Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

chuyên đề phân tích báo cáo bộ phận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.89 KB, 27 trang )

1
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
1
Chuyên đề
PHÂN TÍCH BÁO CÁO BỘ PHẬN
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
2
Báo cáo bộ phận
2
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
3
Khái niệm
¾Là báo cáo của một đơn vò hoăc một
mặt hoạt động trong 1 doanh nghiệp,
nhằm cung cấp thông tin chi tiết cho
các nhà quản lý để kiểm soát doanh
thu và chi phí của chúng
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
4
Đặc điểm
¾Thường lập theo cách ứng xử của chi phí
(cost behavior)
¾Lập cho nhiều mức độ và phạm vi khác
nhau
¾Cấp quản lý càng cao thì mức độ chi tiết
càng thấp
¾Ngoài những chi phí có liên quan trực tiếp,


báo cáo bộ phận còn thể hiện các chi phí
chung được phân bổ từ cấp cao hơn
¾Dùng cho mục đích nội bộ doanh nghiệp
3
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
5
Nguyên tắc phân bổ chi phí
¾Cần đáp ứng 2 nguyên tắc:
¾Phân bổ theo sự biến động của chi phí
(cost behavior), tức là phân chia theo
biếnphívàđònhphí.
¾Xác đònh từng lọai chi phí đó là trực
thuộc (có thể theo dõi và ghi nhận chi
tiết, cụ thể – traceable costs) hay không
trực thuộc đối với bộ phận có liên quan.
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
6
Ví dụ – cấp phân xưởng
Lãi
Trừ đònh phí chung
40,00060,000Số dư bộ phận
80,00090,000Trừ đònh phí bộ phận
120,000150,000Số dư đảm phí
80,000150,000Cộng biến phí
20,00030,000Các biến phí khác
60,000120,000Biến phí hàng bán
Trừ biến phí
200,000300,000Doanh thu

PX2PX1Công ty
4
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
7
Ví dụ – cấp dây chuyền SX
Số dư bộ phận phân xưởng
Trừ đònh phí chung
30,00020,000Số dư bộ phận
40,00030,000Trừ đònh phí bộ phận
70,00050,000Số dư đảm phí
55,00025,000Cộng biến phí
15,0005,000Các biến phí khác
40,00020,000Biến phí hàng bán
Trừ biến phí
125,00075,000Doanh thu
Mẫu cũMẫu mớiPX2
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
8
Ví dụ – khu vực bán hàng
Số dư bộ phận SP
Trừ đònh phí chung
(3,000)48,000Số dư bộ phận
10,00015,000Trừ đònh phí bộ phận
7,00063,000Số dư đảm phí
18,00037,000Cộng biến phí
10,0005,000Các biến phí khác
8,00032,000Biến phí hàng bán
Trừ biến phí

25,000100,000Doanh thu
Xuất khẩuNội đòaMẫu cũ
5
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
9
Số dư bộ phận
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
10
Khái niệm
¾Là phần còn lại của doanh thu mà một
bộ phận kiếm được sau khi trừ tất cả các
chi phí liên quan phát sinh để tạo ra
doanh thu đó.
¾Số dư bộ phận của các bộ phận sẽ góp
phần trừ đi đònh phí chung để tính ra
lãi của cấp cao hơn. Nếu số dư bộ phận
của một bộ phận bò âm thì cấp cao hơn
cần xem xét để quyết đònh nên duy trì
bộphậnđóhay không.
6
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
11
Ví dụ
99,000Lãi
1515,000Trừ F chung
153,0003015,000206,0002424,000Số dư bộ phận
255,0002010,0005015,0003030,000Trừ F bộ phận

408,0005025,0007021,0005454,000Số dư đảm phí
6012,0005025,000309,0004646,000Trừ biến phí
10020,00010050,00010030,000100100,000Doanh thu
%$%$%$%$
CBA
Sản phẩm
Toàn công ty
¾Số dư bộ phận là cơ sở tốt nhất để đánh
giá khả năng sinh lãi của từng bộ phận.
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
12
Đánh giá các sản phẩm
¾ Theo phương diện dài hạn B là tốt nhất vì số
dư bộ phận của nó rất lớn (15,000) và tỉ lệ số
dư bộ phận của nó cũng cao (30%).
¾ Trênphươngdiệnđẩymạnhsảnxuấtngắn
hạn, ngườitathíchsảnphẩmA hơnB vìtỉlệ
số dư đảm phí cao hơn (70% so với 50%), khi
doanhthutănglênthìlãisẽtănglênnhanh
chóng. Khi ra các quyết đònh ngắn hạn cần
xem xét các yếu tố khác như
o Năng lực sản xuất hiện tại
o Mức bão hòa của thò trường
7
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
13
Ví dụ về phân chia doanh thu
¾Công ty F bán 2 sản phẩm X và Y ở 2

khu vực Đông và Tây với số liệu như sau:
24Số dư đảm phí 1 sản phẩm
46Biếnphíđơnvòsảnphẩm
$6$10Đơn giá bán
YX
Sản phẩm
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
14
Ví dụ về phân chia doanh thu
¾Giả sử rằng các sản phẩm được tiêu
thụ qua các khu vực như sau:
15,00010,000Cộng
90007000Khu vực Tây
60003000Khu vực Đông
Sản phẩm YSản phẩm X
8
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
15
Ví dụ về phân chia doanh thu
¾ Đònh phí phát sinh trong năm như bảng dưới
đây
¾ Ngoài ra còn 9,000 đònh phí quản lý chung
không thể tính trực tiếp cho bộ phận nào
2,3002,2001,5002,000Đònh phí quản lý
10,00012,000 Đònh phí bán hàng
6,0008,000Đònh phí sản xuất
TâôngYX
Khu vực bán

hàng
Sản phẩm
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
16
Theo loại sản phẩm
9
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
17
Lãi
Tổng đònh phí chung
•Chi phí quản lý chung
•Chi phí quản lý ở khu vực
•Chi phí bán hàng ở khu vực
Trừ đònh phí chung
Số dư bộ phận
Tổng đònh phí bộ phận
•Quản lý sản phẩm
•Sản xuất
Trừ đònh phí bộ phận
Số dư đảm phí
Trừ biến phí
Doanh thu
YX
Sản phẩmToàn công
ty
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
18

Theo khu vực tiêu thụ
10
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
19
Lãi
Tổng đònh phí chung
•Chi phí quản lý chung
•Quản lý sản phẩm
•Sản xuất
Trừ đònh phí chung
Số dư bộ phận
Tổng đònh phí bộ phận
•Chi phí quản lý khu vực
•Chi phí bán hàng khu vực
Trừ đònh phí bộ phận
Số dư đảm phí
Trừ biến phí
Doanh thu
Tâông
Khu vựcToàn công ty
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
20
So sánh các phương pháp
xác đònh chi phí
đơn vò sản phẩm
11
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics

21
Phương pha
ù
p
t
oàn bộ
(Absorption costing)
¾Giá thành sản phẩm bằng được tính
bằng cách tổng hợp
o Chi phí nguyên liệu trực tiếp
o Chi phí nhân công trực tiếp
o Chi phí sản xuất chung bao gồm phần khả
biến và bất biến.
¾Phương pháp này trộn lẫn đònh phí và
biến phí sản xuất chung với nhau.
¾Không phù hợp với cách lập báo cáo thu
nhập kiểu đảm phí.
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
22
Phương pha
ù
p
t
rực
t
ie
á
p
(Direct costing)

¾Giá thành sản phẩm bằng được tính
bằng cách tổng hợp
o Chi phí nguyên liệu trực tiếp
o Chi phí nhân công trực tiếp
o Chi phí sản xuất chung chỉ bao gồm phần
khả biến mà thôi.
¾Phương pháp này không tính đònh phí
sản xuất chung vào chi phí sản phẩm
màxemnólàchi phíthờikỳ.
12
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
23
NLTT
NCTT
CPSXC (V)
CPSXC (F)
CPQL
CPBH
Phương pháp toàn bộ Phương pháp trực tiếp
CP SẢN PHẨM
CP SẢN PHẨM
CP THỜI KỲ
CP THỜI KỲ
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
24
Sự tranh luận
giữa 2 phương pháp
13

10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
25
Trung tâm của sự tranh luận
¾Tranh luận xoay quanh việc đưa ra lý lẽ
để:
¾Loại trừ các chi phí sản xuất chung bất
biến ra khỏi giá thành sản phẩm và
cũng có nghóa là loại trừ ra khỏi trò giá
hàng tồn kho
¾Hay tính toán chi phí sản xuất chung
bất biến vào giá thành sản phẩm và
xem nó như một phần của chi phí sản
phẩm.
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
26
Theo phương pháp trực tiếp
¾Người bênh vực phương pháp trực tiếp
cho rằng những chi phí cho máy móc
thiết bò, bảo hiểm, lương giám sát viên…
đều phản ánh những chi phí chuẩn bò
sẵn sàng cho sản xuất và sẽ phát sinh
bất kể hoạt động sản xuất có diễn ra
hay không. Vì vậy chúng phải được tính
là chi phí trong kỳ hơn là tính vào trò
giá của sản phẩm.
14
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics

27
Theo phương pháp toàn bộ
¾Người bênh vực phương pháp toàn bộ thì
chỉ rõ rằng không có điều gì khác nhau
dù chi phí sản xuất chung là khả biến
hoặc bất biến.
¾Chúng đều cần thiết cho quá trình sản
xuất và không thể không tính vào giá
thành sản phẩm.
¾Để tính được chi phí đầy đủ thì mỗi sản
phẩm đều phải chòu một phần như nhau
của tất cả các chi phí sản xuất.
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
28
Ví dụ
¾Công ty D sản xuất sản phẩm A
¾Số lượng sản xuất 6,000 sản phẩm/năm
¾Chi phí khả biến đơn vò sản phẩm
o Nguyên liệu trực tiếp 2
o Nhân công trực tiếp 4
o Sản xuất chung khả biến 1
o Bán hàng và quản lý khả biến 3
¾Đònh phí hàng năm
o Sản xuất chung 30,000
o Bán hàng và quản lý 10,000
15
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
29

Theo phương pháp toàn bộ
Cộng chi phí sản xuất khả biến
12Chi phí đơn vò sản phẩm
5CPSXC bất biến ($30,000 ÷ 6,000 sp)
7Cộng chi phí sản xuất khả biến
1• Sản xuất chung khả biến
4• Nhân công trực tiếp
2• Nguyên liệu trực tiếp
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
30
Theo phương pháp trực tiếp
$ 7Chi phí đơn vò sản phẩm
1Sản xuất chung khả biến
4Nhân công trực tiếp
$ 2Nguyên liệu trực tiếp
16
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
31
Xemlạivídụ
10,000• Tổng đònh phí hàng năm
3• Chi phí khả biến đơn vò
Chi phí bán hàng và QL chung
20Đơngiábánsảnphẩm
1,000Lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ
5,000Lượng sản phẩm bán trong kỳ
6,000Lượng sản phẩm sản xuất
0Lượng sản phẩm tồn kho đầu kỳ
10/31/2006

Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
32
Hai cách tính giá thành
$ 7$ 12Cộng chi phí đơn vò sản phẩm
-5Chi phí sản xuất chung bất biến
($30,000 ÷ 6,000)
11Chi phí sản xuất chung khả biến
44Nhân công trực tiếp
$ 2$ 2Nguyên liệu trực tiếp
Chi phí đơn vò của sản phẩm
Phương
pháp
trực tiếp
Phương
pháp
toàn bộ
17
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
33
nh hưởng
của các phương pháp
tính toán chi phí sản phẩm
đến lợi nhuận
của doanh nghiệp
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
34
Phương pháp toàn bộ
Lãi

CP BH&QL
Lãi gộp
Trừ tồn kho cuối kỳ
Trò giá hàng chờ bán
TP SX trong kỳ
Tồn kho đầu kỳ
Giá vốn hàng bán
Doanh thu
18
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
35
Phương pháp trực tiếp
Lãi
Đònh phí bán hàng và quản lý
Đònh phí sản xuất chung
Trừ đònh phí
Số dư đảm phí
Biến phí BH và QL
Biến phí của hàng bán
Trừ tồn kho cuối kỳ
Trò giá hàng chờ bán
CPSX khả biến trong kỳ
Tồn kho đầu kỳ
Doanh thu
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
36
Nhận xét
¾ Trong kỳ, sản xuất 6,000 sp, tiêu thụ 5,000 sp

nên tồn kho cuối kỳ 1,000 sản phẩm.
¾ So với phương pháp trực tiếp, phương pháp
toàn bộ đã tính thêm 5đ CPSXC bất biến/1sp.
¾ Vì vậy có 5,000 sản xuất chung bất biến trong
trò giá sản phẩm tồn kho cuối kỳ.
¾ Trong 30,000 CPSXC bất biến phát sinh trong
kỳ chỉ có 25,000 được tính trong chi phí hàng
bán, 5,000 trong hàng tồn kho và sẽ được tính
vào kỳ mà những sản phẩm đó được bán đi.
19
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
37
Tính toán hòa vốn
¾Đònh phí trong kỳ 40.000đ
¾Số dư đảm phí đơn vò sản phẩm 10đ
¾Tỉ lệ số dư đảm phí 50%
¾Sản lượng hòa vốn
¾40.000 ÷ 10 = 4.000 sản phẩm
¾Doanh thu hòa vốn
¾40.000 ÷ 50% = 80.000đ
¾Thử lập báo cáo thu nhập theo 2 phương
pháp ở mức sản lượng hòa vốn, ta có kết
quả như sau
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
38
Phương pháp toàn bộ
Lãi
CP BH&QL ($12,000V + $10,000 F)

Lãi gộp
Trừ tồn kho cuối kỳ (2,000 x $12)
Trò giá hàng chờ bán
TP SX trong kỳ (6,000 x $12)
Tồn kho đầu kỳ
Giá vốn hàng bán
Doanh thu (4,000 x $20)
20
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
39
Phương pháp trực tiếp
Lãi
Đònh phí bán hàng và quản lý
Đònh phí sản xuất chung
Trừ đònh phí
Số dư đảm phí
Biến phí BH và QL (4,000 x 3)
Biến phí của hàng bán
Trừ tồn kho cuối kỳ (2,000 x 7)
Trò giá hàng chờ bán
CPSX khả biến trong kỳ (6,000 x 7)
Tồn kho đầu kỳ
Doanh thu (4,000 x 20)
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
40
Nhận xét
¾Các số liệu được tính toán về điểm hòa
vốn chỉ đúng khi chi phí sản phẩm được

tính theo phương pháp trực tiếp.
¾Theo phương pháp toàn bộ, việc tính
toán cho thấy ở mức sản lượng tiêu thụ
là 4.000 và doanh thu là 80.000đ thì
công ty không hòa vốn mà đang lãi
10.000.
¾Sự khác nhau này xuất phát từ việc tính
toán không đủ đònh phí trong kỳ.
21
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
41
So sánh thu nhập qua nhiều kỳ
Trường hợp
Sản xuất ổn đònh, tiêu thụ thay đổi
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
42
Mối tương quan sản xuất - tiêu thụ
¾ Khi sản xuất và tiêu thụ như nhau thì lãi sẽ
như nhau giữa 2 phương pháp vì không tồn tại
đònh phí sản xuất chung trong tồn kho cuối kỳ.
¾ Nếu sản xuất trội hơn bán ra thì tính theo
phương pháp toàn bộ cho ra một mức lãi cao
hơn phương pháp trực tiếp vì theo phương pháp
toànbộ, mộtphầnđònhphísảnxuấtchung
được chuyển cho kỳ sau, trong khi đó phương
pháp trực tiếp thì tính hết cho kỳ này.
¾ Trong một thời kỳ dài thì tổng số lãi tính được
giữa 2 phương pháp cũng tương đương nhau

22
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
43
Ví dụ
$ 17Cộng
6CPSXC bất biến ($150,000 ÷ 25,000)
$ 11Chi phí sản xuất khả biến
•Theo phương pháp toàn bộ
$ 11Chi phí sản xuất khả biến
•Theo phương pháp trực tiếp
Chi phí sản xuất đơn vò sản phẩm
150,000Tổng chi phí sản xuất chung bất biến
11CPSX KB 1 sản phẩm (NL, NC, SXC KB)
$ 20Đơn giá bán
25,000Lượng sản xuất hàng năm
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
44
Các thông tin bổ sung
005,0000Tồn kho cuối kỳ
75,00030,00020,00025,000Tiêu thụ trong kỳ
75,00025,00025,00025,000Sản xuất trong kỳ
05,00000Tồn kho đầu kỳ
TổngNăm 3Năm 2Năm 1
¾ Chi phí bán hàng và quản lý là 30,000/năm, giả
sử toàn là đònh phí
23
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics

45
Phương pháp trực tiếp
Cả 3 nămNăm 3Năm 2Năm 1
Lãi
Tổng F
CP BH&QL
CP SXC
Đònh phí
Số dư đảm phí
Trừ biến phí
Doanh thu
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
46
Phương pháp toàn bộ
Cả 3 nămNăm 3Năm 2Năm 1
Lãi
CP BH&QL
Lãi gộp
Giá vốn hàng bán
TKTP cuối kỳ
Hàng chờ bán
CPSX trong kỳ
TKTP đầu kỳ
Doanh thu
24
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
47
So sánh lợi nhuận

0
10,000
20,000
30,000
40,000
50,000
60,000
70,000
80,000
90,000
100,000
N
ă
m 1 N
ă
m 2 N
ă
m 3
Direct
Absorption
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
48
So sánh thu nhập qua nhiều kỳ
Trường hợp
Sản xuất thay đổi, tiêu thụ ổn đònh
25
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
49

Ví dụ
201617.5Cộng
1067.5•Sxc (F)
101010•Biến phí sản xuất
Phương pháp toàn bộ
101010
Phương pháp trực tiếp
Chi phí 1 sản phẩm
120,00040,00040,00040,000Tiêu thụ trong kỳ
120,00030,00050,00040,000Sản xuất trong kỳ
Cả 3 nămNăm 3Năm 2Năm 1
210,000Chi phí bán hàng và quản lý (100% đònh phí)
300,000Tổng chi phí sản xuất chung bất biến
10Chi phí sản xuất khả biến 1 sản phẩm (NL, NC, SXC KB)
$ 25Đơn giá bán
10/31/2006
Prepared and presented by Nguyen Bao Linh – University of Economics
50
Báo cáo thu nhập – PP trực tiếp
Cả 3 nămNăm 3Năm 2Năm 1
Lãi
Cộng F
CP BH&QL
SXC
Đònh phí
Số dư đảm phí
Trừ biến phí
Doanh thu

×