Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

bài giảng sinh học 12 bài 29. quá trình hình thành loài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.22 KB, 15 trang )

Câu 1: Phân biệt cách li sinh sản trước hợp tử và cách li sinh
sản sau hợp tử?
Câu 2: Hãy xác định hình thức cách li hợp lí nhất trong các ví
dụ sau?
Ví dụ Cơ chế cách li sinh sản
1. Các loài ruồi giấm khác nhau có cách
ve vãn bạn tình khác nhau.
2. Cừu lai với dê hình thành hợp tử
nhưng hợp tử chết.
3. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác
nhau nên không thụ phấn được với nhau.
4. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la
hoặc bac đô không có khả năng sinh sản.
- Cách li tập tính
- Cách li cơ học
- Cách li sau hợp tử
- Cách li sau hợp tử
H×nh thµnh loµi
kh¸c khu vùc ®Þa lÝ
H×nh thµnh loµi
cïng khu vùc ®Þa lÝ
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Khái niệm cách li địa lí:
- Cách li địa lí là những trở ngại địa lí làm cho các cá thể của các
quần thể bị cách li và không thể giao phối với nhau.
- Cách li địa lí có vai trò duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các
quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra.
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ.
2. Diễn biến quá trình hình thành loài mới:


Quần thể A
QT A
1
QT A
2
Nòi địa lí A
1
Nòi địa lí A
2
Loài A
1
Loài A
2
Trở ngại địa lí
M
T

A
1
M
T

A
2
NTTH
NTTH
NTTH
NTTH
Cách
li

sinh
sản

- Điều kiện địa lí khác nhau là do:
+ Loài mở rộng khu phân bố.
+ Khu phân bố của loài bị chia nhỏ.
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ
LOÀI CHIM SẺ
NGÔ CÓ 3 NÒI
- Nòi Châu Âu
- Nòi Ấn Độ
- Nòi Trung Quốc
VÍ DỤ 1 - SỰ HÌNH THÀNH LOÀI BẰNG CON ĐƯỜNG ĐỊA LÝ

DẠNG LAI

DẠNG LAI
KHÔNG CÓ
DẠNG LAI
LOÀI CHIM SẺ
NGÔ CÓ 3 NÒI
- Nòi Châu Âu
- Nòi Ấn Độ
- Nòi Trung Quốc
ĐÂY LÀ DẤU HIỆU
CHO BIẾT ĐÃ CÓ
SỰ CHUYỂN TIẾP
TỪ NÒI ĐỊA LÝ SANG
LOÀI MỚI

I- Hình thành loài khác khu vực địa lí
- Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí
thường xảy ra 1 cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung
gian chuyển tiếp.
* Hình thành loài bằng con đường địa lí hay xảy ra
đối với các loài ĐV có khả năng phát tán mạnh.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
Câu 1: Nhân tố giúp phân biệt quá trình hình thành loài
mới với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là:
A. Quá trình giao phối.
B. Quá trình cách li.
C. Quá trình CLTN.
D. Quá trình đột biến.
Câu 2: Đặc điểm của hệ động vật và thực vật ở đảo là bằng
chứng cho sự tiến hoá dưới tác dụng của quá trình CLTN
và nhân tố nào sau đây?
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái.
C. cách li sinh sản.
D. Cách li di truyền.
CỦNG CỐ BÀI HỌC
3. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình hình
thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu
vực địa lí)
a. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí diễn ra chậm
chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
b. Trong những điều kiện địa lí khác nhau, chọn lọc tự nhiên
đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo các hướng khác
nhau.
c. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí thường gặp ở

động vật phát tán mạnh
d. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến
đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới
4. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí là phương thức
thường gặp ở:
a. Thực vật bậc thấp b. Thực vật bậc cao
c. Động vật ít di động d. Động vật phát tán mạnh
CỦNG CỐ BÀI HỌC
5. Câu nào sau đây nói về vai trò của sự cách li địa lí trong quá
trình hình thành loài mới là đúng nhất?
a.Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới
b. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai
đoạn trung gian chuyển tiếp
c. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản
d. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến
phân hóa kiểu gen của các quần thể cách li
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Đọc trước bài 30 “Quá trình hình thành loài
(tiếp)”.

×