Tải bản đầy đủ (.ppt) (174 trang)

Tổng quan về mạng máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 174 trang )

QTSC-ITA
HỆ ĐIỀU HÀNH
UNIX/LINUX
Giảng viên : VÕ HỒNG MINH
Bằng cấp : Sun Solaris System Administrator
Linux Professional Institute ( LPI )
QTSC-ITA



CHƯƠNG 1 :
HỆ ĐIỀU HÀNH
UNIX/LINUX
QTSC-ITA



Dẫn nhập
Dẫn nhập

Các họ UNIX phổ biến ở Việt Nam : SCO UNIX, Sun
Solaris, HP UX, IBM AIX, MAC OS9, OSX, …

Các tính chất chung :

Tính đa nhiệm ( multitasking )

Tính đa dụng ( multiuser )

Tính mở


So sánh UNIX và Windows
QTSC-ITA



Dẫn nhập
Dẫn nhập

Phiên làm việc đầu tiên:
o
Terminal hay PC có cài HĐH Unix/Linux và một tài khoản
( account )
o
Đăng nhập ( login )
o
Những loại người dùng : superuser (root), user thường
o
Mật khẩu : phân biệt chữ hoa, thuờng; được mã hóa
QTSC-ITA



Giao diện người sử dụng
Giao diện người sử dụng

Dòng lệnh (command line) : thường dùng bởi
root để thao tác nhanh.

Giao diện đồ họa : trực quan, dể nhớ, là giao
diện ưa thích của người dùng thường.

QTSC-ITA



Giao tiếp qua dòng lệnh (1)
Giao tiếp qua dòng lệnh (1)

Shell : giao tiếp giữa người sử dụng và HĐH

Các loại shell : Bourne (sh) , Korn (ksh), C (csh), Bourne
Again Shell (bash), tcsh, …

Dấu nhắc shell (dấu nhắc đợi lệnh)
# khi ta là root (uperuser), ở bất kỳ shell nào
% dấu nhắc khi chạy C shell
$ dấu nhắc khi chạy Bourne shell hoặc Korn shell
> dấu nhắc khi chạy tcsh shell
QTSC-ITA



Giao tiếp qua dòng lệnh (2)
Giao tiếp qua dòng lệnh (2)

Nhận diện máy UNIX đang dùng : tên, phiên bản, tên
máy, kiến trúc bộ vi xử lý, …
$ uname –a
Sun Solaris 2.26 Lan_Anh Sun UltraSparc

Nên dùng shell nào ? – bash (Bourne Again Shell)


Nhận diện shell đang làm việc : lệnh echo
$ echo $SHELL hoặc % echo $shell
/bin/sh /bin/csh
QTSC-ITA



Giao tiếp qua dòng lệnh (3)
Giao tiếp qua dòng lệnh (3)

Thay đổi shell làm việc :
o
Thay đổi vĩnh viễn : dùng lệnh passwd
$ passwd –s
Changing login shell for Lan_Anh on Linux
Old shell: /bin/sh
New shell: /bin/bash
o
Thay đổi tạm thời (chuyển tạm thời qua shell khác ) :
$ bash
[nam@localhost nam] $ exit ( hoặc ^D, tức Ctrl-D )
$
QTSC-ITA



Giao diện đồ họa
Giao diện đồ họa


Có tên gọi khác nhau tùy thuộc HĐH:
o
Solaris : CDE (Common Desktop Environment)
o
Linux : X Window, phổ biến là KDE, GNOME

X Window bao gồm : hệ thống cung cấp dịch vụ cửa sổ,
thư viện đồ họa , …

Nguyên lý hoạt động : theo mô hình client/server với X
Server và X Client
QTSC-ITA



Tệp trong UNIX/Linux
Tệp trong UNIX/Linux

Thông tin trong chứa trong tệp : chuỗi các byte không có
cấu trúc.

Các kiểu tệp :
o
Bình thường : tệp văn bản, dữ liệu nhị phân, …
o
Thư mục : chứa các tệp có một mối liên hệ nào đó
o
Đặc biệt : có quan hệ trực tiếp với thiết bị ngoại vi
Lưu ý: lệnh file cho phép xác định kiểu của một file nào đó.
QTSC-ITA




Tệp trong UNIX/Linux
Tệp trong UNIX/Linux

Quy ước đặt tên cho tệp :
o
Dài tối đa 255 ký tự
o
Phân biệt chữ hoa và chữ thường : taptin khác với Taptin
o
Tránh dùng các ký tự đặc biệt : *, ?, -, SPACE, …
QTSC-ITA



Các thao tác cơ bản trên tệp (1)
Các thao tác cơ bản trên tệp (1)

Sao chép tệp : lệnh cp
cp taptin1 taptin2
cp –i taptin1 taptin2

Di chuyển tệp : lệnh mv:
mv taptin /tmp/

Đổi tên tệp : lệnh mv
mv ten_cu ten_moi
mv ten_cu /tmp/ten_moi

QTSC-ITA



Các thao tác cơ bản trên tệp (2)
Các thao tác cơ bản trên tệp (2)

Tạo liên kết đến tệp : lệnh ln
ln taptin1 lien_ket_den_taptin1

Xóa bỏ tệp : lệnh rm:
rm taptin1 /tmp/taptin2

Liệt kê các tệp trong thư mục : lệnh ls
ls
ls -a
ls /tmp/
QTSC-ITA



Các thao tác cơ bản trên tệp (3)
Các thao tác cơ bản trên tệp (3)

So sánh nội dung tệp : cmp, comm, diff, diff3
o
Lệnh cmp :nếu 2 tệp giống nhau thì không hiển thị gì cả
$ cmp taptin1 taptin2
taptin1 taptin2 differ: character 11, line 2
o

Lệnh comm:
$ comm taptin1 taptin2
AAAAAA
BBBBBB
BBBXYZ
CCCCCC
QTSC-ITA



Các thao tác cơ bản trên tệp (4)
Các thao tác cơ bản trên tệp (4)

So sánh nội dung tệp : cmp, comn, diff, diff3
o
Lệnh diff
$ diff taptin1 taptin2
o
Lệnh diff3
$ diff3 taptin1 taptin2 taptin3
QTSC-ITA



Các lệnh biên tập
Các lệnh biên tập

Các lệnh biên tập đơn giản : cat, head, tail

Lệnh cat : xem toàn bộ nội dung tệp văn bản

$ cat taptin1
$ cat –n taptin1

Lệnh head : xem 10 dòng đầu của tệp văn bản
$ head taptin1 hoặc $ head -20 taptin1

Lệnh tail : xem 10 dòng cuối của tệp văn bản
$ tail taptin1 hoặc $ tail -20 taptin1
$ tail +100 taptin1
QTSC-ITA



Các lệnh biên tập
Các lệnh biên tập

Các lệnh biên tập với quản lý màn hình :

Lệnh pg :

Lệnh more :
QTSC-ITA



THỰC HÀNH
QTSC-ITA




Cách sinh tên tệp
Cách sinh tên tệp

Các siêu ký tự (wildcards) : là những ký tự có ý nghĩa đặc biệt đối
với shell : ? , *, [ ], -, !
o
Dấu “?” : thay thế cho 1 ký tự bất kỳ.
$ ls fi?e
file fine fire
o
Dấu “*” : thay thế cho 0 hoặc nhiều ký tự bất kỳ
$ ls abc*xyz
abcxyz abcdefxyz abcdefghigjk0123456789xyz
QTSC-ITA



Cách sinh tên tệp
Cách sinh tên tệp

Các siêu ký tự (wildcards) :
o
Cặp “[“ và “]”: chọn 1 ký tự nằm trong “[“ và “]”
$ ls sa[cnN]h
sach sanh saNh
o
Dấu “-”, “!” : thường đi với “[ ]”, “-”mô tả một dãy ký tự, ký
số liên tục; “!” có ý nghĩa phủ định.
$ ls sa[b-m] tương đương $ ls sa[bcdefijklm]
sadsai sam sak

$ ls sa[!b-m]
QTSC-ITA



Cách sinh tên tệp
Cách sinh tên tệp

Trung hòa các siêu ký tự : cần xóa tệp có tên
taptin* :
o
Dùng dấu chéo ngược “\” :
$ rm taptin\* ( KHÔNG dùng $rm
taptin* )
o
Dùng dấu nháy đơn :
$ rm ‘taptin*’ ( KHÔNG dùng $rm
taptin* )
QTSC-ITA



Quản trị luồng dữ liệu
Quản trị luồng dữ liệu

Thiết bị nhập/xuất chuẩn : stdin, stdout, stderr.

Chỉnh hướng các luồng dữ liệu:
o
Chỉnh hướng ra : dùng dấu “>” hoặc “>>”

o
Chỉnh hướng vào : dùng dấu “<“
o
Chỉnh hướng thông báo lỗi : dùng “2>”

Các ống nối (“|”) : ví dụ
$ ls –l | more
QTSC-ITA



Nội dung và kích thước tệp
Nội dung và kích thước tệp

Đếm số dòng, số từ, số ký tự : lệnh wc
$ wc thongbao
10 120 540

Nén tệp (cho ra tệp .z) : $ pack thongbao

Giải nén tệp : $ pack thongbao.z

Chia nhỏ tệp : chia tệp_to thành tệp_bé_aa,
tệp_bé_ab, …, tệp_bé_zz với số dòng mặc định là
trong mỗi tệp là 1000
$ split -200 tep_to tep_be_
QTSC-ITA




Các bộ lọc riêng -
Các bộ lọc riêng -
fgrep
fgrep

Lệnh fgrep : hiển thị các dòng chứa “chuỗi” trong “tệp”. “chuỗi” là
tập ký tự, bao gồm các ký tự đặc biệt, được đặt trong cặp dấu nháy đơn
hoặc kép.
$ fgrep [tùy_chọn] chuỗi tệp

Các tùy chọn :
o
-n đánh số các dòng kết quả theo tệp gốc
o
-v kết quả là những dòng không chứa “chuỗi”
o
-i không phân biệt chữ hoa, chữ thường
QTSC-ITA



Các bộ lọc riêng -
Các bộ lọc riêng -
fgrep
fgrep

Ví dụ :
$ grep ‘^abc’ test
$ grep –n ‘abc$’ test
$ grep –v ‘abc$’ test

$ grep –i ‘abc$*\’ test

×