hoặc 6+, 7+, 8+, 9+) và tự
động Kết nối trực tiếp
• Dịch vụ tương tác thoại dựa trên
sự phản ứng và thu âm
• Chặn cuộc gọi700/900
• Kiểm tra và chặn cuộc gọi
• Cuộc gọi khẩn cấp
• Gọi tham gia ngã ba stack , vv,
• Tự động phát hiện âm thanh fax
• Xử lý các cuộc gọi bị chặn

Cả nhà cung cấp tổng đài truyền thống lẫn các nhà sản xuất router Internet hiện
đang phát triển và tiếp thị tổng đài IP-PBX với tính năng GW và các máy chủ ứng
dụng. Một vài trong số đó là Avaya, Nortel, Siemens, NEC, Mitel, Cisco... Ngoài hỗ trợ
các dịch vụ truyền thống tương tự như ở tổng đài chuyển mạch truyền thống PBX, các
tổng đài IP-PBX có trên thị trường hiện nay đã thêm vào nhiều dịch vụ mới, cùng hàng
chục tính năng khác.
Ứng dụng PPLSTKH trong Triển khai VoIP cho doanh nghiệp Page 14

×