Tải bản đầy đủ (.ppt) (83 trang)

hợp đồng kinh doanh xuất nhập khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 83 trang )

1.Lê Thị Thân
2.Trần Lâm Khiêm
3.Phạm Lê Thùy Vi
4.Ngô Thị Thu Trang
5.Võ Thị Thanh Huyền
6.Phí Thị Tường Vân
7.Bùi Thị Hoài Thương
8.Trần Thị Thùy Dương
I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG
II
NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
1/ Khái niệm
Hợp đồng xuất nhập khẩu hàng hóa về bản
chất là một hợp đồng mua bán quốc tế, là
sự thỏa thuận giữa các bên mua bán có trụ
sở kinh doanh ở các nước khác nhau, trong
đó quy định bên bán phải cung cấp hàng
hóa, chuyển giao các chứng từ có liên quan
đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa,
bên mua phải thanh toán tiền hàng và nhận
hàng.
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
1.1.Sự khác nhau của hợp đồng ngoại thương và
hợp đồng nội thương
Hợp đồng ngoại thương Hợp đồng nội thương
Chủ thể hợp đồng có cơ
sở đăng kí kinh doanh tại


2 quốc gia khác nhau.
Chủ thể hợp đồng đăng
kí kinh doanh trên 1 lãnh
thổ
Có sự lưu chuyển hàng
hóa ra khỏi biên giới hàng
hóa hải quan
Không sự lưu chuyển
hàng hóa ra khỏi biên
giới hàng hóa hải quan
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
1.2.Mục đích của hợp đồng:

Làm cơ sở để các bên thực hiện nghĩa vụ

Giải quyết các tranh chấp, kiện tụng xảy ra

Thực hiện những công việc mang tính thủ tục
(khai báo hải quan, xin giấy chứng nhận xuất
xứ…)
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
1.3.Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực pháp lý:

Hợp đồng phải được hình thành trên cơ sở thỏa
thuận một cách tự nguyện giữa các bên

Hình thức hợp đồng
Theo tập quán thương mại quốc tế, có hai dạng hình
thức hợp đồng:
+ Hợp đồng được thể hiện dạng văn bản

+ Hợp đồng bằng miệng
(Theo điều 11, chương II, công ước viên 1980 và
điều 27, chương II, luật thương mại Việt Nam năm
2005)

I. Những vấn đề chung về hợp đồng
1.3.Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực pháp lý:

Nội dung của hợp đồng:
+ Không được trái pháp luật của nước người
xuất khẩu và nước người nhập khẩu
+ Phải có ít nhất các nội dung sau
● Tên hàng hóa
● Số lượng
● Chất lượng
● Giá cả
● Giao hàng
● Thanh toán

I. Những vấn đề chung về hợp đồng
1.3.Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực pháp lý:

Khách thể của hợp đồng: Hàng hóa không được
nằm trong danh mục hàng cấm xuất khẩu của 2
nước.

Chủ thể của hợp đồng
+ Pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự
(Theo điều 96, luật dân sự VN năm 2005).
+ Người tham gia ký kết hợp đồng phải là những

người:
● Người có năng lực pháp luật dân sự
● Người có năng lực hành vi dân sự
● Người đại diện hợp pháp cho pháp nhân
(Theo điều 16-25, bộ luật dân sự VN năm 2005)

I. Những vấn đề chung về hợp đồng
1.3.Điều kiện để hợp đồng có hiệu lực pháp lý:

Hình thức hợp đồng: hợp đồng phải được xây
dựng trên cơ sở pháp lý vững vàng, cụ thể là
hợp đồng ngoại thương phải tuân thủ các quy
định:
+ Luật của người xuất khẩu và người nhập
khẩu
+ Các luật và tập quán quốc tế liên quan đến
hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế.


I. Những vấn đề chung về hợp đồng
2/ Phân loại hợp đồng
Có thể phân loại hợp đồng ngoại thương theo 3
tiêu thức cơ bản sau:
+ Phân loại theo thời gian thực hiện hợp đồng
+ Phân loại theo nội dung kinh doanh của hợp
đồng
+ Phân loại theo hình thức của hợp đồng
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
2/ Phân loại hợp đồng
Theo thời gian thực hiện hợp đồng

Hợp đồng dài hạn
Hợp đồng ngắn hạn
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
2/ Phân loại hợp đồng
Theo nội
dung kinh
doanh của
hợp đồng
Hợp đồng xuất khẩu
Hợp đồng nhập khẩu
Hợp đồng gia công hàng
xuất khẩu
Hợp đồng tái xuất khẩu
Hợp đồng tái nhập khẩu
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
2/ Phân loại hợp đồng
Theo hình
thức hợp đồng
Hợp đồng bằng văn bản
Hợp đồng bằng miệng
Hợp đồng được xác nhận
bằng hành vi cụ thể
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
3/ Bố cục của một hợp đồng
3.1. Phần mở đầu
a. Tiêu đề của hợp đồng: Contract, Sales Contract,
Sales Note, Sales Agreement, Purchase Order
b. Số và ký mã hiệu hợp đồng: Hợp đồng ngoại
thương thường mang số và ký hiệu do bên lập
hợp đồng cho

c. Thời gian ký kết hợp đồng: Ngày hợp đồng có đủ
chữ ký của cả hai bên xuất nhập khẩu và được
cho số, ký hiệu đầy đủ
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
3/ Bố cục của một hợp đồng
3.2. Phần thông tin về chủ thể hợp đồng
Mỗi bên chủ thể hợp đồng phải nêu đầy đủ các nội
dung sau:

Tên đơn vị: Nêu cả tên đầy đủ và tên viết tắt (nếu có)

Địa chỉ của đơn vị: Nêu đầy đủ số nhà, tên đường,
thành phố, tên quốc gia

Các số máy fax, telex, điện thoại, địa chỉ mail

Số tài khoản và tên ngân hàng của đơn vị

Người đại diện ký kết hợp đồng: Nêu rõ họ tên chức
vụ người đại diện
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
3/ Bố cục của một hợp đồng
3.3. Phần nội dung hợp đồng ngoại thương
Nội dung của hợp đồng ngoại thương có thể có các điều
khoản như sau:
Article 1: Commodity – Phần mô tả hàng hóa
Article 2: Quality – Chất lượng của hàng hóa
Article 3: Quantity – Số lượng của hàng hóa
Article 4: Price – Đơn giá theo điều kiện thương mại lựa
chọn và tổng số tiền thanh toán của hợp đồng

Article 5: Shipment – Thời hạn và địa điểm giao hàng
Article 6: Payment – Phương thức thanh toán quốc tế
Article 7: Packing and marking – Bao bì và ký mã hiệu
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
Nội dung của hợp đồng ngoại thương có thể có các điều
khoản như sau:
Article 8: Warranty – Bảo hành
Article 9: Penalty – Phạt và bồi thường hợp đồng trong
trường hợp có 1 hay 2 bên vi phạm hợp đồng
Article 10: Insurance – Điều kiện bảo hiểm hàng hóa
Article 11: Force majure – Điều khoản bất khả kháng
Article 12: Claim – Khiếu nại
Article 13: Abitration – Quy định luật và ai là người đứng
ra phân xử trong trường hợp hợp đồng bị vi phạm
Article 14: Orther terms and conditons – Những điều
khoản và điều kiện khác
I. Những vấn đề chung về hợp đồng
3/ Bố cục của một hợp đồng
3.4. Phần cuối cùng của hợp đồng:
Hợp đồng được thành
lập bao nhiêu bản, mỗi
bên giữ mấy bản, ngôn
ngữ sử dụng trong hợp
đồng, hợp đồng có hiệu
lực khi nào….
I
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG
II
NỘI DUNG CÁC ĐIỀU KHOẢN HỢP ĐỒNG

II. Nội dung về các điều khoản hợp đồng
1/ Điều khoản về tên hàng (Commodity)
Điều khoản này của
hợp đồng phải được
diễn tả thật chính xác
vì đây là cơ sở để bên
bán giao đúng hàng mà
người mua cần và bên
mua trả tiền đúng với
hàng mà mình yêu cầu.
II. Nội dung về các điều khoản hợp đồng
1/ Điều khoản về tên hàng (Commodity)
Cách thức ghi tên hàng:
-
Tên hàng – Nơi sản xuất
-
Tên hàng – Nhà sản xuất
-
Tên hàng – Nhãn hiệu hàng hóa
-
Tên hàng – Quy cách chính của hàng hóa
-
Tên hàng – Công dụng của hàng hóa
-
Tên hàng – Tên khoa học của hàng hóa
II. Nội dung về các điều khoản hợp đồng
1/ Điều khoản về tên hàng (Commodity)
Ví dụ:
Commodity:
Sony TV, color, 14 inches, brand-new, made in Viet Nam

Tên
hàng
Đặc điểm, quy cách
kỹ thuật
Địa phương
sản xuất

×