ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẬI HỌC CNTT
KHOA MẠNG VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔN HỌC
1. Tên môn học: Công nghệ mạng truyền thông
Telecommunication Technology
2. Số tín chỉ: Lý thuyết 45 Tiết.
Bài tập lớn : Thiết kế mạng viễn thông.
Đồ án môn học và thảo luận
Thực hành Các thiết bị viễn thông và tổng đai 30 Tiết
3. Trình độ : Kiến thưc giành cho sinh viên năm thứ 3
4. Phân bổ thời gian
- Lên lớp : 45 Tiết
- Thực tập phòng thí nghiệm : 30 Tiết
- Thảo luận 15 Tiết
5. Điều kiện tiên quyết:
Sinh viên bắt buộc học các môn sau :
- Mạng căn bản.
- Truyền dữ liệu.
- Tín hiệu và mạch.
- Điện tử cho công nghệ thông tin
6. Mục tiêu của môn học : Cung cấp cho sinh viên kiến thưc vè mạng viễn thông,
đăc biệt quan tâm dến viễn thông số. Các thiết bị tổng đài và các thiết bị đàu cuối
7. Mô tả vắn tắt nội dung môn học Cung cấp mạng viễn thông công cộng (PTSN)
của Việt nam và thế giới, các chủng loại tổng đài có trên mạng viễn thông, cung cấp
chi tiết một vài loại Tổng đài số thông dụng. Giới thiệu các dịch vụ của mạng viễn
thông, đặc biệt quan tâm dịch vụ mạng di động. Giới thiệu các thiết bị đầu cuối phổ
dụng.
8. Nhiệm vụ của Sinh viên : Liên hệ với kiện thức vừa tiếp nhận với các kiên thức
đã học như Kỹ thuật số, Điện tử trong CNTT và Truyền số liệu
- Dự lớp : 45 tiết lý thuyết
- Bài tập : Làm bài thảo luận ở nhà.
- Thực tập phòng viễn thông 30 Tiết
9. Tài liệu học tập
Giáo trình : Mạng viễn thông của Nguyễn tiền Thường ĐH BK HCM 2005
Tài liệu tham khảo : Lillian Goleniewski
Kitty Wilson Jarrett “ Telecommunications Essentials 2nd Edition “ 2006
10. Tiêu chuẩn đánh giá Sinh viên
- Dự lớp : Đầy đủ
- Thảo luận : có bài nộp thảo luận
- Bản thu hoạch
- Thực hành trên phòng thí nghiệm
- Thuyết trình trên lớp
- Báo cáo
- Thi giữa học kỳ
- Thi cuối học kỳ
- Thi thực hành
11. Thang điểm :
Thảo luận, bài tập lớn và kết quả thi giữa kỳ : 20%.
Thị thưc hành 30%.
Thi cuối kỳ : 50%
12. Nội dung chi tiết mơn học :
Bài 1: Mạng điện thoại công cộng
(Public Switch Telephone Network) phục vụ CNTT
I. Đònh nghóa: Hệ thống mạng điện thoại công cộng (PSTN) là một
hệ thống tập hợp các phần sau:
• Tổng đài chuyển mạch các loại (change, Switch)
• Các hệ thống ghép kênh , truyền dẫn các loại
• Cac hệ thông ghép nối và các hệ thống chuyển đổi tín hiệu
• Tập hợp các thiết bò đầu cuối
II: Các chức năng chính của PSTN:
• Thực hiện kết nối từ thuê bao này sang thuê bao khác một cách
chính xác.
• Các chưc năng từng khối như sau :
1. Tổng đài chuyển mạch các loại (change, Switch): Làm
nhiệm vụ chuyển mạch, ghép và kết nối, liên kết từ tổng đài này
sang tổng đài khác, từ thuê bao này dên thuê bao khác khi có nhu
cầu thuê bao(Thuê bao có thể là máy ĐT cố đònh, di động, máy
FAX, máy Telex, Máy truyền số liệu . . .)
2. Các hệ thống truyền dẫn (Dây xoắn đôi, cáp đồng trục, cáp
quang và sóng vô tuyến), ghép kênh các loại Phuc vụ truyền dẫn tín
hiệu (Xung, tín hiệu nlog, các sóng vô tuyến, các tín hiệu điện ..)
từ nơi này (có thể từ tổng đầi này sang nơi khác. Thực hiện ghép nối
các kênh truyền dẫn..
3. Các hệ thông ghép nối và các hệ thống chuyển đổi tín hiệu:
Vì hệ PSTN là một hệ thông tổng hợp có nhiều dạng tín hiêu khác
nhau, khoảng cách các tổng đài cách xa nhau, khoảng các các thuê
bao cách xa nhau(Có thể lên vài ngàn KM) do vâyy phải có hệ thống
khuyếch đậi, ghép nối để tín hiệu từ nơi thu dến nơi nhận được đẩm
bảo trung thực. Các thiết bò này cũng đảm bảo tính đồng bộ giữa các
thuê bao và giữa các tổng đài
4. Tập hợp các thiết bò đầu cuối : đây là các thiết bò đa dạng : Thuê bao
có thể là máy ĐT bàn cố đònh, ĐT bàn di động, Máy ĐT di động,
máy FAX (Máy truyền ảnh theo đường dây ĐT, máy Telex, Máy
truyền số liệu (qua MODEM truy cập Internet. . .)
III. Truyền số liệu qua mạng PSTN.
1. Truyền qua MODEM trực tiếp qua tổng đài.
2. Dùng MODEM ADSL để truy cập Internet.
3. Dùng MODEM và Dial up để connection vào Internet.
Ghi chi tiết đến 3 cấp( phần, chương, Mục)
∗ Phần I, II, III...
∗ Chương 1, 2, 3...
Mục 1,2,3…
1. NGUYỄN QUÝ SỸ. Các công nghệ viễn thông hiện đại =
Advanced telecommunication technologies/ Nguyễn Sỹ Quý,
Hiệu đinh: Minh Lương..
2. LÊ NGỌC GIAO. Các tổng đài điệnt thoại trên mạng viễn thông
Việt Nam: Công tác bảo dưỡng khắc phục một số sự cố thường
gặp/ Lê Ngọc Giao, Nguyễn Quý Sỹ, Nguyễn Công Khởi.
3. NGUYỄN THANH KỲ. Chuyển mạch số và hệ thống quản lý
mạng- Digital switching and network management systems/
Nguyễn Thanh Kỳ( Phần I), Phạm Văn Đương( Phần II); Lê
Thanh Dũng( Phần I), Nguyễn Tất Đắc( Phần II
4. ĐỖ KIM BẰNG. Công nghệ viễn thông số/ Đỗ Kim Bằng, Trọng
Đức, Tiến Dũng, Quỳnh Dao
1. “Telecommunication networks and informatics services”
2. Anna Hać, “Mobile Telecommunications Protocols For Data Networks”,
John Wiley & Son, 2003
3. James D. McCabe, “Network Analysis, Architecture & Design”, 2nd ed.,
Morgan Kaufmann Publishers, 2003
4. LÊ MẠNH . Mạng máy tinh và ứng dụng mạng. – Lưu hành nội bộ.
TRƯỞNG BỘ MÔN
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
TRƯỞNG KHOA