Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
 
 
i 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH 
 
 
 
 
Mai Duy Tâm 
 
 
 
 
 
 
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH 
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA 
BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 
 
 
 
Luận văn thạc sỹ kinh tế 
(Quản lý kinh tế) 
 
 
 
Thái Nguyên, năm 2012 
  Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
ii 
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN 
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH   
Mai Duy Tâm   
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH 
NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA 
BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN   
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế 
Mã số: 60 – 34 – 01   
Luận văn Thạc sĩ kinh tế 
(Quản lý kinh tế)   
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 
 1. Tiến sĩ. Nguyễn Thị Minh Thọ   
Thái Nguyên, năm 2012   
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
iii 
LỜI CAM ĐOAN  
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn 
là trung thực do tôi thực hiện. 
Các ti liệu , số liệu sử dụng trong luận văn do Bộ Tài chính, Tổng 
cục Thuế, Cục Thuế Thái Nguyên, UBND tỉnh, TP Thái Nguyên, Chi Cục 
thuế TP Thái Nguyên cung cấp và do cá nhân tôi thu thập từ các báo cáo 
của Ngành thuế, sách, báo, tạp chí Thuế, cc kết quả nghiên cứu c liên 
quan đế n đề tà i đã đƣợ c công bố Cc trch dẫn trong luận văn đều đ 
đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c . 
 Ngày tháng năm 2012 
Tác giả luận văn  
 Mai Duy Tâm  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
iv 
LỜI CẢM ƠN 
Tôi xin chân trọng cảm ơn Ban Gim hiệu Nh trƣờng , Phòng Quản 
lý Đo tạo Sau Đại học , các Khoa , cc Phòng của Trƣờng Đạ i họ c Kinh tế 
v Quản trị Kinh doanh - Đại học Thi Nguyên đ tạo điều kiện giúp đỡ 
tôi về mọi mặt trong qu trình học tập v hon thnh luận văn ny. 
Tôi xin by tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Minh Thọ đ 
tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo v tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hon thnh 
công trình nghiên cứu ny. 
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ , đng gp nhiều ý kiến quý bu của cc 
nh khoa học , cc thầy , cô gio trong Trƣờng Đạ i họ c Kinh tế v Quản trị 
Kinh doanh - Đại học Thi Nguyên. 
Trong qu trình thực hiện đề ti, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ v cộng tc 
của cc đồng ch tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban 
lnh đạo Cục Thuế Thi Nguyên; Ban lnh đạo v tập thể cn bộ trong 
Chi Cục thuế Thnh Phố Thi Nguyên; 
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè v gia đình đ giúp 
tôi thực hiện luận văn ny. 
Tôi xin by tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý bu đ.  
Tác giả luận văn    
Mai Duy Tâm  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
v 
MỤC LỤC 
LỜI CAM ĐOAN i 
LỜI CẢM ƠN iv 
MỤC LỤC v 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT vii 
DANH MỤC BẢNG viii 
DANH MỤC BIỂU ix 
MỞ ĐẦU 1 
1. Tnh cấp thiết của việc nghiên cứu 1 
2. Mục tiêu nghiên cứu 2 
3. Đối tƣợng v phạm vi nghiên cứu 3 
4. Những đng gp của luận văn 3 
5. Kết cấu của luận văn 4 
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5 
1.1 Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vừa v nhỏ 5 
1.1.1 Khi niệm, đặc điểm, ý nghĩa của thuế TNDN 5 
1.1.2 Nội dung cơ bản của thuế TNDN 7 
1.2 Khi qut về doanh nghiệp vừa v nhỏ của Việt Nam 10 
1.2.1 Tiêu ch xc định loại hình doanh nghiệp vừa v nhỏ 10 
1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 14 
1.3.1 Khi niệm quản lý thuế TNDN 14 
1.3.2 Vai trò của quản lý thuế TNDN 14 
1.3.3 Yêu cầu của công tc quản lý thuế TNDN 15 
1.4. Kinh nghiệp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế giới 16 
1.4.1 Nội dung cơ bản của thuế TNDN ở Trung quốc 16 
1.4.2 Một số kinh nghiệm quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp của Trung Quốc
 17 
1.5 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam 19 
1.5.1 Quản lý công tc đăng ký, kê khai, nộp thuế, ấn định thuế 19 
1.5.2 Quản lý thủ tục miễn thuế, giảm thuế, hon thuế. 23 
1.5.3 Quản lý xa nợ tiền thuế, tiền phạt 24 
1.5.4 Quản lý thông tin về ngƣời nộp thuế. 25 
1.5.5 Quản lý công tc kiểm tra, thanh tra thuế 25 
1.5.6 Cƣỡng chế thi hnh quyết định hnh chnh thuế 26 
1.5.7 Xử lý vi phạm php luật về thuế 27 
1.5.8 Giải quyết khiếu nại, tố co về thuế 28 
1.5.9 Kinh nghiệm quản lý thuế của Việt Nam 29 
1.5.10 Kinh nghiệm quản lý thuế của Cục Thuế Thi Nguyên 32 
1.5.11 Những bi học kinh nghiệm rút ra trong quản lý thuế đối với cc doanh 
nghiệp vừa v nhỏ 33 
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34 
2.1 Câu hỏi nghiên cứu 34  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
vi 
2.2 Phƣơng php nghiên cứu 34 
2.2.1 Phƣơng php thu thập số liệu 34 
2.2. 2 Phƣơng php tổng hợp v phân tch số liệu 38 
2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 39 
2.3.1 Hệ thống chỉ tiêu chung của doanh nghiệp vừa v nhỏ 39 
2.3.2 Hệ thống chỉ tiêu đnh gi về công tc quản lý thuế TNDN đối với cc 
doanh nghiệp vừa v nhỏ tại thnh phố Thi Nguyên 39 
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ 
THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 40 
3.1 Giới thiệu về thnh phố Thi Nguyên 40 
3.1.1 Vị tr địa lý của TP Thi Nguyên 40 
3.1.2 Một số kết quả pht triển kinh tế x hội của thnh phố Thi Nguyên 41 
3.1.3 Điều kiện văn ho gio dục 43 
3.2 Một số tình hình chung của chi cục thuế thnh phố Thi Nguyên 43 
3.2.1 Qu trình hình thnh v pht triển của Chi cục Thuế TP Thi Nguyên 43 
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ my quản lý thuế 44 
3.3 Thực trạng công tc quản lý thuế TNDN đối với DN vừa v nhỏ trên địa 
bn thnh phố Thi Nguyên 52 
3.3.1 Kết quả thực hiện công tc quản lý thuế trên địa bn TP Thi Nguyên từ 
năm 2009 - 2011 52 
3.3.2 Trực trạng của công tc quản lý thuế theo ý kiến của cc doanh nghiệp 
vừa v nhỏ 72 
3.3.3 Những kiến nghị để nhằm cải thiện công tc quản lý thuế 73 
3.3.4 Những tồn tại của công tc quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vừa 
v nhỏ tại thnh phố Thi Nguyên 76 
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC 
QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN 
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN 78 
4.1 Quan điểm, định hƣớng của Đảng v nh nƣớc về quản lý thuế thu nhập 
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa v nhỏ 78 
4.2 Cc giải php chủ yếu nhằm hon thiện công tc quản lý thuế thu nhập 
doanh nghiệp đối với DNVVN trên địa bn thnh phố Thi Nguyên 82 
4.2.1 Giải php hon thiện công tc quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp 
VVN ở chnh sch vĩ mô 82 
4.2.2 Giải php chủ yếu nhằm hon thiện công tc quản lý thuế TNDN đối với 
doanh nghiệp VVN đối với Chi cục Thuế TP Thi Nguyên 94 
KẾT LUẬN 100 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 102 
PHỤ LỤC 108  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
vii 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT 
STT 
Viết tắt 
Diễn giải 
Ghi chú 
1 
BTC 
Bộ Tài chính  
2 
ĐTNT 
Đối tƣợng nộp thuế  
3 
NSNN 
Ngân sch nh nƣớc  
4 
GTGT 
Thuế Giá trị gia tăng  
5 
TNDN 
Thuế Thu nhập Doanh nghiệp  
6 
NĐ 
Nghị Định  
7 
CP 
Chính Phủ  
8 
QH 
Quốc Hội  
9 
DN 
Doanh nghiệp  
10 
HTX 
Hợp tác xã  
11 
DNVVN 
Doanh nghiệp vừa và nhỏ  
12 
TP 
Thành Phố  
13 
VVN 
Vừa và nhỏ  
14 
NNT 
Ngƣời nộp thuế  
15 
TNHH 
Trách nhiệm hữu hạn  
16 
NQD 
Ngoài quốc doanh  
17 
KTXH 
Kinh tế xã hội  
18 
KTTT 
Kinh tế thị trƣờng  
19 
GDP 
Tổng sản phẩm nội địa    
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
viii 
DANH MỤC BẢNG 
Bảng 1.1: Cc chỉ tiêu xc định doanh nghiệp vừa v nhỏ của Việt Nam 11 
Bảng 2.1: Đối tƣợng phỏng vấn chuyên gia về quản lý thuế 37 
Bảng 2.2: Số doanh nghiệp vừa v nhỏ chọn mẫu để phỏng vấn 37 
Bảng 3.1: Cn bộ, công chức Chi cục thuế Thnh phố Thi Nguyên phân 
theo đơn vị, chức năng năm 2011 52 
Bảng 3.2: Tình hình phân bố cc DNVVN ở thnh phố Thi Nguyên 55 
Bảng 3.3: Tình hình loại hình doanh nghiệp vừa v nhỏ giai đoạn 2009 - 
2011 (phân theo loại hình doanh nghiệp) 56 
Bảng 3.4: Số thu NSNN TP Thi Nguyên Giai đoạn 2009 - 2011 58 
Bảng 3.5: Thực trạng tình hình hoạt động của cc doanh nghiệp VVN ở 
thnh phố Thi Nguyên qua 3 năm 60 
Bảng 3.6: Thống kê tỷ lệ nộp hồ sơ khai thuế của thuế TNDN năm 2011
 62 
Bảng 3.7: Kết quả giảm thuế TNDN năm 2009, 2011 nhƣ sau: 64 
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế 67 
Bảng 3.9: Kết quả kiểm tra tại cc doanh nghiệp VVN của Chi cục Thuế 
thnh phố Thi Nguyên qua 3 năm 68 
Bảng 3.10: Nguyên nhân sai phạm Luật thuế TNDN của cc doanh nghiệp
 70 
Bảng 3.11: Thực trạng công tc quản lý thuế theo ý kiến của doanh nghiệp
 72 
Bảng 3.12: Những kiến nghị để nhằm hon thiện công tc quản lý thuế . 73 
Bảng 3.13: Ý kiến của cc chuyên gia về quản lý thuế 74    
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
ix 
DANH MỤC BIỂU  
Biểu đồ 3.1. Kết quả thu ngân sch so với kế hoạch của Chi cục Thuế năm 
2009-2011 59 
Biểu đồ 3.2. Cơ cấu số thu NSNN cấu thnh trong chỉ tiêu thuế NQD năm 
2011 59  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
1 
MỞ ĐẦU 
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu 
Lịch sử pht triển của x hội loi ngƣời đ chứng minh rằng: thuế ra 
đời l một tất yếu khch quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại v pht triển 
của nh nƣớc. C.Mc đ viết “Thuế l cơ sở kinh tế của bộ my nh nƣớc” 
(Nguồn: Các Mác-Ăng ghen tuyển tập (1961), NXB sự thật, Hà Nội); Ăng 
ghen cũng đ viết “ Để duy trì quyền lực công cộng, cần phải c sự đng 
gp của công dân cho nh nƣớc, đ l thuế” (Nguồn: Ăng ghen: Nguồn 
gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và nhà nước (1962), NXB sự thật, Hà 
Nội). Bản chất của nh nƣớc ta l nh nƣớc của dân, do dân v vì dân. 
Nh nƣớc thu thuế cũng l nhằm tạo ra một nguồn lực tập trung để chi 
pht triển cơ sở hạ tầng, chi phúc lợi công cộng, chi văn ha, gio dục y 
tế, x hội, an ninh, quốc phòng… Hiến php nƣớc ta đ ghi rõ: công dân c 
nghĩa vụ đng thuế theo qui định php luật. 
Nguồn thu ngân sch nh nƣớc chủ yếu của Việt Nam l từ thuế, tính 
đến hết năm 2011, cả nƣớc c 623.700 DN đăng ký hoạt động, hầu hết 
trong số ny l DNNVV. Theo Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp vừa và 
nhỏ Việt Nam (VINASME) Cao Sĩ Kiêm, hiện cả nƣớc c gần 500 nghìn 
DNVVN, chiếm hơn 97% tổng số DN. Cc DNVVN tạo ra 45 đến 50% 
khối lƣợng hng tiêu dùng v hng xuất khẩu, đng gp 20% cho ngân 
sch nh nƣớc. 
(Nguồn: />2/117/Thuc-trang-cac-doanh-nghiep-nho-va-vua-hien-nay.aspx ngày 
24/4/2012). Đ l những con số "biết ni" phản nh sức mạnh v vai trò 
của khối DNVVN nƣớc ta trong giai đoạn hội nhập hiện nay. 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
2 
Tuy vậy, do trình độ v năng lực quản lý của cc chủ doanh nghiệp 
vừa v nhỏ còn nhiều bất cập, nhất l sự thiếu hiểu biết về luật php, đặc 
biệt l luật thuế v chnh sch thuế của nh nƣớc còn nhiều hạn chế, quản 
lý thiếu sự chuyên nghiệp. Vì vậy việc thực hiện chnh sch thuế còn 
nhiều vấn đề cần phải quan tâm. 
Tại tỉnh Thi Nguyên và thành phố Thi Nguyên hiện nay, c trên 
1000 doanh nghiệp vừa v nhỏ cũng không nằm ngoi vấn đề trên. Tình 
trạng trốn thuế, nợ thuế, tạm dừng hoạt động, phạt thuế vẫn còn l vấn đề 
nan giải, nhất l trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế hiện nay. 
Câu hỏi đặt ra l: Thực trạng quản lý thuế đối với doanh nghiệp vừa 
và nhỏ hiện nay ra sao? Nguyên nhân nào là nguyên nhân chính cần phải 
giải quyết? Giải pháp nào nhằm quản lý thuế đối với doanh nghiệp vừa và 
nhỏ tốt hơn? Cho đến nay cũng đ nhiều đề ti nghiên cứu về quản lý 
thuế, nhƣng với loại hình doanh nghiệp vừa v nhỏ thì chƣa c kết quả 
nghiên cứu cụ thể. Vì vậy tôi đ chọn lĩnh vực ny lm đề ti nghiên cứu: 
“Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 
doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” 
2. Mục tiêu nghiên cứu 
Mục tiêu chung: Từ đnh gi thực trạng công tc quản lý thuế TNDN 
đối với DN vừa và nhỏ trên địa bn TP Thi Nguyên từ đ đƣa ra cc giải 
php hon thiện công tc quản lý thuế nhằm đp ứng yêu cầu nhiệm vụ về 
kinh tế, chnh trị v cải cch hiện đại ho ngnh thuế ni chung v Chi 
cục thuế TP Thi Nguyên ni riêng trong giai đoạn hiện nay, gp phần tạo 
công bằng cho cc đối tƣợng nộp thuế trên địa bn, khuyến khch v tạo 
điều kiện cho ngƣời kinh doanh trong việc kê khai, nộp thuế v chống 
gian lận thuế, gian lận thƣơng mại đồng thời gp phần tăng thu NSNN.  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
3 
Mục tiêu cụ thể 
Một là: Góp phần hệ thống ha đƣợc cơ sở lý luận và thực tiễn về 
quản lý thuế nói chung và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với 
doanh nghiệp vừa và nhỏ nói riêng. 
Hai là: Đnh gi đƣợc thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với 
DN vừa và nhỏ trên địa bàn TP Thái Nguyên tại Chi cục Thuế TP Thái 
Nguyên trong thời gian từ năm 2009 đến năm 2011 
Ba là: Đề xuất đƣợc giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế 
TNDN góp phần tăng thu NSNN tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên 
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 
Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh 
nghiệp vừa và nhỏ 
Không gian: Các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Thái Nguyên 
do Chi cục Thuế TP Thái Nguyên theo dõi và quản lý. 
Thời gian: Thời gian nghiên cứu trong thời gian 3 năm từ năm 2009 
đến năm 2011, số liệu sơ cấp phỏng vấn trong năm 2011. 
4. Những đóng góp của luận văn 
Nêu lên đƣợc vai trò của thuế TNDN và quản lý thuế TNDN đối với 
sự phát triển của kinh tế xã hội 
Làm rõ những vấn đề cơ bản về thực trạng quản lý thuế TNDN tại Chi 
cục Thuế TP Thái Nguyên, nội dung và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc 
quản lý thuế TNDN  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên  
  4 
Rút ra những kết luận nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập 
doanh nghiệp trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp VVN nói 
riêng tại thành phố Thái Nguyên. 
5. Kết cấu của luận văn 
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, 
luận văn đƣợc viết thnh 4 chƣơng cụ thể: 
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn 
Chƣơng 2: Phƣơng php nghiên cứu 
Chƣơng 3: Phân tch thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập doanh 
nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn TP Thái Nguyên 
Chƣơng 4: Giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế 
thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn 
thành phố Thái Nguyên   
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
5 
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 
1.1 Quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của thuế TNDN 
1.1.1.1 Khái niệm thuế TNDN 
Vào giữa thế kỷ XIX, đầu thế kỷ thứ XX, một số quốc gia trên thế giới 
đ sớm đƣa Luật thuế TNDN vào hệ thống pháp luật thuế của quốc gia họ 
nhƣ Anh, Nhật, Pháp, Thụy Sỹ… 
Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc Quốc hội nƣớc 
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có 
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn: 
Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12). 
Cùng với công cuộc cải cách thuế bƣớc I năm 1990, Luật thuế lợi tức 
đ đƣợc ban hnh. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần 
dần bộc lộ nhiều nhƣợc điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế 
Việt Nam trong giai đoạn mới: giai đoạn mở rộng quan hệ hợp tác với các 
nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh 
nghiệp đ đƣợc ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển 
của nền kinh tế trong giai đoạn mới. 
Vậy, thuế TNDN là gì? Thuế TNDN là thuế đnh vo thu nhập của các 
tổ chức sản xuất kinh doanh nhằm mục đch gp phần thúc đẩy sản xuất 
kinh doanh phát triển theo hƣớng có lợi thông qua ƣu đi thuế, động viên 
một phần thu nhập vo ngân sch nh nƣớc v đảm bảo sự đng gp công 
bằng, hợp lý giữa các tổ chức sản xuất, kinh doanh (Nguồn: Quốc hội, 
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12).  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
6 
1.1.1.2 Đặc điểm thuế TNDN 
Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế 
ny đƣợc biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tƣợng nộp thuế v đối tƣợng 
chịu thuế. 
Thuế TNDN đnh vo thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp nên thuế 
TNDN phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp. 
Doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế khi kinh doanh có lợi nhuận. (Nguồn: 
Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12). 
1.1.1.3 Ý nghĩa thuế TNDN 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực 
hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội 
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng ở nƣớc ta, các doanh nghiệp 
với lực lƣợng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh 
nghiệp đ sẽ c ƣu thế v c cơ hội để nhận đƣợc thu nhập cao; ngƣợc lại 
các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lƣợng lao động bị hạn chế sẽ 
nhận đƣợc thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhƣợc 
điểm đ, Nh nƣớc sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều 
tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đng gp của các 
chủ thể kinh doanh vo ngân sch Nh nƣớc đƣợc công bằng, hợp lý. 
Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN 
Nền kinh tế thị trƣờng nƣớc ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng 
trƣởng kinh tế đƣợc giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản 
xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả 
năng huy động nguồn ti chnh cho ngân sch Nh nƣớc thông qua thuế 
thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
7 
Thuế TNDN là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc 
đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến 
lược, phát triển toàn diện của Nhà nước. 
Nh nƣớc sẽ điều tiết phát triển kinh tế từng vùng miền, từng lĩnh vực 
thông qua chính sách ƣu đi, khuyến khch đối với các chủ thể đầu tƣ, 
kinh doanh vào những ngnh, lĩnh vực và những vùng, miền m Nh nƣớc 
có chiến lƣợc ƣu tiên pht triển trong từng giai đoạn nhất định bằng thuế 
thu nhập doanh nghiệp. 
Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan 
trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chức năng điều tiết các hoạt 
động kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định. 
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ 
thống pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu 
quả vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó 
dƣới nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiệm xử lý của nƣớc ngoài. 
Trong từng thời kỳ phát triển kinh tế của đất nƣớc, nh nƣớc có thể 
điều tiết tỷ lệ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho phù hợp với sự phát 
triển kinh tế của đất nƣớc. 
1.1.2 Nội dung cơ bản của thuế TNDN 
Hệ thống những nội dung của thuế TNDN tại Việt Nam đƣợc quy định 
chi tiết trong cc văn bản quy phạm pháp luật với nội dung nhƣ sau: 
- Căn cứ tính thuế: Căn cứ tính thuế là thu nhập tính thuế và thuế suất. 
- Thu nhập tính thuế: 
+ Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế đƣợc xc định bằng thu nhập chịu thuế 
trừ thu nhập đƣợc miễn thuế và các khoản lỗ đƣợc kết chuyển từ cc năm trƣớc.  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
8 
+ Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi đƣợc trừ của 
hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận 
đƣợc ở ngoài Việt Nam. 
+ Thu nhập từ hoạt động chuyển nhƣợng bất động sản phải xc định 
riêng để kê khai nộp thuế. 
+ Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng 
dịch vụ, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Doanh 
thu đƣợc tính bằng đồng Việt Nam; trƣờng hợp có doanh thu bằng ngoại 
tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình 
quân trên thị trƣờng ngoại tệ liên ngân hng do Ngân hng Nh nƣớc Việt 
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. 
- Các khoản chi đƣợc trừ khi xc định thu nhập chịu thuế bao gồm: 
+ Khoản chi thực tế pht sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh 
doanh của doanh nghiệp; 
+ Khoản chi c đủ ho đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. 
- Các khoản chi không đƣợc trừ khi xc định thu nhập chịu thuế bao gồm: 
+ Khoản chi không đp ứng đủ cc điều kiện theo quy định, trừ phần 
giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh v trƣờng hợp bất khả kháng khác 
không đƣợc bồi thƣờng; 
+ Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính; 
+ Khoản chi đƣợc bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; 
+ Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nƣớc ngoài phân 
bổ cho cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam vƣợt mức tnh theo phƣơng php 
phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
9 
+ Phần chi vƣợt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự 
phòng; 
+ Phần chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lƣợng, hàng hóa 
vƣợt định mức tiêu hao do doanh nghiệp xây dựng, thông bo cho cơ quan 
thuế và giá thực tế xuất kho; 
+ Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tƣợng 
không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vƣợt quá 150% mức 
lãi suất cơ bản do Ngân hng Nh nƣớc Việt Nam công bố tại thời điểm 
vay; 
+ Trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật; 
+ Khoản trch trƣớc vo chi ph không đúng quy định của pháp luật; 
+ Tiền lƣơng, tiền công của chủ doanh nghiệp tƣ nhân; thù lao trả cho 
sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, 
kinh doanh; tiền lƣơng, tiền công, các khoản hạch ton khc để trả cho 
ngƣời lao động nhƣng thực tế không chi trả hoặc không c ha đơn, 
chứng từ theo quy định của pháp luật; 
+ Chi trả lãi tiền vay vốn tƣơng ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu; 
+ Thuế giá trị gia tăng đầu vo đ đƣợc khấu trừ, thuế giá trị gia tăng 
nộp theo phƣơng php khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp; 
+ Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi 
tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết 
khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan bo ch liên quan trực 
tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vƣợt quá 10% tổng số chi đƣợc 
trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vƣợt quá 15% trong 
ba năm đầu, kể từ khi đƣợc thành lập. Tổng số chi đƣợc trừ không bao  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
10 
gồm các khoản chi quy định tại điểm ny; đối với hoạt động thƣơng mại, 
tổng số chi đƣợc trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra. 
+ Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu 
quả thiên tai v lm nh tình nghĩa cho ngƣời nghèo theo quy định của 
pháp luật. 
+ Khoản chi bằng ngoại tệ đƣợc trừ khi xc định thu nhập chịu thuế 
phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị 
trƣờng ngoại tệ liên ngân hng do Ngân hng Nh nƣớc Việt Nam công 
bố tại thời điểm phát sinh chi phí bằng ngoại tệ. 
- Thuế suất: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. 
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, 
thăm dò, khai thc dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 32% đến 50% 
phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh. 
- Phương pháp tính thuế 
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế đƣợc tính 
bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất; trƣờng hợp doanh nghiệp đ 
nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì đƣợc trừ số thuế thu nhập đ nộp 
nhƣng tối đa không qu số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy 
định. (Nguồn: Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 
14/2008/QH12). 
1.2 Khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam 
1.2.1 Tiêu chí xác định loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ 
Tiêu ch để xc định là doanh nghiệp vừa và nhỏ liên quan đến quy mô 
của doanh nghiệp.  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
11 
Doanh nghiệp vừa và nhỏ l cơ sở kinh doanh đ đăng ký kinh doanh 
theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo 
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc 
xc định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động 
bình quân năm (tổng nguồn vốn l tiêu ch ƣu tiên), cụ thể nhƣ sau: 
(Nguồn: Chính phủ, Nghị định 56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển 
doanh nghiệp nhỏ và vừa) 
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt 
Nam 
Quy mô 
Khu vực 
DN siêu 
nhỏ 
DN nhỏ 
DN vừa 
Số lao 
động 
Tổng vốn 
Số lao 
động 
Tổng vốn 
Số lao 
động 
I. Nông, 
lâm 
nghiệp 
và thủy 
sản 
10 ngƣời 
trở xuống 
20 tỷ 
đồng trở 
xuống 
từ trên 10 
ngƣời đến 
200 ngƣời 
từ trên 20 
tỷ đồng đến 
100 tỷ đồng 
từ trên 200 
ngƣời đến 
300 ngƣời 
II. Công 
nghiệp 
và xây 
dựng 
10 ngƣời 
trở xuống 
20 tỷ 
đồng trở 
xuống 
từ trên 10 
ngƣời đến 
200 ngƣời 
từ trên 20 
tỷ đồng đến 
100 tỷ đồng 
từ trên 200 
ngƣời đến 
300 ngƣời 
III. 
Thƣơng 
10 ngƣời 
10 tỷ 
đồng trở 
từ trên 10 
ngƣời đến 
từ trên 10 
tỷ đồng đến 
từ trên 50 
ngƣời đến 
 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
12 
mại và 
dịch vụ 
trở xuống 
xuống 
50 ngƣời 
50 tỷ đồng 
100 ngƣời 
(Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP) 
1.2.2 Đặc điểm và vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ 
1.2.2.1 Đặc điểm 
Kinh tế tƣ nhân tuy rộng lớn nhƣng về cơ bản là kinh tế hộ quy mô 
nhỏ v đang phải đối mặt với nhiều kh khăn, thch thức. 
Trình độ công nghệ, kỹ thuật lạc hậu so với mức trung bình của thế 
giới, hơn nữa tốc độ đổi mới lại quá chậm. Hạn chế về năng lực cán bộ và 
công tác nghiên cứu trong doanh nghiệp, nghiên cứu để ứng dụng trong 
sản xuất - kinh doanh. 
Trình độ quản lý và tay nghề của ngƣời lao động còn hạn chế. Tuy 
Việt Nam có lực lƣợng lao động dồi do, trình độ học vấn tƣơng đối cao 
so với cc nƣớc cùng trình độ phát triển, nhƣng chủ yếu l lao động giản 
đơn, tỷ lệ lao động đ qua đo tạo nghề còn thấp, sức khoẻ hạn chế, năng 
suất lao động không cao… 
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ thấp, thể hiện: 
i) Sức cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ: Yếu tố cơ bản cấu thành 
trong sản phẩm thấp, hm lƣợng tri thức và công nghệ trong sản phẩm 
không cao, tnh độc đo không cao, gi trị gia tăng trong tổng giá trị sản 
phẩm nói chung thấp; 
ii) Khả năng hạn chế về vốn, khả năng tiếp cận nguồn thông tin … của 
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sự bảo hộ của Nh nƣớc đối với khu vực  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
13 
doanh nghiệp Nh nƣớc … đ hạn chế năng lực cạnh tranh của các doanh 
nghiệp vừa và nhỏ; 
iii) Quản trị nội bộ của DNVVN còn yếu, nhất là quản lý tài chính; ý 
thức chấp hành các chế độ chnh sch chƣa cao; còn lúng túng trong việc 
liên kết, nhất là liên kết trong cùng một hội ngành nghề. 
1.2.2.2 Vai trò của DNVVN 
Nhƣ vậy, pht triển khu vực kinh tế dân doanh một cch bền vững sẽ 
l biện php quan trọng nhất để bảo đảm ngân sch quốc gia. Kinh tế dân 
doanh l khu vực pht triển nhanh nhất v tạo ra công ăn việc lm mới 
nhiều nhất cho nền kinh tế, v do vậy sẽ l động lực chủ yếu v bền vững 
cho tăng trƣởng di hạn của Việt Nam trong bối cảnh cạnh tranh ton cầu 
(Nguồn: Cao Sĩ Kiêm, Phát biểu tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II 
(nhiệm kỳ 2011 - 2015) của Hội DNVVN Việt Nam khai mạc sáng 
11/1/2011). 
DNVVN là khu vực thu hút tích cực và có khả năng huy động các 
nguồn vốn, nguồn lực của xã hội cho đầu tƣ pht triển; vốn là nhân tố cơ 
bản trong quá trình sản xuất, có vai trò hết sức quan trọng trong phát triển 
kinh tế của đất nƣớc cũng nhƣ của từng doanh nghiệp. DNVVN đng gp 
vo tăng trƣởng kinh tế và việc tăng gi trị hàng xuất khẩu cho cả nƣớc. 
DNVVN góp phần đp ứng nhu cầu về hàng tiêu dùng cho xã hội, sản 
xuất các sản phẩm hàng công nghiệp, thủ công mỹ nghệ và duy trì, phát 
huy các ngành nghề truyền thống, góp phần giải quyết việc lm, tăng thu 
nhập, thực hiện chiến lƣợc xo đi giảm nghèo.  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
14 
DNVVN góp phần thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng 
công nghiệp hoá, hiện đại hoá; là bộ phận cần thiết trong quá trình liên 
kết sản xuất của các doanh nghiệp lớn, tập đon lớn; 
1.3 Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp 
1.3.1 Khái niệm quản lý thuế TNDN 
Thuật ngữ quản lý c nhiều cch hiểu khc nhau: C ngƣời cho quản 
lý l cc loại hoạt động đƣợc thực hiện nhằm bảo đảm sự hon thnh công 
việc qua những nỗ lực của ngƣời khc; C tc giả lại cho quản lý l công 
tc phối hợp c hiệu quả cc hoạt động của những ngƣời cộng sự khc 
cùng chung một tổ chức. Cũng c tc giả cho quản lý l một hoạt động 
thiết yếu, bảo đảm phối hợp những nỗ lực c nhân nhằm đạt đƣợc cc mục 
đch của nhm. 
Từ những điểm chung của cc định nghĩa trên, ta c khi niệm về 
quản lý nhƣ sau: “Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối 
tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động 
của môi trường” (Nguồn: Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Văn Hiệu (2008), 
Giáo trình Nghiệp vụ thuế Nhà xuất bản Tài chính). 
Nhƣ vậy, từ khái niệm quản lý ở trên, ta có thể hiểu: Quản lý thuế 
TNDN là sự tc động của cơ quan thuế lên đối tƣợng chịu thuế TNDN 
nhằm đảm bảo đạt đƣợc những kế hoạch, những chỉ tiêu thu NSNN đ đặt 
ra trong điều kiện biến động của nền KTTT. 
1.3.2 Vai trò của quản lý thuế TNDN 
Quản lý thuế TNDN c vai trò quyết định trong việc tổ chức, triển 
khai v thực hiện hệ thống cc chnh sch thuế TNDN trong từng thời kỳ 
đi vo cuộc sống. Thông qua bộ my thu thuế đƣợc tổ chức khoa học, tuân  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
15 
thủ cc quy tắc quản lý Nh nƣớc về kinh tế, nguyên tắc quản lý thuế cơ 
bản nhƣ nguyên tắc tập trung dân chủ, nguyên tắc công khai, nguyên tắc 
tiết kiệm v hiệu quả sẽ cho phép hệ thống chnh sch thuế TNDN đặt ra 
đƣợc cc mục tiêu: 
Việc quản lý thuế TNDN nhằm đảm bảo cho số thu vo NSNN đƣợc 
hon thnh v hon thnh vƣợt mức dự ton thuế TNDN đ đƣợc đặt ra. 
Quản lý thuế TNDN c vai trò đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời 
nhằm động viên nguồn lực ti chnh vo NSNN ở mức cao nhất, trnh thất 
thot, trốn thuế gây thiệt hại cho NSNN, hạn chế cc trƣờng hợp tiêu cực 
trong luật thuế, chnh sch thuế TNDN c thể xảy ra. 
Quản lý thuế TNDN gp phần thực hiện mục tiêu điều chỉnh vĩ mô 
nền kinh tế quốc dân của Nh nƣớc. 
Quản lý thuế TNDN để đảm bảo pht huy tốt đƣợc những tc động 
tch cực v hạn chế những tc động tiêu cực của thuế TNDN đối với cc 
hoạt động KTXH trong từng thời kỳ. 
Quản lý thuế TNDN gp phần đảm bảo sự bình đẳng giữa cc thnh 
phần kinh tế v công bằng trong x hội. 
1.3.3 Yêu cầu của công tác quản lý thuế TNDN 
Mục tiêu đặt ra cho công tc quản lý thuế TNDN l: thực hiện tốt nhất 
dự ton thuế TNDN đ đƣợc cơ quan quyền lực nh nƣớc quyết định; đảm 
bảo cc văn bản php luật về thuế TNDN đƣợc thực thi một cch nghiêm 
chỉnh trong thực tiễn đời sống KTXH; bảo đảm pht huy đƣợc vai trò tích 
cực của thuế TNDN trong điều chỉnh vĩ mô cc hoạt động KTXH theo 
mục tiêu của nh nƣớc v nâng cao ý thức trch nhiệm của ĐTNT trong 
việc thực hiện nghĩa vụ với NSNN.  
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên    
16 
Để đạt đƣợc những mục tiêu đ đặt ra cho công tc quản lý thuế 
TNDN nói trên, thì công tc quản lý thuế TNDN cần qun triệt cc yêu 
cầu cơ bản sau: i) Vận dụng thống nhất cc văn bản php luật về thuế 
TNDN v xây dựng cc biện php quản lý thuế TNDN phù hợp với thực 
trạng KTXH trong từng thời kỳ, tạo thuận lợi cho ngƣời thu v nộp thuế, 
quản lý thu thuế TNDN phải đảm bảo cc chi ph pht sinh từ cơ quan thu 
v đối tƣợng nộp thuế l thấp nhất, số thuế tập trung vo NSNN l cao 
nhất, nhƣng vẫn đảm bảo nuôi dƣỡng v pht triển nguồn thu; hạn chế cc 
trƣờng hợp trốn thuế, lậu thuế v cc gian lận khc về thuế; ii) Quản lý 
thuế TNDN phải đảm bảo tuân thủ theo đúng với cc quy định trong cc 
văn bản php luật về thuế TNDN đ ban hnh. Thu đúng, thu đủ, thu kịp 
thời theo luật định; iii) Quản lý thu thuế TNDN phải đảm bảo phù hợp với 
thực trạng KTXH v phải gắn với việc thực hiện cc mục tiêu KTXH vĩ 
mô của Nh nƣớc trong từng thời kỳ. 
1.4. Kinh nghiệp quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp trên thế giới 
1.4.1 Nội dung cơ bản của thuế TNDN ở Trung quốc 
Trƣớc ngy 1.1.2008, tại Trung Quốc c 2 loại thuế thu nhập doanh 
nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp p dụng cho doanh nghiệp trong 
nƣớc, thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngoi v doanh nghiệp 
nƣớc ngoi. Từ ngy 1.1.2008, thuế thu nhập doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc 
ngoi v doanh nghiệp nƣớc ngoi đƣợc thay thế bởi thuế thu nhập doanh 
nghiệp. Thuế thu nhập doanh nghiệp đƣợc p dụng chung cho doanh 
nghiệp trong nƣớc v doanh nghiệp c vốn đầu tƣ nƣớc ngoi. 
Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Trung Quốc đnh vo thu nhập của cc 
doanh nghiệp trong nƣớc v doanh nghiệp c vốn đầu tƣ nƣớc ngoi kể cả 
cc doanh nghiệp không thnh lập cơ sở thƣờng trú. Doanh nghiệp Trung