Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Câu tạo và Chức năng Màng sinh chất trong tế bào độngthực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 17 trang )

Moọt teỏ baứo ủoọng vaọt ủieồn hỡnh
Màng sinh chất
Màng sinh chất là ranh giới bên ngoài và là bộ phận
chọn lọc các chất từ môi trường đi vào tế bào và ngược
lại.Dựa trên sự phân tích lượng lipit trong màng tế bào
hồng cầu bò vỡ(cho vào nước)đã đưa tới sự hình thành
mô hình về cấu trúc màng sinh chất :
-Màng là một lớp kép photpholipit(6-9nm) liên tục với
các protein ở lớp bề mặt của cả hai mặt trong ngoài
giữ cho các phân tử lipit có một sự phân bố bền vững hơn.
-Để giải thích về tính thấm , màng dược giả đònh là có các kênh , dược lót bởi protein,hay các
lỗ,cả hai mặt của màng đều được bao bọc bởi protein (mang điện tích), giúp cho những phân
tử nhỏ và một số ion xuyên qua được.
-Cấu trúc này dựa trên sự tương tác giữa tính ưa nước và kỵ nước làm cho màng rất bền vững
và đàn hồi.Mặc dù mô hình trên giải thích được
tính bền vững,linh động của màng và đặc biệt

cho các chất lipit đi lại qua màng một cách dễ
dàng nhưng không giải thích được tính thấm
chọn
lọc của màng đối với một số ion và hợp chất
hữu
cơ.

Mô hình Davson-Danielli (1953)
về cấu trúc màng sinh chất
Tế bào hồng cầu bò vỡ
Nhiều bằng chứng cho thấy mô hình
này hiện nay không đúng nữa
Protêin


lót lỗ
Dòch ngoại bào
Dòch nội bào
Protêin bề mặt
Lai tế bào chuột-người
Màng của nhiều loài sinh vật có mang các protein đặc hiệu (đặc trưng cho
Từng loài)như là một bộ phận trong cấu trúc của chúng.
Các protein trong tế bào người và tế bào chuột khác nhau rõ rệt.
Người ta tiến hành lai theo các bước:
-dùng các kháng thể để đánh dấu:flourescein cho protein màng của chuột
và rhodamin cho protein màng của người.
-dung hợp hai tế bào.
-ủ 40 phút ở 37’C.
Kết quả: lúc đầu khi mới dung hợp,hai loại tế bào ở hai phía khác nhau
nhưng sau khi ủ,hai màng thống nhất lại một màng liên tục còn hai loại
protein thì xếp xen kẽ nhau.Hai loại protein được nhận ra dưới kính hiển vi
huỳnh quang.
=>Các protein màng không bò hãm cứng nhắc ở một vò trí mà có thể
tự do di chuyển trong màng.
Trong trường hợp này,mô hình Davson-Danielli sẽ tiên đoán là các protein đặc
Hiệu loài(gắn vào lớp photpholipit kép)sẽ nằm ở hai phần đối lập của tế bào mới.
Tuy nhiên,kết quả thu được các protein lại hoàn toàn trộn lẫn với nhau chỉ trong
vài phút.
Người ta đặt vấn đề nghi vấn rằng mô hình này cho thấy màng là một cấu trúc
cứng nhắc,vì thế ngày nay , mô hình Davson-Danielli không còn được sử dụng
nữa.
Sự kết hợp tế bào chuột và người
Tế bào chuột
Tế bào người
Protein

đ ëc hiệuă
loài người
Protein
đ cc hiệuặ
loài chuột
Kết hợp
tế bào
Tế bào to mới
Các protein bề m ët hoàn toàn trộn ặ
lẫn với nhau trong vài phút
Mô hình khảm động
Cấu trúc màng sinh chất :
-Lớp kép lipit(5nm) làm khung màng : các phân tử phospholipit di động tự do nhưng phải giữ
nguyên hướng phân bố trong một nửa lớp kép của chúng .
-Colesterol(có với một tỷ lệ nhỏ)hạn chế ở một mức độ nhất đònh sự di chuyển
củaphospholipit
và do đó có chiều hướng tạo sự ổn đònh cho cấu trúc màng.
-Protein(50%) màng bao gồm cả loại cầu và loại sợi :
+protein ngoại vi : nằm trên bề mặt của màng đa số có thể chuyển dòch sang
bên nhưng vẫn được giữ trong màng bằng các lực hấp dẫn.
+protein xuyên màng : chạy thẳng qua màng và co ùcả đầu ngoại bào lẫn đầu
nội bào(có thể xuyên qua 1 hay nhiều lần).
+protein hội nhập : gắn cố đònh ở một nửa hay toàn bộ lớp kép phospholipit.
Protein
xuyên màng
Protein
hội
nhập
Protein ngoại vi
Khung xương

tế bào
Côlestêrôn
Phôtpholipit
Protein
hợi nhập
Prôtêin bám màng
°Cấu trúc màng sinh chất
Mô hình khảm động Singer-Nicolson(1972)
Cacbonhiđrat
Glicôprôtêin
Các sợi của
chất nền ngoại bào
Ý nghóa
Thành phần lipit trong màng rất cao nên chỉ có các phân
tử có kích thước nhỏ và các chất tan trong lipit mới có thể
dễ dàng khuếch tán qua màng.
Những chất phân cực , tích điện hoặc không tan trong lipit
thì đều phải phụ thuộc vào các protein trên màng kép
photpholipit .Nhờ vào các protein này , một số chất có thể
đi qua màng một cách dễ dàng và ngược lại .
Nhờ có các phân tử colesterol xen kẽ , màng có thể biến
dạng như trong quá trình ẩm bào , thực bào.
Tính “động” của màng là do các phân tử lipit có thể di
chuyển qua lại trong lớp kép , tính “khảm” là để chỉ sự
sắp xếp của các phân tử protein trên màng hay xuyên
màng.
Màng sinh chất peptidoglycan màng ngoài Tế bào chất
Màng tế bào vi khuẩn Gram âm
Màng sinh chất và lớp photpholipit képMàng sinh chất
Màng sinh chất tế bào nội mô

Màng sinh chất
Tế bào chất
So sánh tế bào nhân sơ-nhân thực
Giống nhau:
Đều có 3 thành phần cơ bản:màng sinh chất,tế bào chất và vùng nhân hoặc vùng nhân.
Khác nhau:
Đặc điểm so sánh Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực
Kích thước Nhỏ hơn Lớn hơn
Thành tế bào Đa số có thành peptidôglycan Đa số không có thành(thực vật
có thành xenlulôzơ)
Nhân
:
-số NST
-protein histon
Không có
1 ptử ADN xoắn kép vòng
Không/có(vi khuẩn cổ)
Co
ù
Nhiều ptử ADN xoắn kép
thẳng

Tế bào
chất:
70s(50s và 30s) 80s(60s và 40s) trừ ti thể,lục lạp
-các bào quan có
màng,hệ thống màng
nội bào
-màng nhân
-riboxom

Không có Co
ù
Phân bào Trực phân Gián phân:+nguyên
phân
+giản phân
Phân bố Khởi sinh Nguyên sinh,Nấm,Thực vật,
Động vật
So sánh tế bào
động vật – thực vật
Giống nhau:
Đều thuộc giới Nguyên sinh,là sinh vật nhân chuẩn
Khác nhau:
Đặc điểm Tế bào động
vật
Tế bào thực
vật
Hình dạng Nhỏ hơn(20um) Lớn hơn(50um)
Dinh dưỡng Dò dưỡng Tự dưỡng
Tính chất Thường có khả năng chuyển động
phản ứng nhanh
Thường ít có khả năng chuyển động
phản ứng chậm
Cấu tạo Không có thành xenluloz
Có thành xenluloz
Không bào nhỏ hoặc không có
Không bào lớn
Không có lục lạp
Có lục lạp
Không có hình dạng cố đònh
Có hình dạng cố đònh

Có trung thể
Không có trung thể
Không có lông rung
Có lông rung
Không có cầu sinh chất
Có cầu sinh chất
Không có thành tế bào
Có thành tế bào
Chất dự trữ dưới dạng các hạt
glycogen
Chất dự trữ dưới dạng các hạt
tinh bột
Màng sinh chất có nhiều colesterol Màng sinh chất không có hoặc có
rất ít colesterol
Màng đơn-màng kép
Các bào quan có màng đơn:
-màng sinh chất
-lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn
-bộ máy gôngi
-peroxixom
-không bào
-roi(tế bào nhân chuẩn)
-liroxom(tiêu thể)
Các bào quan có màng kép:
-nhân
-ti thể
-lục lạp
Câu hỏi cuối bài
1.Cấu tạo màng sinh châùt cơ bản gồm:
a/Lớp phân tử kép photpholipit xen kẽ bởi những phân tử protein và 1 lượng nhỏ

polysaccarit.
b/Hai lớp phân tử protein và 1 lớp phân tử lipit ở giữa.
c/Các phân tử lipit xen kẽ đều đặn với các phân tử protein.
d/Hai lớp phân tử photpholipit trên có các lỗ nhỏ được tạo bởi các phân tử protein xuyên
màng
2.Chức năng của màng sinh chất là:
a/Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường
b/Bảo vệ,tiếp nhận,truyền thông tin giữa các tế bào
c/Ghép nối các tế bào thành mô nhờ protein màng
d/A,B,C
e/A,B
3.Chất nền ngoại bào có chức năng:
a/Thu nhận thông tin
b/Liên kết các tế bào với nhau tạo thành mô nhất đònh
c/Bảo vệ tế bào
d/A,B
e/A,C,B
4.Protein rìa ngoài thường liên kết với gluxit
ĐÚNG =>tạo glicoprotein
4.Tế bào vi khuẩn,thực vật và động vật đều có:
a/màng sinh chất,riboxom
b/lưới nội chất,ti thể
c/màng sinh chất,thành tế bào
d/ti thể,riboxom
5.Thành tế bào của nấm cấu tạo từ:
a/suberin
b/xenlulozo
c/kitin
d/muerin
6.Yếu tố nào quyết đònh sự khuếch tán các chất qua màng sinh chất:

a/nhu cầu của tế bào
b/sự cân bằng về nồng độ
c/sự chênh lệch nông độ
d/mức cung cấp năng lượng
7.Tốc độ khuếch tán qua màng phụ thuộc vào:
a/sự chênh lệch nồng độ
b/diện tích bề mặt khuếch tán
c/áp lực đối với lipit
d/A,B,C
8.Tế bào thực vật không có chất nền ngoại bào.
ĐÚNG vì tế bào thực vật có thành tế bào nên không có chất nền ngoại bào
9.Chỉ có tế bào thực vật và vi khuẩn mới có thành tế bào
SAI ngoài ra còn có nấm
Chaỏt nen ngoaùi baứo
Mụi trng ngoi bo: bo gm cỏc cht c
tit bi t bo ng vt nm trong mụi trng
bờn ngoi ca t bo liờn kt gia cỏc t bo
vi nhau. Nú bao gm mt h
protein(collagen, elastin) v gn kt vi cỏc
glycoprotein(fibronectin, laminin)
Trong t bo thc vt cu trỳc ngoi t bo
l thnh t bo cu thnh bi cỏc cht g,
thng cú thnh phn chớnh l cellulose kts
hp vi cỏc polysaccharide v mt lng
nh protein

The
end
Màng sinh chất
Sinh học ( W.D.Phillips – T.J.Chilton ) ; Chuyên đề bồi dưỡng học sinh gi ; Sách giáo viên 10

; ; ;
; ; ; />

×