TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN MÔN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TÊN ĐỀ TÀI
QUẢN LÝ KINH DOANH
BẤT ĐỘNG SẢN
GVHD: TS. NGUYỄN HẢI QUÂN
Nhóm thực hiện :
1. Nguyễn Thị Vi Hài – MSHV: 10320982
2. Hồ Thị Duyên – MSHV: 10320907
Khoa : Hệ thống Thông tin Quản lý
Lớp : MIS-2010
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 2
TP. HỒ CHÍ MINH 05/2011
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
QUẢN LÝ DỰ ÁN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
QUẢN LÝ DỰ ÁN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 3
I.Tổng quan dự án 5
1.Giới thiệu dự án 5
2.Công tác quản lý dự án 5
3.Các thành phần tham gia trong dự án: 6
II.Các kỹ năng quản lý trong quản lý dự án 6
1.Quản lý phạm vi dự án 6
a.Phạm vi dự án bao gồm các chức năng 7
b.Sơ đồ WBS 9
c.Ước lượng mức độ của công việc 10
2.Quản lý thời gian 11
a.Thời gian yêu cầu 11
b.Sơ đồ Pert 11
3.Quản lý Nhân lực 13
a.Sơ đồ tổ chức nhân sự của dự án 13
b.Quản lý thời gian bằng sơ đồ Pert (dùng phần mềm Microsoft Project) 14
4.Quản lý chi phí 17
a.Lập kế hoạch ngân sách 17
b.Các câu hỏi cần cân nhắc 17
c.Ước lượng chi phí 17
d.Bảng ước lượng chi phí lương 18
e.Dự toán chi phí 19
f.Kiểm soát – Điều chỉnh chi phí 19
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 3
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
5.Quản lý rủi ro 19
a.Qui trình xử lý rủi ro bằng cách nhận diện theo suốt quá trình dự án 20
b.Nhận diện các rủi ro và kế hoạch đối 22
c.Danh sách các rủi ro về quản lý 23
d.Các tiêu chuẩn đánh giá dự án 24
III.Các kỹ năng kỹ thuật (chuyên môn) 27
1.Tiến trình thực hiện 27
a.Thu thập thông tin khách hàng 27
b.Phân tích yêu cầu 27
c.Thiết kế 28
d.Coding và Debugging 28
e.Kiểm thử 28
f.Cài đặt và bảo trì 28
2.Kiểm soát dự án 29
a.Theo dõi tiến độ thực hiện 29
b.Cách quản lý tiến độ thực hiện dự án 30
c.Thông tin phản hồi khách hàng 30
IV.Kết luận 30
V.Tài liệu tham khảo 32
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 4
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
I. Tổng quan dự án
1. Giới thiệu dự án
Thị trường bất động sản Việt Nam đang ngày càng phát triển cao, việc tổ chức và
quản lý tất cả những thông tin bằng những file excel và word còn rất nhiều mặt hạn
chế và gây quá tải công việc.Các doanh ngiệp bđs đang phải cần đến sự hổ trợ của IT
trong công tác quản lý.Do đó công việc phát triển phần mềm quản lý kinh doanh bất
động sản là một nhu cầu thiết yếu. Hệ thống quản lý kinh doanh bất động sản được
xây dựng và phát triển để phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh bđs
Dự án được phát triển trên nền Web form, hiện đã xây dựng được một số tính năng
chính như sau :
• Cập nhật thông tin của các sản phẩm bất động sản, thông tin khách hàng
• Upload hình ảnh của các sản phẩm, các tài liệu liên quan
• Xuất báo cáo thống kê
• Send mail tự động nhắc khách hàng tới hoàn tất thủ tục lập hợp đồng, hoặc thư
mời nộp tiền, …
• Phân quyền cho các user
Các phần mềm được sử dụng trong quá trình phát triển
Net Framework 2.0, MS visual studio 2005, MS SQL Server 2005, Business
Object, MS visio 2003, MS Project.
2. Công tác quản lý dự án
Giống như tất cả các dự án khác,dự án phần mềm cũng bị ràng buộc bởi 3 mục
tiêu chính:
Scope (mục tiêu về phạm vi) : Dự án tìm cách đạt được bằng cách nào ?
Time ( mục tiêu về thời gian) : Dự án mất bao lâu để hoàn tất ?
Cost (mục tiêu về chi phí ) : Sẽ tốn kém bao nhiêu để hòan tất ?
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 5
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Thực tế cho thấy đa phần các dự án thất bại vì công tác quản lý chưa tốt. Hiện nay
quản lý dự án đang được xem xét là một nghề nghiệp chuyên môn.Ngoài kiến thức
chuyên môn về IT,người quản lý dự án còn đòi hỏi phải có kiến thức về các kỹ
năng quản lý .Các lợi ích đem lại do công tác quản lý dự án được thực hiện tốt :
Kiểm soát tốt hơn các tài nguyên tài chính,thiết bị và con người
Cải tiến quan hệ với khách hàng
Rút ngắn thời gian triển khai
Giảm chi phí
Tăng chất lượng và độ tin cậy
Phối hợp nội bộ tốt hơn
Nâng cao tinh thần làm việc
3. Các thành phần tham gia trong dự án:
Cần có một giới hạn phạm vi trong dự án để công tác tổ chức dự án được thực
hiện tốt hơn. Trong phạm vi dự án phần mềm kinh doanh bất động sản,các thành
phần tham gia gồm có :
Khách hàng
Người sử dụng
Quản lý dự án
Nhóm kỹ thuật
Nhóm triển khai
Nhà cung cấp
Những người chống lại dự án
II. Các kỹ năng quản lý trong quản lý dự án
1. Quản lý phạm vi dự án
Xác định tất cả các công việc được thực hiện trong dự án
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 6
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Xem xét lại các văn bản hiện có
Lập danh sách các văn bản/ thông tin chưa đầy đủ hay còn thiếu
Tiến hành phỏng vấn và/hoặc hội thảo để thu thập các thông tin còn thiếu
Phân loại các thông tin cụ thể liên quan đến các cam kết, lịch trình và các
kết quả bàn giao
Tiếp tục kết hợp chặt chẽ các chi tiết vào kế hoạch quản lý
Đạt được thoả thuận
a. Phạm vi dự án bao gồm các chức năng
• Quản lý các dự án bđs
Chủ đầu tư
Dự án
Khu đất – block
Lô đất – tầng
Nền đất – căn hộ
Loại dự án
• Quản lý khách hàng
Danh sách khách hàng
Phiếu thăm dò
Danh mục nhà môi giới
Khách hàng vay vốn ngân hàng
• Quản lý kinh doanh
Lập phiếu đăng ký
Hợp đồng mua bán nền đất – căn hộ
Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất
Phụ lục sửa đổi hợp đồng
Gia hạn đợt thanh toán
• Quản lý thu chi
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 7
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Phiếu thu hợp đồng
Phiếu thu thanh lý, chuyển nhượng
Phiếu thu khác
Phiếu chi
• Quản lý biên bản
Biên bản giao nền
Biên bản giao bìa hồng
Biên bản giao bìa đỏ
Hồ sơ xây dựng
Thư mời giao nền
• Báo cáo thống kê
Thống kê dự án
Báo cáo doanh thu
Báo cáo công nợ
Báo cáo khách hàng
• Thông tin khác
Danh mục ngân hàng
Danh mục nhân viên
Danh mục sàn giao dịch
Tỉnh – thành phố
Nghề nghiệp
Chức vụ
• Phân quyền
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 8
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
b. Sơ đồ WBS
Chia nhỏ công việc theo sơ đồ phân cấp
Các nguyên lý cơ bản khi tạo WBS
a) Một đơn vị công việc chỉ xuất hiện một nơi trong WBS
b) Nội dung công việc trong một mục WBS bằng tổng các công việc dưới nó
c) Một mục WBS là nhiệm vụ của chỉ 1 người,ngay cả khi có nhiều người
cùng thực hiện
d) WBS phải nhất quán với các cách thực hiện công việc ;trước hết nó phải
phục vụ nhóm dự án và các mục đích khác nếu thực tế cho phép
e) Các thành viên trong nhóm phải tham gia phát triển WBS để đảm bảo tính
nhất quán của dự án
f) Mỗi mục WBS phải có tài liệu đi kèm để đảm bảo hiểu được chính xác
phạm vi công việc
g) WBS phải là công cụ linh hoạt để điều khiển công việc theo đúng tuyên bố
về phạm vi
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 9
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
c. Ước lượng mức độ của công việc
Sử dụng bảng ước lượng công việc giúp nhà quản lý dự án có thêm thông tin trong
việc phân bổ thời gian làm việc hợp lý
Các mức độ
Mức độ Diễn giải Ghi chú
Cấp độ 1 Đơn giản <= 4 tính năng
Cấp độ 2 – 3 Trung bình >= 5 và < 8 tính năng
Cấp độ >3 Phức tạp >=8 tính năng hoặc mới phát triển
Ước lượng
STT Form Tính
năng
Mức độ phức tạp
1 Đăng nhập 1 Trung bình
2 Danh mục chủ đầu tư 4 Đơn giản
3 Danh mục dự án 4 Đơn giản
4 Danh mục khu đất – block 4 Đơn giản
5 Danh mục lô đất – tầng 4 Đơn giản
6 Danh mục nền đất – căn hộ 5 Trung bình
7 Danh mục loại đất nền 4 Đơn giản
8 Danh mục khách hàng 6 Trung bình
9 Phiếu thăm dò khách hàng 5 Trung bình
10 Khách hàng vay vốn ngân hàng 5 Trung bình
11 Danh mục nhà môi giới 4 Đơn giản
12 Lập phiếu đăng ký 9 Phức tạp
13 Hợp đồng mua bán nền đất –
căn hộ
11 Phức tạp
14 Hợp đồng chuyển quyền sử
dụng đất
11 Phức tạp
15 Phụ lục sửa đổi hợp đồng 5 Trung bình
16 Gia hạn đợt thanh toán 5 Trung bình
17 Phiếu thu hợp đồng 5 Trung bình
18 Phiếu thu thanh lý, chuyển
nhượng
5 Trung bình
19 Phiếu thu khác 5 Trung bình
20 Phiếu chi 5 Trung bình
21 Biên bản giao nền 5 Trung bình
22 Biên bản giao bìa đỏ 5 Trung bình
23 Biên bản giao bìa hồng 5 Trung bình
24 Thư mời giao nền 5 Trung bình
25 Thư mời nộp tiền (send mail, 2 Phức tạp (mới bắt
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 10
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
SMS) đầu thực hiện)
26 Báo cáo thống kê 4 Phức tạp (có
những mẫu phức
tạp)
27 Quản lý thông tin khác 4 Đơn giản
28 Phân quyền 5 Trung bình
2. Quản lý thời gian
a. Thời gian yêu cầu
Thời gian toàn dự án 2,5 tháng (10 tuần)
• Thời gian tiến hành thực hiện 8 tuần
• Thời gian dự phòng xử lý các rủi ro có thể có là 2 tuần
• Thời gian bắt đầu 25/04/2011 và thời gian kết thúc 25/06/2011
b. Sơ đồ Pert
Thời gian hoàn tất sớm nhất là: 30.25 ngày ABCDFHJLNQRS hoặc
ABCDGHJLNQRS
Trong đó
A thu thập yêu cầu 2 ngày
B phân tích yêu cầu 1 ngày
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 11
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
C thiết kế database 1 ngày
D thiết kế và đặc tả giao diện 3 ngày
E thiết kế báo cáo 8.5 ngày
F thiết kế HTML 3 ngày
G code thư viện dùng chung class 3 ngày
H Hệ thống quản lý dự án 3 ngày
I Quản lý khách hàng 2 ngày
J Thông tin khac I 2 ngày
K Thông tin khác II 1,5 ngày
L QLKD1 3.75 ngày
M QLKD2 3.75 ngày
N QL thu chi 1.5 ngày
O QL thu chi 1.5 ngày
P Báo cáo 2 ngày
Q Biên bản 2 ngày
R Testing 6 ngày
S Cài đặt và bảo trì 2 ngày
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 12
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
3. Quản lý Nhân lực
a. Sơ đồ tổ chức nhân sự của dự án
Nhân lực thực hiện toàn dự án là 4 người
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 13
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
b. Quản lý thời gian bằng sơ đồ Pert (dùng phần mềm Microsoft Project)
Với thời gian của dự án, số lượng các công việc, mức độ cũng như các khoản chi
cho dự án. Dự án sẽ chọn 4 thành viên tham gia cho dự án bao gồm:
Nguyễn Thị Vi Hài (Quản lý dự án)
Hồ Thị Duyên(Trưởng nhóm –Phân tích và thiết kế hệ thống)
Trần Văn A(Trưởng nhóm – Lập trình và kiểm thử)
Trần Văn B
Trong đó các chức năng cụ thể như sau:
Phân tích các kỹ năng quản lý dự án do người quản lý dự án thực hiện (Nguyễn
Thị Vị Hài)
Tiến trình thực hiện dự án được chia thành 2 nhóm :
• Nhóm phân tích và thiết kế hệ thống (Nguyễn Thị Vi Hài, Hồ Thị Duyên)
• Lấy yêu cầu khách hàng
• Phân tích và thiết kế hệ thống
• Kiểm thử
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 14
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
• Nhóm lập trình và kiểm thử (Trần Văn A, Trần Văn B)
• Lập trình
• Kiểm thử
• Cài đặt hệ thống
Mỗi nhóm sẽ có một Leader, Leader có nhiệm vụ chịu trách nhiệm chính và
kiểm tra tiến độ của các thành viên cũng như hỗ trợ các vướng mắc cho các
thành viên trong nhóm và chịu trách nhiệm báo cáo công việc của nhóm cho
Project Manager.
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 15
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Bảng báo cáo chi tiết phân bổ nhân sự ,kết xuất từ báo cáo trên MS
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 16
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
4. Quản lý chi phí
Bao gồm các qui trình yêu cầu đảm bảo cho dự án hoàn tất trong sự cho phép của
ngân sách. Những qui trình này gồm:
a. Lập kế hoạch ngân sách
Xác định nguồn tài nguyên cần thiết và số lượng để thực hiện dự án,phụ thuộc vào
bản chất của dự án và tổ chức.Nên có sự liên kết từ những rủi ro về tài chính để hoạch
định nguồn ngân sách cho phù hợp
b. Các câu hỏi cần cân nhắc
o Ngân sách ảnh hưởng đến các phạm vi nào trong dự án ?
o Tổ chức đã thực hiện dự án tương tự ?
o Tổ chức có đủ người,trang thiết bị để thực hiện dự án ?
c. Ước lượng chi phí
Ước tính chi phí các nguồn tài nguyên để hoàn tất một dự án. Đây là phần quan
trọng của quản lý chi phí dự án.Điều quan trọng là phải xây dựng một kế hoạch quản
lý chi phí trong đó mô tả sự dao động chi phí sẽ được quản lý trong dự án ra sao. Các
phương pháp ước tính :
o Top-down : sử dụng chi phí thực tế trước đó,các dự án tương tự làm nền tảng cơ
bản để làm ước tính mới
o Bottom-up : ước tính riêng từng nhóm làm việc và tính toán con số tổng cộng
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 17
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
o Mô hình điểm chức năng
o Mô hình COCOMO (Constructive Cost Model): sử dụng các đặc điểm riêng trong
dự án áp dụng phương thức toán học để ước tính
Do qui mô công ty và phạm vi dự án nên đề tài đã chọn phương pháp Top-down
để ước lượng chi phí
d. Bảng ước lượng chi phí lương
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 18
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
e. Dự toán chi phí
Phân bổ toàn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công việc để thiết lập một
đường mức cho việc đo lường việc thực hiện
f. Kiểm soát – Điều chỉnh chi phí
Điều chỉnh thay đổi kịp thời chi phí dự án,bao gồm:
o Giám sát hoạt động chi phí
o Bảo đảm chỉ có sự thay đổi hợp lý được ghi nhận trong đường mức
o Thông báo những thay đổi đến những người có thẩm quyền
Trong quá trình kiểm soát –điều chỉnh chi phí có thể dùng EVM (Earned Value
Management),đây là một kỹ thuật đo lường thực hiện dự án thông qua tích hợp
các dữ liệu về thời gian và chi phí
5. Quản lý rủi ro
Yếu tố rủi ro luôn tồn tại trong tất cả các dự án sản xuất và kinh doanh,không
ngoại lệ dự án IT. Rủi ro dự án liên quan đến bất kỳ các vấn đề có thể xảy ra trong quá
trình thực hiện dự án,tùy vào mức độ cản trở đến sự thành công của dự án mà chúng
ta đánh giá mức độ rủi ro là cao hay thấy. Mục đích chính của việc quản lý rủi ro dự
án là làm giảm thiểu các khả năng có thể gây ra rủi ro, bên cạnh đó là làm tăng tối đa
cơ hội tiềm năng,đánh mất đi cơ hội của chính mình cũng là yếu tố rủi ro .
Ngoài những kiến thức về cơ bản cần có ,quản lý rủi ro đòi hỏi nhiều ở kinh
nghiệm của PM,những thất bại ớ các dự án trước cũng là cơ hội để thành công dự án
hôm nay. Do đó một PM càng có nhiều kiến thức tích lũy ( kiến thức chuyên môn và
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 19
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
kỹ năng quản lý),có nhiều trải nghiệm thực tế sẽ giúp cho công việc quản lý rủi ro dự
án được thực hiện tốt hơn
Để quản lý tốt các rủi ro dự án, PM nên thực hiện các bước như sau:
Phân tích các qui trình quản lý rủi ro ( Nhận diện ,phân tích mức độ,kế hoạch đối
phó)
Lập kế hoạch quản lý rủi ro
Dùng một số phần mềm hổ trợ việc quản lý rủi ro (dự án sử dụng Microsoft
Project và Excel)
Người quản lý dự án có thể dùng bảng đánh giá năng lực chuyên môn của các nhân
viên hổ trợ cho việc phân bổ nhân sự hợp lý,nhằm tránh rủi ro về kỹ năng chuyên
môn
STT Họ và tên Vị trí C# VB.net MS
SQL
Server
Crytal
Report
MS
Visio
1 Hồ Thị Duyên Phân tích &
Thiết kê
1 1 9 9 9
2 Nguyễn Thị Vi
Hài
Phân tích &
Thiết kế
5 5 8 8 7
3 Trần Văn A Developer 8 7 8 5 4
4 Trần Đình Luân Developer 6 5 5 0 3
5 Lê Tuấn Vũ Developer 8 6 5 6 3
6 Trần Văn B Developer 8 9 7 5 5
.
Các phần mềm sử dụng hỗ trợ việc quản lý rủi ro : giúp PM rất nhiều trong việc
quản lý nhân sự,thời gian cũng như chi phí trong suốt quá trình hoàn thành dự
án
a. Qui trình xử lý rủi ro bằng cách nhận diện theo suốt quá trình dự án
Risk Management
Activity
Risk Management Task
Description
Ownership
(Participants)
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 20
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Phát hiện rủi ro Xác định các kỹ thuật được sử dụng
để xác định các yếu tố có nguy cơ
rủi ro từ đầu dự án và tiếp tục trong
quá trình thực hiện dự án. Bao gồm:
Cuộc họp đánh giá rủi ro chính
thức,
Cuộc họp brainstorm
Các cuộc phỏng vấn vào đầu
mỗi giai đoạn mốc quan trọng
Nguyễn Thị Vị Hài
Hồ Thị Duyên
Trần Văn A
Trần Văn B
Xây dựng kế hoạch
xử lý rủi ro
Lên các kế hoạch cho việc xử lý các
rủi ro.
Phát biểu các yêu cầu rõ ràng
Nguyễn Thị Vị Hài
Hồ Thị Duyên
Xử lý rủi ro Tiến hành xử lý các rủi ro Trần Văn A
Trần Văn B
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 21
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
b. Nhận diện các rủi ro và kế hoạch đối
Risk Type Description Risk
Impact
Risk
Priority
Mitigation
Môi trường Tốc độ đường truyền
mạng chậm và không ổn
định
High High Sử dụng mạng cáp
quang hay leasedline
Thiết bị Các thiết bị server và
thiết bị mạng không đáp
ứng đủ yêu cầu
Low High Cần kiểm tra thông
số thiết bị và theo
dõi quá trình vận
hành
Phần mềm Các phần mềm hỗ trợ cho
phát triển dự án có thể
không có hoặc không đáp
ứng cho dự án:
Low Low Cần tìm hiểu trứơc
công nghệ của các
software
Con người Thiếu năng lực
thiếu nhân sự
High High Training kỹ thuật
liên quan, dự phòng
nhân sựxây dựng
quan hệ tốt trong nội
bộ.Hạn chế tối đa áp
lực
Đối tác Không tham gia vào dự
án ,
High High Khuyến khích người
sử dụng tham gia
vào DA
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 22
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
c. Danh sách các rủi ro về quản lý
Risk
Type
Risk and Description
Risk
Chanc
e
Risk
Impact
Risk
Priorit
y
Risk Owner
Project Định nghĩa dự án không
đầy đủ, không xác định rõ
yêu cầu, phạm vi của dự
án
Khách hàng không chắc
chắn về phạm vi của dự án
High High High Customer
Project Project manager không
đưa ra các yêu cầu, phạm
vi rõ ràng cho từng phase
của dự án
High
High
High Project manager
Project Lấy yêu cầu không đầy đủ,
mâu thuẫn trong yêu cầu
dự án:
+ Không lên kế hoạch rõ
ràng cho việc lấy yêu cầu
+ Không ghi lại đầy đủ các
yêu cầu
+ Không hiểu rõ yêu cầu
dự án
Low Low Low Analyzer
Department
Project Nhận diện dự án:
+ Các phần mềm, system
khác đã đáp ứng đầy đủ
các yêu cầu
+ Sau khi dự án hoàn
thành, thì sản phẩm khác
trên thị trường đáp ứng các
yêu cầu khách hàng tốt
hơn
Mediu
m
Mediu
m
Mediu
m
Project manager
Designer
Analyzer
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 23
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Project Khách hàng thay đổi yêu
cầu trong quá trình làm dự
án:
Thay đổi công nghệ
Thay đổi yêu cầu
Thay đổi giao diện
…
High High High Customer
Project Công nghệ hiện tại không
đáp ứng được yêu cầu, dẫn
đến:
+ Hủy dự án
+ Thay đổi công nghệ
khác tốn thời gian tìm
hiểu đồng thời rủi ro sảy ra
cao
Low Mediu
m
High Project manager
Persiona
l
Nhân sự không đáp ứng
yêu cầu:
Không có chuyên môn
về lịnh vực phát triển
của dự án
Không đủ nhân sự
Thay đổi nhân sự
Nhân viên nghĩ việc
đột xuất
High High High Project manager
Estimate Ước lượng thời gian và chi
phí không đúng
Thời gian quá ít không
hoàn thành đúng thời điểm
release của dự án
Chi phí quá ít không đủ
chi phí để phát triển
High High High Project
managerment
d. Các tiêu chuẩn đánh giá dự án
Tham khảo bảng khảo sát trên thị trường về đáng giá mức độ rủi ro,có thể giúp
cho người quản lý dự án có baseline để đáng giá độ rủi ro trong dự án :
Tiêu chuẩn thành công Điểm
Người sử dụng vào cuộc 19
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 24
Đề tài QTDA: Quản lý kinh doanh bất động sản GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
Lãnh đạo hổ trợ QLDA 16
Phát biểu rõ ràng các yêu cầu 15
Lập kế hoạch phù hợp 11
Mong đợi thực tế 10
Các mốc chính của dự án khiêm tốn hơn 9
Đội ngũ nhân viên có năng lực 8
Quyền sở hữu 6
Mục tiêu và tầm nhìn sáng tỏ 3
Mức độ tập trung làm việc 3
Tổng 100
- Sử dụng hợp đồng nhóm có thể ràng buộc trách nhiệm và tinh thần làm việc đội
Nhóm thực hiện: Nguyễn Thị Vi Hài – Hồ Thị Duyên Page 25