Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

Slide Viêm cầu thận cấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 53 trang )

BS TS Trần thò Bích Hương
Bộ môn Nội
Đại học Y Dược Tp Hồ Chí Minh
Đối tượng: Y3
Dàn bài
1- Cầu thận và Viêm cầu thận.
2- Phân lọai viêm cầu thận
3-Cơ chế tổn thương cầu thận
4- Hội chứng viêm thận cấp
5- Viêm cầu thận hậu nhiễm
6- Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng
7- Viêm cầu thận mạn
CẦU THẬN BÌNH THƯỜNG
Bệnh cầu thận (Glomerulopathy) hoặc Viêm cầu
thận (VCT) (Glomerulonephritis) là dang bệnh
lý có tổn thương chủ yếu tại cầu thận,
Viêm cầu thận: tổn thương CT do viêm
BCT nguyên phát hoặc vô căn (primary
glomerulopathy) khi tổn thương chỉ ở cầu thận,
những tổn thương cơ quan khác là hậu quả của
rối loạn chức năng thận.
BCT thứ phát (secondary glomerupathy) là
bệnh cầu thận với tổn thương thận là một bộ
phận của tổn thương đa cơ quan.
1- CẤP TÍNH (ACUTE) khi xảy ra trong vài ngày
đến vài tuần.
2- MẠN TÍNH (chronic) khi diễn tiến trong nhiều
tháng đến nhiều năm
3- TIẾN TRIỂN NHANH (rapid progressive) hoặc


bán cấp (subacute), khi diễn ra trong vài tuần
đến v tháng.
CƠ CHẾ MIỄN DỊCH
CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN
1- Cơ chế miễn dòch dòch thể:
- Do kháng thể kháng lại kháng nguyên là màng đáy
cầu thận (như trong hội chứng Goodpasture). Vùng tổn
thương: vùng dưới tế bào ngọai bì
- Do phức hợp kháng nguyên- kháng thể lưu thông
trong máu, bò bắt giữ và lắng đọng tại cầu thận (như
trong viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu trùng, viêm
thận do lupus đỏ…). Vùng tổn thương: vùng dưới nội
mô, vùng tế bào trung mô
- Do kháng thể kháng tương bào của bạch cầu đa
nhân ( Antineutrophil cytoplasmic antibodies :ANCA)
( như trong bệnh U hạt do Wegener, viêm mạch máu…)
CƠ CHẾ MIỄN DỊCH
CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN
2- Cơ chế miễn dòch tế bào:

Tế bào T hoạt hóa

Thâm nhiễm tế bào viêm vào câu thận,

Tăng sinh tế bào cầu thận

Phòng thích hóa chất trung gian gây viêm

Kích họat hệ thống bổ thể


Tổn thương cầu thận, xơ hóa cầu thận
DIỄN TIẾN CỦA TỔN THƯƠNG CẦU THẬN DO
CƠ CHẾ MIỄN DỊCH
1- Tổn thương cầu thận gây ra do kháng thể,
tập trung tế bào viêm, bổ thể,bài tiết cytokine
2- Tăng sinh tế bào tại cầu thận, tăng lắng đọng
các chất tại cầu thận
3- Hồi phục, sửa chữa và lành sẹo

Hồi phục khi ngưng xản xuất kháng thể

Ức chế xâm nhập tế bào viêm

Tái tạo cấu trúc bình thường cầu thận

Hầu hết lành để lại sẹo tại CT và ỐT
CƠ CHẾ BỆNH SINH CỦA
VIÊM CẦU THẬN
KHÁNG NGUYÊN
ĐÁP ỨNG MIỄN DỊCH GÂY VIÊM THẬN
TỔN THƯƠNG DO CÁC CHẤT TRUNG GIAN
VIÊM CẦU THẬN
Tiểu máu Tiểu đạm Suy thận
Các hội chứng chính trong thận học
Hội chứng chẩn đóan tổn thương
1- Hội chứng thận hư
2- Viêm thận cấp ( acute nephritis syndrome)
3- Bất thường nước tiểu không triệu chứng
4- Nhiễm trùng tiểu
5- Bệnh lý ống thận

6- Tăng huyết áp
7- Sỏi niệu
8- Tắc nghẽn đường tiểu
Hội chứng đánh giá chức năng
9- Suy thận cấp hoặc suy thận tiến triển nhanh
10- Suy thận mạn
Các hội chứng bệnh cầu thận

Viêm cầu thận cấp (VCTC)

Viêm cầu thận tiến triển nhanh (VCTTTN)

Hội chứng thận hư (HCTH)

Tiểu máu và hoặc tiểu đạm “không triệu
chứng”

Viêm cầu thận mạn (VCTM)
HỘI CHỨNG VIÊM THẬN CẤP

Tiểu máu do nguyên nhân cầu thận
( glomerular hematuria)

Thiểu niệu (<400ml) hoặc vô niệu ( <100ml)

Tăng huyết áp

Phù

Tăng azote máu ( uré, créatinine huyết thanh,….)

cấp trong vài h hoặc vài ngày :suy thận cấp
Tiểu máu do nguyên nhân cầu thận
Glomerular hematuria
Tiểu máu do nguyên nhân không cầu thận
NonGlomerular hematuria
Truï Hoàng Caàu
Viêm cầu thận hậu nhiễm
( post infectious
glomerulonephritis)

Là viêm cầu thận xảy ra sau và có liên
quan đến nhiễm trùng cơ quan

Tác nhân gây nhiễm trùng : vi trùng,
virus, ký sinh trùng, nấm

Cơ quan nhiễm trùng: mọi cơ quan


Nguyên nhân VCTC hậu nhiễm
1- Liên quan đến nhiễm trùng các cơ quan:
- Skin and throat (Streptococcus group A)
- Bacterial endocarditis (Staphylococcus aureus, Streptococcus
viridans)
- Pneumonia (Diplococcus pneumoniae, Mycoplasma)
- Meningitis (Meningococcus pneumoniae, Mycoplasma)
- Visceral abscesses and osteomyelitis (S. aureus, Escherichia coli,
Pseudomonas aeruginosa, Proteus mirabilis, Klebsiella,

Clostridium perfringens)
- ‘Shunt’ nephritis (S. aureus, Staphylococcus albus, S. viridans)
- Infected vascular prosthesis (S. aureus)
- Guillain–Barré syndrome (G–B infectious agent?)
Nguyên nhân VCTC hậu nhiễm
2- Liên quan đến nhiễm trùng đặc hiệu
Typhoid fever (Salmonella typhi) , Leprosy, Yerisiniosis,
Brucellosis ,Leptospirosis
3- Liên quan đến nhiễm virus
Hepatitis B, Epstein–Barr virus , Cytomegalovirus, Measles, Mumps ,
Varicella , Coxsackie virus
4- Liên quan đến nhiễm ký sinh trùng
Malaria (Plasmodium falciparum, P. malariae) , Schistosomiasis
(Schistosoma haematobium, Schistosoma mansoni,Toxoplasmosis,
Filariasis
5- Liên quan đến nhiễm trùng khác
Rickettsiae (Coxiella)
Fungi (Candida albicans, Coccidioides immitis)
Vieõm cau thaọn haọu nhieóm lieõn cau
truứng

c mụ t t trờn 200 nm

Brights disease

Xy ra mi ni trờn th gii, gim cỏc
nc ó phỏt trin

Xy ra theo dch ( theo dch viờm hng ti
nh tr, vo mựa lnh) hoc ca l t

Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu
trùng

do một số ít chủng Streptocci β-tán huyết nhóm A
“gây viêm thận” (nephritogenic)
Vieõm cau thaọn haọu nhieóm lieõn cau
truứng
Sau nhim trựng hng Sau nhim trựng da
Chng
streptococi
pyogenes
M types 1,2,4,12 M types 47,49,55,57
Thi gian bnh 8-12 ngy 10-14 ngy
Viêm cầu thận hậu nhiễm liên cầu
trùng

Điển hình xảy ra trên trẻ nam 2-14 tuổi,

Có thể xảy ra ở người lớn

các triệu chứng xuất hiện 8-12 ngày sau
viêm họng hoặc 10-14 ngày sau nhiễm
trùng da

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×