Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng về bát cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.28 KB, 15 trang )

BÁT CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
-
Là 8 cương lĩnh quy nạp các chứng trạng của
người bệnh mà thầy thuốc đã thâu tóm được
qua: vọng, văn, vấn, thiết
-
Trên cơ sở đó sẽ phân tích, đánh giá được vị
trí, tình trạng, hình thái, xu thế chung của bệnh
tật → giúp chẩn đoán và đề ra phương pháp
chữa bệnh chính xác
-
Bát cương gồm: âm dương, biểu lý, hàn nhiệt,
hư thực. Âm dương là tổng cương
CÁC CƯƠNG LĨNH
1. Biểu – Lý
-
Đánh giá vị trí nông, sâu của bệnh
1.1. Biểu: bệnh ở vị trí nông
-
Bệnh thuộc kinh lạc, da lông, gân cơ, khớp, dây
thần kinh
-
Các bệnh nhiễm khuẩn giai đoạn đầu
-
Phối hợp các cương lĩnh khác:
+ Biểu hàn (sợ lạnh, không mồ hôi) + Biểu hư
+ Biểu nhiệt + Biểu thực
1.2. Lý: bệnh ở vị trí sâu
-
Bệnh đã truyền vào tạng phủ


-
Bệnh truyền nhiễm giai đoạn cuối
-
Phối hợp các cương lĩnh:
+ Lý hàn: ỉa chảy, không khát, nôn mửa, tay chân
lạnh, rêu lưỡi trắng
+ Lý nhiệt: sốt cao, khát muốn uống nước lạnh, đại
tiện táo, tiểu tiện đỏ, rêu lưỡi vàng dày
+ Lý hư: mệt mỏi, ăn kém, hơi thở yếu, hồi hộp
trống ngực, rêu trắng nhợt
+ Lý thực: bụng đầy chướng, đại tiện táo, nói sảng,
chất lưỡi đỏ thẫm, rêu vàng dày
1.3. Bán biểu bán lý
-
Bệnh tà không ở biểu, chưa vào lý
-
Biểu hiện: hàn nhiệt vãng lai, sườn đau, ngực tức
khó chịu, không muốn ăn uống, hay nôn mửa,
miệng đắng, rêu lưỡi trơn, mạch huyền
1.4. Biểu lý đồng bệnh
-
Đã có bệnh ở biểu lại có bệnh ở lý → biểu lý
đồng bệnh

Sự phát triển và diễn biễn của bệnh có thể từ biểu
→ lý và ngược lại
+ Biểu → lý: bệnh nặng thêm là nghịch
+ Lý → biểu: bệnh nhẹ dần là thuận
2. Hàn - Nhiệt
-

Hàn: Do âm thịnh (cảm hàn tà), dương hư
-
Nhiệt: do dương thịnh (cảm nhiệt tà), âm hư
-
Chứng hàn: sắc mặt xanh nhợt, sợ lạnh, chân tay
lạnh, không khát, thích uống nóng, tiểu tiện trong
nhiều, đại tiện lỏng, nát, rêu lưỡi trắng nhuận,
mạch trì
-
Chứng nhiệt: mặt đỏ, mắt đỏ, sợ nóng, khát thích
uống lạnh, tiểu tiện ít đỏ, đại tiện táo, rêu lưỡi
vàng khô, mạch sác
-
Hiện tượng chân giả: bản chất bệnh không phù
hợp với biểu hiện bên ngoài
+ Chân hàn giả nhiệt: trong có hàn, biểu có nhiệt.
Do ở trong âm hàn thịnh làm dương bị đẩy ra
ngoài biểu
Ví dụ: bn tiêu chảy nhiều, mạch vi muốn tuyệt
nhưng mặt hơi đỏ, miệng khát, phiền táo
+ Chân nhiệt giả hàn: do nội nhiệt rất thịnh, khí
dương bế tắc ở trong không toả ra tứ chi
Ví dụ: sốt cao, sợ nóng, khát muốn uống nước lạnh,
rêu lưỡi vàng khô, tay chân giá lạnh, mạch trầm
sác
HÀN - NHIỆT
TỨ CHẨN
HÀN NHIỆT
VỌNG
Mặt trắng, rêu lưỡi

trắng mỏng, chất lưỡi
nhạt
Mặt đỏ, rêu lưỡi vàng,
dày, chất lưỡi đỏ
VĂN
Ít nói Hay nói, miệng hôi
VẤN
Không khát, thích ấm,
tiểu tiện trong dài, đại
tiện nát
Khát, thích mát, tiểu
tiện đỏ ít, đại tiện táo
THIẾT
Mạch trầm, nhược,
chân tay lạnh
Mạch sác, hữu lực,
chân tay nóng
3. Hư - Thực
-
Hư: chính khí hư
-
Thực: tà khí thực
-
Người thể chất khỏe, bệnh mới phát: thuộc thực
-
Người thể chất yếu, bệnh lâu ngày: hư
-
Chính khí hư: âm hư, dương hư, khí hư, huyết hư
do tiên thiên bất túc, hậu thiên mất điều hòa
-

Tà khí thực do ngoại tà tác động kết hợp với hoạt
động tạng phủ bị rối loạn tạo nên (đờm ẩm, thủy
thấp, huyết ứ)
+ Khí hư + Huyết hư
+ Khí thực + Huyết thực
-
Quan hệ hư - thực: thường thấy
+ Chứng hư thêm chứng thực: bn có suyễn cơ thể
yếu, chức năng tạng phủ rối loạn→ chuyển hóa
rối loạn sinh ra đờm, ẩm, thuỷ, thấp, huyết ứ trệ
(hư trung hiệp thực)
+ Thượng thực hạ hư: bn ho suyễn, khó thở, vận
động khó thở tăng (thượng thực) nhưng tay chân
lạnh giá (hạ hư) → hư trung hiệp thực
+ Chứng thực thêm hư: bn cổ chướng, bụng chướng,
đại tiểu tiện không thông lợi (chứng thực) nhưng
người gầy, ăn kém, mệt mỏi, mạch huyền tế
(chứng hư) → thực trung hiệp hư
4. Âm – dương
-
Là tổng cương của bát cương, thể hiện trạng thái
tổng quát của bệnh
-
Biểu, thực, nhiệt: dương chứng
-
Lý, hư, hàn: âm chứng
4.1. Chứng dương
-
Do tà khí thịnh, chính khí chưa suy, tà khí chính
khí ở giai đoạn đấu tranh mãnh liệt

-
Chứng trạng: người nóng, sợ nóng, khát, tâm
phiền, bồn chồn, không ngủ được, nằm duỗi, chân
tay dạng, đại tiện táo, tiểu tiện ít sẫm màu, mạch
hoạt sác hữu lực
4.2. Chứng âm:
-
Do già, bệnh nội thương mạn tính, người gầy yếu,
chức năng tạng phủ suy giảm
-
Chứng trạng: không nóng, sợ rét, chân tay giá
lạnh, thích yên tĩnh, nằm co, đoản hơi, đại tiện
lỏng, tiểu tiện trong, lưỡi nhợt, mạch trầm vi
4.3. Âm hư:
-
Do tân dịch, tinh huyết suy tổn
-
Biểu hiện: người gầy, ù tai, hoa mắt, họng khô
miệng ráo, đau lưng mỏi gối, mạch tế
-
Âm hư sinh nội nhiệt thêm chứng: lòng bàn tay
chân nóng, sốt nhẹ về chiều, gò má đỏ, đạo hãn,
lưỡi đỏ, mạch sác
4.4. Dương hư:
-
Do chức năng suy giảm
-
Biểu hiện: mệt mỏi không có sức, lười nói, đoản
hơi, tự hãn, mạch vi vô lực
-

Dương hư sinh ngoại hàn: sợ lạnh, chân tay lạnh,
miệng nhạt, không khát nước, sắc mặt trắng, tiểu
trong, đại tiện lỏng
4.5. Vong âm vong dương:
-
Là chứng nguy kịch cần cấp cứu
-
Do sốt cao, ra mồ hôi nhiều, nôn nhiều, ỉa chảy
nhiều, mất máu nhiều
-
Vong âm: mồ hôi dính, da nóng, chân tay ấm,
khát nước, rất muốn uống nước, mạch tế sác vô
lực → do tân dịch sắp kiệt
-
Vong dương: vã mồ hôi như tắm, mồ hôi lạnh, sợ
lạnh nằm co, chân tay quyết lạnh, mạch vi → do
dương sắp mất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×