Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ VOIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.88 KB, 42 trang )


PHẦN 1
GIỚI THIỆU VỀ
CÔNG NGHỆ VOIP


Công nghệ thoại IP
Voice over Internet Protocol

Công nghệ thoại IP là công nghệ truyền/nhận
các dữ liệu thoại (âm thanh) với thời gian thực
bằng giao thức IP (Internet Protocol)

Mục đích của việc sử dụng công nghệ thoại IP
là:

Tiết kiệm được chi phí so với sử dụng hệ thống điện
thoại thông thường đặc biệt là khi gọi điện thoại đường
dài

Có thể đưa vào nhiều loại dịch vụ một cách dễ dàng
như: quản lý cuộc gọi, hội thoại hội nghị …


Giới thiệu chung về VoIP

Tháng 2 năm 1995 hãng Vocaltec đã thực hiện
truyền thoại qua Internet với phần mềm nén tín
hiệu thoại và chuyển đổi thông tin thành các gói
tin IP để truyền dẫn qua môi trường Internet.


Phần mềm kết nối PC cá nhân với card âm
thanh, headphone, mic…

Có rất nhiều chuẩn cho truyền thoại trên nền IP
nhưng có hai chuẩn được sử dụng rộng rãi nhất
là H.323 của ITU và SIP của IETF


Nguyên tắc hoạt động của VoIP

Số hoá tín hiệu giọng nói, nén tín hiệu đã số
hoá, chia tín hiệu thành các gói

Truyền những gói số liệu này trên nền IP

Các gói số liệu được ghép lại tại nơi nhận,
giải mã ra tín hiệu analog để phục hồi âm
thanh

Thông tin thoại trước khi đưa lên mạng IP sẽ
được nén xuống dung lượng thấp (tuỳ theo
kỹ thuật nén), vì vậy sẽ làm giảm được lưu
lượng mạng.


Nén lại nhỏ hơn 32Kbps
Chuyển vận trên mạng thông qua
Routers, LAN Switches …, sử dụng
các giao thức IP
VoIP




Analog
Digital
Voic
e
CODEC: Analog  Digital
Nén
Tạo Voice Datagram
Thêm Header
(RTP, UDP, IP, etc)
N e t w o r k
Chuyển từ Analog sang Digital


Số hoá tiếng nói chuẩn PCM

Lấy mẫu,

Lượng tử
hoá

Mã hoá.

8000 x 8 bits
= 64 kb/s
+127
+0
-127



Digital
Analog
Xem xét Header
Lập lại hàng đợi (Re-sequence) và
Buffer Delay
Giải nén
CODEC: Digital to Analog
N e t w o r k
Voice
Chuyển từ Digital sang Analog


Ưu điểm của điện thoại IP

Đối với điện thoại Internet có các cơ chế để phát hiện
khoảng lặng (khoảng thời gian không có tiếng nói) nên
sẽ làm tăng hiệu suất mạng.

Nhiều cuộc gọi hơn, giảm độ rộng băng thông cho mỗi
kết nối

Hỗ trợ thêm nhiều dịch vụ bổ sung và giúp triển khai
các dịch vụ mới nhanh chóng, dễ dàng, tự động dịch
vụ, pháthiện trạng thái, quản lý thông tin, mã hoá bảo
mật..

Tận dụng đầu tư, thiết bị sẵn có… với nhà điều hành
mạng và cung cấp dịch vụ



Nhược điểm của điện thoại IP

Chất lượng cuộc gọi thấp và không thể xác định
trước được do được truyền trên các mạng IP được
xây dựng với mục đích truyền dữ liệu

Các gói tin truyền trong mạng có thời gian trễ thay
đổi trong phạm vi lớn (~100-300ms), có khả năng
mất mát thông tin trong mạng trong quá trình truyền.

Khi sử dụng kỹ thuật nén để tiết kiệm đường truyền,
nếu nén xuống dung lượng càng thấp thì kỹ thuật
nén càng phức tạp, cho chất lượng không cao và đặc
biệt là thời gian xử lý sẽ lâu, gây trễ.

Tiếng vọng (echo): do trễ lớn trong mạng IP nên
tiếng vọng ảnh hưởng nhiều đến chất lượng thoại.


Mạng điện thoại chuyển mạch công
cộng (PSTN)

PSTN: Public Switched Telephone Network

Là mạng dịch vụ phát triển rất sớm trên thể
giới và có tốc độ phát triển rất cao trong thế
kỷ trước


Cung cấp dịch vụ thoại và phi thoại

Là mạng viễn thông lâu đời nhất và lớn nhấ
phủ khăp toàn cầu


Phương thức hoạt động của mạng PSTN

Hoạt động theo phương thức mạch (circuit
mode) theo kiểu kết nối có hướng
(connection-oriented)

Bao gồm 3 pha: sử dụng các hệ thống báo
hiệu.

Thiết lập kết nối (setup)

Duy trì kết nối (conversation)

Xoá kết nối (released).


Đặc điểm của mạng PSTN

Truy nhập analog 300-3400 Hz

Kết nối song công chuyển mạch kênhqua các
thiết bị chuyển mạch

Băng thông chuyển mạch 64kb/s hoặc 300-

3400Hz đối với chuyển mạch analog

Không có khả năng di động hoặc di động rất
hạn chế bởi đường dây

Có nhiều chức năng tương đồng với mạng
N-ISDN


Điện thoại cố định - Telephone

Là một thiết bị đầu cuối Analog, hoạt động
song công (Full Duplex), thiết bị này tạo ra
hai kênh tiếng nói ngược chiều nhau

Vừa là máy thu vừa là máy phát không cần
qua một quá trình chuyển đổi nào.

Sử dụng hệ thống báo hiệu chuẩn gọi là báo
hiệu thuê bao Analog giống như modem, fax,
cardphone

Truy cập vào mạng qua đường dây (mạch
vòng thuê bao)


Máy Fax

Trao đổi văn bản tĩnh và hình ảnh tĩnh trên
một trang giấy


Dùng công nghệ xử lý tính hiệu số để chuyển
từ hình ảnh trên văn bản ra dữ liệu số nhờ
một thiết bị quét ảnh (scanner)

Tín hiệu số mang hình ảnh của bản gốc
(origin) để chuyển qua một kết nối của mạng
PSTN đến máy thu để in hình ảnh trên giấy

Là một thiết bị nửa song công (half duplex)


Tổng đài điện thoại riêng - PBX

Chức năng chính của tổng đài này là chuyển mạch,
phân phối cuộc gọi trong toàn hệ thống.

Những người sử dụng PBX dùng chung một số
đường điện thoại ngoài để thực hiện các cuộc gọi ra
bên ngoài.

Có các dịch vụ hướng dẫn, dịch vụ Voice Mail, hệ
thống tính cước.

IP PBX là hệ thống PBX chạy bằng phần mềm thực
hiện một số nhiệm vụ nhất định và cung cấp những
dịch vụ thoại trên mạng IP.

×