Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Câu hỏi và bài tập môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.79 KB, 45 trang )

Câu hỏi và bài tập môn Nguyên lý kế toán.
Chương 1: Bản chất và đối tượng của kế toán
Mục tiêu giải quyết:
+ Đơn vị kế toán là gì?
+ Nghiệp vụ kế toán là gì?
+ Ai sử dụng thông tin kế toán?
Phần 1: Lý thuyết.
**************************
Phần 2: Bài tập.
I. Bài tập tổng hợp: 8 bài
Bài 1.1: Chỉ ra đâu là nghiệp vụ kế toán tài chính ở DN Thái Dương: (Đánh dấu:  vào ô vuông).
Hướng dẫn:
STT Nội dung Đúng Sai
1 Nộp tiền mặt vào kho bạc nhà nước để thanh toán nợ thuế.
 
2 Ban giám đốc tuyển một phó phòng kế toán mới.
 

 
oOo
Trong tháng 1, thông tin của nhân viên trợ lý Kinh doanh được ghi chép như sau:
Ngày Nội dung Đúng Sai
04/0
1
Chi tiền mặt để đăng báo quảng cáo trong tháng 1.
 
05/0
1
Ban giám đốc phát hiện thấy một số nhân viên đi làm muộn.
 
08/0


1
Ban giám đốc đề xuất quẹt thẻ từ cho người lao động.
 
14/0
1
Công ty A đến chào giá hệ thống thẻ từ là 5tr.
 
15/0
1
Chi tiền mặt thanh toán việc lắp đặt hệ thống thẻ từ.
 
16/0
1
Mua một bộ bàn ghế văn phòng chưa trả tiền cho người bán.
 
20/0
1
Thanh toán tiền mặt cho việc vận chuyển bàn ghế văn phòng.
 
21/0
1
Nhận trước tiền thuê VP của ông K (thuê cả năm).
 
26/0
1
Nhân viên thủ quỹ vay tiền ngân hàng để mua nhà.
 
30/0
1
Thanh lý bộ máy vi tính thu về tiền mặt.

 
Trong tháng 2, thông tin của nhân viên trợ lý Kinh doanh được ghi chép như sau:
STT Nội dung Đúng Sai
01/02 Dùng tiền gửi ngân hàng để đầu tư mua Cổ phiếu Ngân hàng Á châu.
 
03/02 Giám đốc sử dụng thẻ tín dụng cá nhân để mua điện thoại cho vợ.
 
1
06/02 Thu hồi được khoản tiền nợ từ Cty X (bằng tiền mặt)
 
07/02 Chi phí điện thoại trong tháng 1 đã trả bằng Tiền mặt
 
10/02 Phó phòng kế toán được công ty trang bị một điện thoại di động mới trị giá
12tr để làm việc.
 
11/02 Phó phòng kế toán tự mua thêm một điện thoại di động để giải quyết việc
riêng.
 
14/02 Bán một số cổ phiếu Ngân hàng Á châu cho Ông A, chưa thu tiền
 
18/02 Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác.
 
21/02 Mang 1 chiếc ôtô đi góp vốn liên doanh.
 
25/02 Giám đốc kinh doanh đàm phán mua Nguyên vật liệu với nhà cung cấp.
 
Bài 1.2: Chỉ ra đối tượng của kế toán tài chính trong các nghiệp vụ kinh tế thuộc đối tượng Tài sản, Nguồn
vốn hay phản ánh quá trình sản xuất kinh doanh ở Doanh nghiệp Thái Dương:
Hướng dẫn:
Nghiệp vụ: Nhận góp vốn bằng tài sản là 1 nhà xưởng 1000m

2
trị giá 2 tỷ
Đối tượng của kế toán tài chính Tài sản Nguồn
vốn
Doanh thu,
Thu nhập
Chi phí
Nhà xưởng
   
Vốn chủ sở hữu
   
…………
   
Có các thông tin được ghi chép trong tháng 3 như sau:
Ngày Nội dung nghiệp vụ
01/03: Mua một lô hàng Nguyên vật liệu trị giá 30tr thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
02/03: Người bán cho hưởng chiết khấu thanh toán 5% bằng Tiền mặt
08/03: Trích quĩ phúc lợi để khen thưởng người lao động.
12/03: Chi tiền mặt trả tiền thuê công ty vệ sinh đến làm vệ sinh trong tháng.
14/03: Nhân viên kinh doanh quyết toán các vé cầu phà đã chi khi sử dụng ô tô trừ vào tiền tạm ứng trong
tháng 2.
20/03: Thu được tiền lãi từ hoạt động đầu tư tài chính.Ngân hàng gửi giấy báo Có.
21/03: Bán một lô hàng thành phẩm (với giá 80tr) cho công ty A, người mua chưa trả tiền.
Giá vốn hàng xuất kho đem bán cho công ty A là 50tr.
22/03: Chi phí vận chuyển lô hàng bán cho công ty A là 6tr và đã trả bằng Tiền mặt.
29/03: Công ty A thanh toán tiền nợ là 80 vào tài khoản ngân hàng.
30/03: Mua bảo hiểm cho xe ô tô bằng tiền mặt (cả năm)
Xác định đối tượng của nghiệp vụ kế toán thuộc đối tượng kế toán nào:
Ngày Đối tượng của kế toán tài chính Tài sản Nguồn
vốn

Doanh thu,
Thu nhập
Chi phí
01/03 Nguyên vật liệu
   
Tiền gửi ngân hàng
   
02/03 Doanh thu tài chính
   
Tiền mặt
   
08/03 Quĩ phúc lợi - khen thưởng
   
Phải trả người lao động
   
12/03 Chi phí vệ sinh
   
2
Tiền mặt
   
14/03 Chi phí kinh doanh
   
Tiền tạm ứng
   
20/03 Doanh thu hoạt động tài chính
   
Tiền gửi ngân hàng
   
21/03 Doanh thu bán hàng
   

Phải thu khách hàng
   
Hàng hoá xuất kho bán
   
Giá vốn hàng bán
   
22/03 Chi phí bán hàng
   
Tiền mặt
   
29/03 Phải thu khách hàng
   
Tiền gửi ngân hàng
   
30/03 Chi phí trả trước
   
Tiền mặt
   
Số liệu được ghi chép trong tháng 4 như sau:
Ngày Nội dung nghiệp vụ
01/04: Mua ô tô trị giá 600tr chưa trả tiền.
02/04: Lập quỹ khen thưởng, phúc lợi từ nguồn lợi nhuận chưa phân phôi hàng năm
06/04: Chi tiền mặt 1tr để sửa chữa nhỏ văn phòng.
10/04: Vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt số tiền 80tr
11/04: Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác
14/04: Chi phí quảng cáo trong tháng 4 là 2tr, trừ vào khoản chi phí trả trước.
15/04: Trả lương cho người lái xe bằng tiền mặt hàng tháng
17/04 Xuất kho một lô hàng A đem gửi bán tại nhà phân phối X trị giá 100tr, giá bán 140tr
20/04: Nhà phân phối X thông báo đã tiêu thụ hàng và trả tiền vào tài khoản ngân hàng
Giá vốn hàng bán là 140tr

28/04: Chi tiền mặt thanh toán các cổ đông đến lấy lãi
Xác định đối tượng của nghiệp vụ kế toán:
Ngày Đối tượng của kế toán tài chính Tài sản Nguồn
vốn
Doanh thu,
Thu nhập
Chi phí
01/04
   
   
02/04
   
   
06/04
   
   
10/04
   
   
11/04
   
   
3
14/04
   
   
15/04
   
   
17/04

   
   
20/04
   
   
   
   
28/04
   
   
Bài 1.3: Dựa vào phương trình kế toán cơ bản, sắp xếp số liệu sau của DN Thái Dương vào bảng cân đối kế
toán: (đvị tính: tr đồng). Ngày lập: 31/12/N
1.Vốn chủ sở hữu: 2500
2.Tiền gửi Ngân hàng:250
3.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 30
4.Phải trả cho người bán:40
5.Hàng hoá: 300
6.Đầu tư dài hạn: 280
7.Lợi nhuận chưa phân phối: 85
8.Phải thu khác: 5
9.Tạm ứng: 4
10.Nguyên vật liệu: 25
11.Công cụ, dụng cụ: 3
12.Hàng gửi bán: 60
13.Tài sản CĐ hữu hình: 1800
14.Vay ngắn hạn:80
15.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: 30
16.Phải trả người lao động:20
17.Tiền mặt:40
18.Chi phí trả trước ngắn hạn: 12

19.Quỹ phúc lợi xã hội: 15
20.Phải thu của khách hàng: 45
21. Phải trả, phải nộp khác: 4
22. Hao mòn TSCĐ: (80)
Công ty TNHH Thái Dương
…… Phố ……… , TP Hà Nội
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/N
( Đơn vị tính: tr đồng)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn 774 Nợ phải trả 174
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
………
4
……………………………………
……………………………………

……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
………
………
………
………
…………………………………… ………
Tài sản dài hạn 2000 Nguồn vốn chủ sở hữu 2600
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
Tổng tài sản 2774 Tổng Nguồn vốn 2774
Bài 1.4: Điền các số liệu còn thiếu vào Bảng cân đối kế toán tóm tắt:
Tài sản Nguồn vốn
Tài sản ngắn hạn 3000 Nợ phải trả ………….

Tiền mặt 250 Vay ngắn hạn Ngân hàng 1000
Tiền gửi ngân hàng …………. Phải trả cho người bán 300
Thuế GTGT đầu vào 100 Phải trả người lao động 200
Hàng mua đang đi đường 150
Hàng hoá 1600
Tài sản dài hạn …………. Nguồn vốn chủ sở hữu ………….
Tài sản cố định …………. Nguồn vốn Kinh doanh 5500
Hao mòn tài sản cố định (500) Lợi nhuận chưa phân phối 600
Đầu tư dài hạn khác 1500 Quỹ đầu tư phát triển 400
Tổng Tài sản …………. Tổng nguồn vốn ………….
Bài 1.5: Xác định giá trị của đối tượng kế toán trong các nghiệp vụ sau:
a. Thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 6 trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể từ ngày
01/04/2006, sau đó mỗi năm tiếp theo tăng lên 1 trđ/tháng. Trả trước tiền thuê cửa hàng hàng năm vào ngày
31/03.
Xác định chi phí trả trước còn lại tại thời điểm 31/12/2007?
Xác định Chi phí trả trước đã trích vào chi phí KD của kỳ kinh doanh năm 2007?
……………………
……………………
b. Khách hàng trả trước tiền thuê văn phòng (trả trước 1năm) số tiền là 6 trđ/tháng cho thời hạn thuê từ
01/04/2007 đến 31/03/2008.
Xác định doanh thu tiền cho thuê văn phòng trong năm 2007?
Xác định doanh thu chưa thực hiện vào thời điểm ngày 31/12/2007?
……………………………
……………………………
c. Thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 6 trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể từ ngày
01/07/2006, sau đó mỗi năm tiếp theo tăng lên 2 tr/tháng. Trả tiền thuê cửa hàng hàng năm vào ngày cuối
cùng của thời hạn thuê từng năm.
Xác định chi phí phải trả đã trích vào chi phí KD của kỳ kinh doanh năm 2007? ………………………
5
Xác định chi phí phải trả vào thời điểm 31/12/2007? ………………………

d. Đưa 1 chiếc ôtô vào sử dụng với giá trị phải khấu hao TSCĐ là 240tr, thời gian sử dụng ước tính là 4 năm
vào ngày 01/10/2006. Giả sử đơn vị áp dụng khấu hao đều.
Xác định chi phí khấu hao TSCĐ đã trích vào chi phí KD của năm 2006?
Xác định hao mòn TSCĐ luỹ kế tại thời điểm 31/12/2006?
…………………………
…………………………
e. Thông tin về nguyên liệu mía của Công ty mía đường L như sau:
- Giá trị nguyên liệu mía kiểm kê ngày 31/12/2007 là 1,5tỷ đồng.
- Giá trị nguyên liệu mía kiểm kê ngày 31/12/2008 là 1,35tỷ đồng.
- Giá trị nguyên liệu mía nhập kho trong năm 2008 là: 54,75 tỷ đồng.
Giả sử không xảy ra hao hụt trong xuất nhập kho.
Xác định giá trị nguyên liệu mía xuất kho trong năm 2008? ………………………………
f. Thông tin về Đường thành phẩm của công ty mía đường L như sau:
- Giá trị Đường thành phẩm tồn kho ngày 31/12/2007 là 2,4 tỷ đồng
- Giá trị đường thành phẩm được kiểm kê ngày 31/12/2008 là 6,4 tỷ đồng.
- Giá trị đường thành phẩm nhập kho trong kỳ là 82 tỷ đồng.
Giả sử đường xuất kho được sử dụng hết cho tiêu thụ và mức hao hụt không đáng kể.
Xác định trị giá đường thành phẩm xuất kho (giá vốn hàng bán)? …………………………
Bài 1.6: Xác định sự thay đổi của đối tượng kế toán trong các nghiệp vụ KT - tài chính:
Hướng dẫn:
Nghiệp vụ: Dùng tiền gửi ngân hàng để đầu tư ngắn hạn bằng cách mua cổ phiếu trị giá 200tr.
NV Đối tượng kế toán Biến động tăng Biến động giảm
Tiền gửi ngân hàng
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn




a. Thông tin về các nghiệp vụ kế toán của Công ty Alpha như sau:
NV Nội dung

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mua một dàn máy vi tính trị giá 15tr chưa trả tiền
Chi phí vận chuyển hàng bán là 5tr, trả bằng tiền mặt
Khách hàng trả nợ doanh nghiệp số tiền 40tr vào tài khoản ngân hàng
DN thanh toán cho người bán số tiền 25tr bằng tiền gửi ngân hàng
DN trả trước tiền thuê văn phòng 3 tháng bằng tiền mặt là 18tr
Xuất kho một số hàng hoá đem gửi bán ở nhà phân phối H với giá trị xuất kho là 300tr
Nhận góp vốn liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng số tiền là 500tr
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quĩ tiền mặt số tiền 80tr
Người mua hàng ứng trước tiền hàng bằng tiền mặt là 100tr
Trả nợ lương người lao động bằng tiền mặt số tiền 30tr.
Các phương án lựa chọn:
NV Đối tượng kế toán Biến động tăng Biến động giảm
1 Dàn máy vi tính (TSCĐ)




6
Phải trả người bán
2 Chi phí bán hàng

Tiền mặt




3 Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng




4 Phải trả người bán
Tiền gửi ngân hàng




5 Tiền mặt
Chi phí trả trước




6 Hàng hoá trong kho
Hàng gửi bán




7 Tiền gửi ngân hàng

Vốn chủ sở hữu




8 Tiền gửi ngân hàng
Tiền mặt




9 Người mua ứng trước tiền hàng
Tiền mặt




10 Tiền mặt
Phải trả người lao động




b. Thông tin về các nghiệp vụ kế toán của Công ty Beta như sau:
NV Nội dung
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
Chi phí điện thoại của ban giám đốc trong tháng T là 4,2tr đồng trả bằng tiền mặt
Nhận lại một số hàng hoá bị người mua trả lại với giá vốn là 20tr
Mua một số công cụ dụng cụ trị giá 6tr chưa trả tiền
Nhận góp vốn liên doanh bằng 1 TSCĐ trị giá 40tr
Ứng trước tiền hàng cho người bán bằng tiền mặt là 60tr
Nhận được tiền lãi từ khoản góp vốn bằng công ty con vào tài khoản TGNH là 120tr
Trích 20tr từ Quỹ lợi nhuận chưa phân phối để bổ xung quĩ Khen thưởng
Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ đi công tác số tiền 10tr
Nộp thuế cho nhà nước bằng tiền gửi ngân hàng số tiền 40tr
Trích quĩ khen thưởng để thưởng cho một số cán bộ có thành tích xuất sắc
Xác định đối tượng:
NV Đối tượng kế toán Biến động tăng Biến động giảm
1 …………………………………………………
…………………………………………………




2 …………………………………………………
…………………………………………………




3 …………………………………………………

 
7
…………………………………………………
 
4 …………………………………………………
…………………………………………………




5 …………………………………………………
…………………………………………………




6 …………………………………………………
…………………………………………………




7 …………………………………………………
…………………………………………………




8 …………………………………………………
…………………………………………………





9 …………………………………………………
…………………………………………………




10 …………………………………………………
…………………………………………………




c. Xác định sự ảnh hưởng của nghiệp vụ Kinh tế tài chính đối với Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế
toán:
Hướng dẫn:
Nghiệp vụ X : Mua một lô hàng trị giá 80tr, thanh toán ½ bằng tiền gửi ngân hàng, ½ còn lại nợ.
Nghiệp vụ Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán thay đổi
Tăng lên Giảm đi Không đổi
X
  
………………
  
Các nghiệp vụ phát sinh như sau:
NV1 Mua một TSCĐ trị giá 20tr và một số công cụ dụng cụ trị giá 2tr chưa trả tiền
NV2 Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ khoản vay ngắn hạn là 50tr
NV3 Nhận trước tiền hàng của người mua số tiền mặt 60tr

NV4 Người mua hàng thanh toán số tiền còn nợ là 100tr vào tài khoản ngân hàng
NV5 Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán khoản Chi phí phải trả số tiền 30tr
NV6 Xuất kho một số sản phẩm trị giá 30tr đem gửi bán
NV7 Thu được 10tr từ dịch vụ tư vấn cho khách hàng bằng tiền mặt
NV8 Chi phí mua tài liệu (chi phí KD) chi bằng tiền mặt là 3tr.
NV9 Chi phí tiếp khách bằng tiền mặt là 6tr.
8
Lựa chọn câu trả lời:
Nghiệp vụ Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán thay đổi
Tăng lên Giảm đi Không đổi
1
  
2
  
3
  
4
  
5
  
6
  
7
  
8
  
9
  
Bài 1.7: Ghép tên khái niệm với nội dung khái niệm cho đúng:
+ Nội dung khái niệm:

1. “Là nguồn lực thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai
cho doanh nghiệp”.
2. “Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch trong quá khứ, theo đó doanh nghiệp
có nghĩa vụ phải thanh toán cho các chủ nợ (như ngân hàng, các nhà cung ứng, Nhà nước, người lao động)
từ nguồn lực kinh tế của mình”.
3. “Là các nguồn tài chính được sử dụng để đầu tư và mua sắm các tài sản của doanh nghiệp”.
4. “ Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động
SXKD thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Hay còn
được hiểu là giá cả của những sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ mà một doanh nghiệp đã cung cấp cho khách
hàng trong 1 thời kỳ nhất định)”.
5. “Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra,
các khoản khấu hao tài sản dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu.(Hay còn được hiểu là trị giá của những sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ … mà một doanh nghiệp đã sử dụng trong 1 thời kỳ nhất định)”.
6. “Là khái niệm cơ bản nhằm đề ra cho kế toán phạm vi giới hạn của một thực thể KD trong việc ghi chép,
phản ánh và cung cấp thông tin một cách đầy đủ và toàn diện. Đơn vị kế toán là một đơn vị độc lập không
chỉ đối với các chủ thể bên ngoài mà cả với chính bản thân chủ sở hữu đơn vị kinh doanh”.
7. “Là một giả định nhưng có tính bắt buộc theo đó Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở đơn vị kế
toán đang hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động trong tương lai gần. Tài sản của đơn vị là máy móc - thiết bị
phải dùng để phục vụ cho hoạt động của đơn vị chứ không phải để bán”.
8. ”Là khái niệm theo đó tất cả các đối tượng, các quá trình hoạt động cũng như các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh đều được phản ánh thông qua thước đo tiền tệ thống nhất”.
9. ”Là khoảng thời gian xác định kể từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ đến thời điểm kết thúc việc
ghi sổ và khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính”.
+ Tên các khái niệm:
A Doanh thu D Thực thể kinh doanh G Nợ phải trả
B Kỳ kế toán E Tài sản H Nguồn vốn
9
C Thước đo tiền tệ F Hoạt động liên tục I Chi phí
Ghép các phương án:
A: B: C:

D: E: F:
G: H: I:
Bài 1.8: Quản lý tài sản và phản ánh quá trình kinh doanh theo phương pháp lập Bảng tổng hợp giản đơn
(gộp 2 phần Quá trình hoạt động kinh doanh & Tình hình tài sản vào 1 Bảng):
Phần (i).
Có Bảng tổng hợp tình hình tài sản của Công ty Hemphill trong tháng đầu tiên hoạt động.
(Đơn vị tính: USD)
Thời gian: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CSH
Tiền gửi
ngân hàng
Thiết bị +
Văn phòng
Hàng hoá Phải trả người
bán
Vốn chủ sở hữu
01 + 60.000 + 5.000 + 65.000
Số dư 60.000 5.000 65.000
03 -10.000 +20.000 +10.000
Số dư 50.000 25.000 10.000 65.000
04 -5.000 +5.000
Số dư 45.000 25.000 5000 10.000 65.000
10 -50 +50
Số dư 44.950 25.050 5.000 10.000 65.000
14 +4.000 +4.000
Số dư 48.950 25.050 5.000 10.000 69.000
19 -80 -80
Số dư 48.870 25.050 5.000 10.000 68.920
25 -2.500 -2.500
Số dư 48.870 25.050 2.500 10.000 66.420
30 -2.000 -2.000

Số dư 46.870 25.050 2.500 8.000 66.420
Yêu cầu: Căn cứ vào số liệu của Bảng để điền các số liệu về thông tin nghiệp vụ kế toán bị thiếu:
Ông George thành lập công ty Hemphill, trong tháng đầu tiên (tháng X) có các nghiệp vụ Kinh tế
sau:
Ngày Nội dung nghiệp vụ
01 Bỏ vốn đầu tư KD: 60.000 USD vào TK ngân hàng và một số thiết bị VP trị giá …………
03 Mua một văn phòng để làm trụ sở KD trị giá: 20.000USD, trả ngay bằng tiền gửi ngân hàng với số
tiền là ……………………….…, số tiền còn lại …………………….
…… Mua một lô hàng A trị giá 5.000USD trả ngay bằng …………………….
10 Chi phí vận chuyển lô hàng A đã trả bằng tiền gửi ngân hàng là …………
14 Bán một lô hàng thu về vào ……………………….số tiền là 4.000USD
…… Chi phí bán hàng đã chi bằng tiền gửi ngân hàng là 80USD
25 Chi phí giá vốn hàng bán trong tháng là …………………….
30 Trả tiền nợ người bán số tiền …………… bằng …………………………
Câu hỏi phụ:
+ Các nghiệp vụ 1 ->8: ảnh hưởng đến tổng tài sản như thế nào?
10




+ Nhận xét gì về nghiệp vụ xảy ra ở ngày 10? Tại sao khoản chi ở ngày 30 không phải là chi phí kinh doanh?



+ Phản ánh việc theo dõi riêng tiền gửi ngân hàng sẽ thực hiện ra sao?



Phần (ii)

Hai bạn An và Bình góp tiền cùng nhau kinh doanh chứng khoán. Trong tháng đầu tiên (tháng X) có
các nghiệp vụ kế toán sau:
Ngày Nội dung nghiệp vụ
01 A và B mỗi người góp 50tr vào tài khoản ngân hàng
04 Mua cổ phiếu của công ty VNM, HNM… trị giá thanh toán 90tr trong đó đã trả bằng tài khoản ngân
hàng là 80tr, còn lại là nợ.
10 Bán lần 1: Bán một số cổ phiếu của công ty VNM thu được số tiền 45tr
12 Bán lần 2: Bán một số cổ phiếu HNM với giá bán 20tr, chưa thu tiền
20 Bán lần 3: Bán một số cổ phiếu VNM với giá 30tr, thu tiền gửi ngân hàng là 20, còn lại chưa thu tiền
28 Xác định được trị giá cổ phiếu đem bán của cả 3 lần là 80tr
29 Chi phí điện thoại và chi phí giao dịch đã trả bằng TGNH là 6tr
30 A và B rút tiền lãi, mỗi người rút 3tr từ tài khoản ngân hàng.
Có Bảng tổng hợp tình hình tài sản của A+B trong tháng đầu tiên hoạt động.
(Đơn vị tính: tr VNĐ)
Thời gian: TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NGUỒN VỐN CSH
Tiền gửi
ngân hàng
Phải thu
khách hàng
Cổ phiếu Phải trả người
bán
Vốn chủ sở hữu
01
Số dư
11
04
Số dư
10
Số dư
12

Số dư
20
Số dư
28
Số dư
29
Số dư
30
Số dư 73 30 10 10 103
Câu hỏi phụ:
+ Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lập Bảng tổng hợp.





Bài tập thực hành:
Bài tập 1:
Dựa vào phương trình kế toán cơ bản, sắp xếp số liệu sau của DN Thanh Xuân vào bảng cân đối kế toán:
(đvị tính: tr đồng). Ngày lập: 31/12/N
1. Vay ngắn hạn: 60
2. Tiền gửi ngân hàng: 450
3. Tài sản cố định vô hình: 60
4. Quĩ khen thưởng, phúc lợi: 30
5. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 100
6. Vốn chủ sở hữu: 2800
7. Thuế GTGT đầu vào: 15
8. Tạm ứng: 10
9. Hao mòn TSCĐ: (350)
10. Quĩ đầu tư phát triển:35

11. Phải trả người lao động: 25
12. Phải trả, phải nộp khác: 5
13. Ký quỹ- ký cược ngắn hạn: 80
14. Chi phí trả trước ngắn hạn: 20
15. Chi phí phải trả: 10
16. Tài sản cố định thuê tài chính: 120
17. Lợi nhuận chưa phân phối: 100
18. Ứng trước tiền hàng cho người bán: 20
19. Tiền mặt: 300
20. Hàng mua đang đi đường: 50
21. Tài sản cố định hữu hình: 2050
22. Phải trả người bán: 100
23. Phải thu khách hàng: 60
24. Hàng hoá: 280
12
25. Vay dài hạn: 100
Công ty TNHH Thanh Xuân
…… Phố ……… , TP Hà Nội
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/N
( Đơn vị tính: tr đồng)
TÀI SẢN NGUỒN VỐN
Tài sản ngắn hạn 1385 Nợ phải trả 300
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………

……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
…………
…………
………

………
Tài sản dài hạn 1880 Nguồn vốn chủ sở hữu 2965
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
………
………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………
………
………
………
………
Tổng tài sản 3265 Tổng Nguồn vốn 3265
Bài tập 2:
Xác định đối tượng kế toán trong các nghiệp vụ kinh tế - tài chính và sự vận động của đối tượng đó:
1. Mua một số công cụ, dụng cụ trị giá 20tr, chưa trả tiền.
2. Xuất kho một số công cụ, dụng cụ sử dụng cho việc bán hàng trị giá 800.000
3. Thu được 1 khoản tiền mặt nhờ dịch vụ tư vấn khách hàng là 3tr
4. Ứng trước cho người bán 1 khoản tiền mặt là: 30tr
5. Thanh toán tiền chi phí vận chuyển hàng bán bằng tiền mặt: 8tr

6. Mua một lô hàng trị giá 40tr, thanh toán 10tr bằng tiền mặt, số còn lại nợ. Hàng hoá chưa nhập kho.
7. Trả khoản vay dài hạn đến hạn là 200tr bằng tiền gửi ngân hàng
8. Cán bộ hoàn trả lại tiền tạm ứng bằng tiền mặt số tiền: 10tr
9. Bán một số cổ phiếu đầu tư dài hạn thu về tiền gửi ngân hàng số tiền 80tr.
13
10. Trị giá cổ phiếu đầu tư dài hạn đem bán được xác định giá trị là 60tr
NV Đối tượng kế toán Biến động tăng Biến động giảm
1 …………………………………………………
…………………………………………………




2 …………………………………………………
…………………………………………………




3 …………………………………………………
…………………………………………………




4 …………………………………………………
…………………………………………………





5 …………………………………………………
…………………………………………………




6 …………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………






7 …………………………………………………
…………………………………………………




8 …………………………………………………
…………………………………………………




9 …………………………………………………
…………………………………………………





10 …………………………………………………
…………………………………………………




Bài tập 3:
Quản lý tài sản và phản ánh quá trình kinh doanh theo phương pháp lập Bảng tổng hợp giản đơn:
Bà Kelly quyết định mở công ty tư vấn Luật Lotte. Công ty bắt đầu hoạt động từ ngày 1 tháng 5 /N.
14
Ngày 02/05: Nộp 40.000USD vào tài khoản ngân hàng
Ngày 03/05: Thuê văn phòng với giá 2000USD /tháng. Trả 1lần cho 3 tháng bằng TGNH.
Ngày 10/05: Mua thiết bị văn phòng trị giá 5000USD trả bằng tiền gửi ngân hàng 2000USD, còn lại nợ.
Ngày 12/05: Thu được tiền từ dịch vụ tư vấn cho khách hàng là 8500USD vào TK ngân hàng
Ngày 15/05: Trả lương cho nhân viên trực điện thoại là 1600USD bằng TK ngân hàng
Ngày 20/05: Cung cấp dịch vụ tư vấn cho khách hàng, đã gửi hoá đơn trị giá 5800USD. Khách hàng chưa
thanh toán.
Ngày 30/05: Thanh toán chi phí dịch vụ ninh hàng tháng là 300USD trả bằng Tiền gửi ngân hàng.
Ngày 31/05: Hạch toán chi phí trả trước vào chi phí kinh doanh trong tháng.
Xác định Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn của công ty Lotte sau 1 tháng hoạt động
(Đvị tính: 1000USD)
Ngày Tài sản = Nguồn vốn
Tiền gửi
ngân hàng
Phải thu
khách hàng

CP VP
trả trước
Thiết bị = Phải trả
người bán
+ Vốn chủ sở
hữu
Bài tập 4:
Có các số liệu thu thập về tình hình Tài sản và hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Anh Đào như sau:
(Đvị tính: tr đồng. Ngày lập số liệu: 31/12/2008)
Quĩ phúc lợi khen thưởng: 50 Công cụ dụng cụ: 30
Chi phí trả trước: 20 Vay ngắn hạn: 40
Giá vốn hàng bán: 1585 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 90
Doanh thu hoạt động tài chính: 80 Vốn chủ sở hữu: 1620
Phải thu khách hàng: 20 Phải trả người bán: 30
Phải trả phải nộp khác: 10 Hao mòn TSCĐ: (450)
Hàng hoá: 360 Tiền gửi ngân hàng: 200
Chi phí hoạt động tài chính: 10 Tiền mặt: 45
Thuế phải nộp cho nhà nước: 15 Thu nhập khác: 15
Chi phí quản lý DN: 80
15
Tài sản cố định: 1485 Doanh thu bán hàng: 1750
Hàng gửi bán: 50 Chi phí bán hàng: 100
Lợi nhuận chưa phân phối gồm:
+ Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ: 15
+ Lợi nhuận thu được trong kỳ KD: X
Yêu cầu:
a. Phân loại Doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ
b. Tìm giá trị của X
c. Phân loại Tài sản, nguồn hình thành tài sản (ngày 31/12/2008)
Hướng dẫn:

Sắp xếp các đối tượng kế toán vào 2 Bảng:
Bước 1:
Bảng 1: Tình hình hoạt động sản xuất - Kinh doanh:
Tập hợp các khoản Doanh thu, thu nhập Tập hợp các khoản Chi phí
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………….
………….
………….
………….
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
………….
………….
………….
………….
………….
………….
Tổng các khoản thu Tổng các khoản chi
Bước 2:
Giá trị X = Tổng các khoản thu - Tổng các khoản chi = ………………………………
Bước 3:
Lợi nhuận chưa phân phối = X + Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ = …………………….
Bước 4:

Bảng 2: Tình hình tài sản của Công ty TNHH Anh Đào:
TÀI SẢN: 1850 NGUỒN VỐN: 1850
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả
…………………………………… ………… …………………………………… …………
16
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………
…………
…………
Tài sản dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu
……………………………………
……………………………………
…………
…………

……………………………………
……………………………………
……………………………………
…………
…………
…………
(Đáp án: TSNH: 815; TSDH: 1035; NPT:95; NVCSH: 1755; X: 70)
Bài tập 5 ():
Ngày 28 tháng 9 năm 2008. Bạn sinh viên Hằng + Oanh + Tuyết mỗi người góp 10tr tiền mặt để mở cửa
hàng hoa và lưu niệm với tên gọi là HOT Flower Shop. Mục đích kinh doanh: làm quà lưu niệm và bán quà
lưu niệm cùng với kinh doanh hoa tươi. Tháng 10 năm 2008 phát sinh:
NV1: Mua một số công cụ dụng cụ: 6tr - Trả bằng TM ½, còn lại là nợ
NV2: Mua nguyên vật liệu trị giá 2,5tr trả bằng TM
NV3: a. Để sản xuất 7 gói quà lưu niệm, cửa hàng HOT sử dụng : 0,25 tr NVL + 0,05tr (trích hao mòn công
cụ, dụng cụ) + 0,05 tr tiền công thuê người làm bằng tiền mặt. (Bỏ qua các chi phí thuê mặt bằng + Chi phí
sản xuất khác). b.Ghi nhận thành phẩm (7 gói quà hoàn chỉnh).
NV4: Thuê cửa hàng 1 năm (trả trước tiền thuê) là 6tr bằng tiền mặt
NV5. Phân bổ chi phí thuê cửa hàng tháng 10 là 0,5tr
NV6: Trả tiền công cho người quản lý: 0,2tr bằng tiền mặt.
NV7: Bán được 6 gói quà với giá 0,2tr/gói thu được tiền mặt (DT = 1,2tr, giá vốn = ?)
NV8: Người mua hàng ứng trước tiền hàng 0,6tr bằng tiền mặt.
NV9: Bạn Tuyết chuyển 1 phần đóng góp của mình cho bạn Sung là 5tr.
Yêu cầu:
Xác định Tài sản, nguồn vốn, quá trình sản xuất, quá trình kinh doanh của Cửa hàng HOT trên Bảng tổng
hợp.
17
Quá trình kinh doanh
Doanh thu
bán hàng
Chi phí bán

hàng
Quá trình sản xuất
Kết chuyển, nhập kho
thành phẩm
Tập hợp CP sản
xuất
Nguồn vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận chưa
phân phối
Vốn chủ sở
hữu
+Nợ phải trả
Người mua ứng
trước tiền hàng
Phải trả
người bán
=TÀI SẢN
+ Chi phí trả
trước
18
+ Thành
phẩm
+ Công cụ,
dụng cụ
+ Nguyên vật
liệu
+ Tiền mặt
Nội dung
nghiệp vụ
Bạn có nhận xét gì về:

+ Phân bổ chi phí thuê cửa hàng: ………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
+ Trích hao mòn công cụ
……………………………………………………………………………………………………
+ Chi phí trả tiền công cho người sản xuất và cho người quản lý: …………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
+ Kết chuyển và nhập kho thành phẩm: …………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
+ Kết chuyển lãi /lỗ: ………………………………………………………………………………
19
……………………………………………………………………………………………………
Bài tập 6: ():
Ngày 28 tháng 9 năm 2008. Bốn bạn sinh viên Kiếm Tiền Không Dễ: mỗi người góp 10tr tiền mặt để mở cửa
hàng Photocopy. Tháng 10 năm 2008 phát sinh:
NV1: Mua máy photocopy: 17,8tr - Trả bằng TM.Chi phí vận chuyển máy về cửa hàng là 0,2 tr trả bằng tiền
mặt. (Các bạn dự kiến sẽ thu hồi giá trị trong 2 năm.).
NV2: Mua mực in: 1 tr và giấy là 2,5tr trả bằng tiền mặt.
NV3: Mua bản quyền cuốn sách “Bài tập kế toán” trường ĐH NT với giá: 10tr, trả ngay bằng TM. Dự kiến
in ấn 2500 cuốn.
NV4: Sản xuất được 50 cuốn sách. Biết rằng:
+ Khi kiểm kê cuối tháng: Mực in còn lại là: 0,8tr, giấy là: 1,7tr.
+ Thuê cửa hàng 1 năm là 6tr.(trả sau tiền thuê nhà).
+ Chi phí trả công cho người trực máy photocopy là: 0,4tr.(trả bằng tiền mặt).
+ Chi phí khác trả bằng tiền mặt: 0,4tr.
NV5: Bán được 40 cuốn với giá: 60.000đ/cuốn thu về tiền mặt.
Yêu cầu:
Xác định Tài sản, nguồn vốn, quá trình sản xuất, quá trình kinh doanh của Cửa hàng Photocopy.
II. Bài tập trắc nghiệm:
A. Câu hỏi Đúng / Sai : 20 câu

1.
B. Lựa chọn phương án đúng nhất. 40 câu
1. Các nguồn lực kinh tế có thể được tiêu dùng hoặc chuyển đổi thành tiền trong 1 chu kỳ sản xuất kinh
doanh hoặc 12 tháng tính tới thời điểm lập bảng cân đối kế toán gọi là:
a. Tài sản ngắn hạn b. Tài sản dài hạn
c. Nợ ngắn hạn d. Nợ dài hạn
2. Tài sản của doanh nghiệp không bao gồm:
a. Máy móc, nhà xưởng b. Công nhân lành nghề
c. Tiền gửi ngân hàng d. Một khoản nợ vay ngắn hạn.
3. Thuê 1 cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 5 trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể từ ngày 01/7/N, sau đó mỗi
năm tiếp theo tăng lên 1tr/tháng. Trả trước tiền thuê cửa hàng hàng năm vào ngày 30/6.Chi phí trả trước còn
lại tại thời điểm 31/12/N+1là:
a. 30 tr b. 36 tr c. 66 tr d. 72 tr
4. Thuê 1 cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 4trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể từ ngày 01/4/N, sau đó mỗi
năm tiếp theo tăng lên 1tr/tháng. Trả trước tiền thuê cửa hàng hàng năm vào ngày 01/4.Chi phí trả trước đã
trích vào chi phí kinh doanh của kỳ kinh doanh năm N+1 là:
a. 36tr b. 45tr c. 48tr d. 57tr
20
5. Thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 5trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể từ ngày
01/7/N, sau đó mỗi năm tiếp theo tăng lên 1tr/tháng. Trả tiền thuê cửa hàng hàng năm vào ngày cuối cùng
của thời hạn thuê từng năm.Chi phí phải trả đã trích vào chi phí kinh doanh của kỳ kinh doanh năm N+1 là:
a. 30tr b. 36tr c. 60tr d. 66tr
6. Thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 4trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể từ ngày
01/4/N, sau đó mỗi năm tiếp theo tăng lên 1tr/tháng. Trả tiền thuê cửa hàng hàng năm vào ngày cuối cùng
của thời hạn thuê từng năm.Chi phí phải trả tính đến thời điểm 31/12/N+1 là:
a. 36tr b. 45tr c. 48tr d. 57tr
7. Khái niệm nào dưới đây là cơ sở cho việc lập báo cáo tài chính theo những khoảng thời gian như nhau:
a. Tiếp tục hoạt động b. Kỳ kế toán
c. Đơn vị tiền tệ d. Đơn vị kế toán
8.Mục đích chính của hệ thống kế toán tài chính là:

a. Thu thập và ghi chép các nghiệp vụ trong kỳ
b. Chuẩn bị báo cáo tài chính, xác định kết quả KD và giá trị tài sản của DN
c. Cung cấp thông tin cho quá trình ra quyết định
d. Phân tích và diễn giải các thông tin tài chính liên quan đến tổ chức (đơn vị)
9. Đơn vị kế toán (Doanh nghiệp Anh Đào) mới thành lập và nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh ngày 15 tháng 10 năm 2007, theo Luật kế toán Việt nam thì kỳ kế toán năm đầu tiên của Doanh
nghiệp Anh Đào là:
a. Từ ngày 01/01/2007 - 31/12/2007
b. Từ ngày 15/10/2007 - 31/12/2007
c. Từ ngày 15/10/2007 - 31/12/2008
d. Phương án a & b đều đúng.
10. Những người không được làm kế toán:
a. Người chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi, người bị cấm hành nghề theo quy định của toà án.
b. Bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người có trách nhiệm quản lý điều hành đơn vị kế toán, kể
cả kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, hợp tác xã…
(Có người thân làm trong cùng đơn vị kế toán)
c.Thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán là doanh nghiệp nhà nước, công ty
cổ phần, hợp tác xã… (Vừa làm kế toán vừa làm thủ kho hay thủ quĩ …)
d. Tất cả các trường hợp kể trên
11.
III. Bài kiểm tra ngắn:
Bài kiểm tra trắc nghiệm:Chương 1 / Thời gian làm bài: 60 phút.
Phần 1: Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất
1. Đối tượng của kế toán là:
a. Người quản lý DN, Hội đồng quản trị. b. Cơ quan thuế, nhà đầu tư, ngân hàng
c. Tài sản, nguồn vốn, sự vận động của tài sản d. Cả a & b
2. Đối tượng sử dụng chủ yếu thông tin của kế toán quản trị là:
a. Nhà cung cấp, đối tác bên ngoài doanh nghiệp b. Chủ nợ, ngân hàng
c. Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan thuế d. Không có đối tượng nào kể trên.
3. Thông tin của kế toán tài chính thể hiện dưới:

a. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh tài chính.
b. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo tình hình hoạt động bán hàng, Báo cáo tình hình tích trữ hàng hoá, Bản kê
tình hình thu chi tiền mặt
c. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bản kê tình hình thu chi tiền mặt, Báo cáo tình hình
tích trữ hàng hoá.
d. Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
21
* Sử dụng các số liệu sau để trả lời các câu từ 4 - 7:
Công ty Mía đường X, ngày 31/12/2007 có các số liệu sau: (đơn vị tính: triệu đồng)
1)Tiền mặt: 300
2)Người mua ứng trước tiền hàng: 50
3)Hao mòn tài sản cố định: 450
4)Vốn chủ sở hữu: 3400
5)Phải thu khách hàng: 80
6)Nhà cửa: 1000
7) Mía nguyên liệu: 200
8) Công cụ, dụng cụ: 30
9) Phải trả phải nộp khác: 550
10) Máy móc, dây truyền thiết bị: 2000
11) Quyền sử dụng đất: 1000
12) Thuế phải nộp cho nhà nước: 200
13) Đường thành phẩm: 600
14) Chi phí trả trước ngắn hạn: 40
15) Vay dài hạn: 1000
4. Tổng tài sản ngắn hạn của Công ty mía đường X là:
a. 1300 b. 1250 c. 1210 d. Không có phương án nào đúng.
5. Tổng tài sản dài hạn của công ty Mía đường X là:
a. 4450 b. 2550 c. 3450 d. 3550
6. Tổng các khoản nợ phải trả của Công ty Mía đường X là:
a. 1800 b. 1750 c. 1600 d. Không có phương án nào đúng

7. Lợi nhuận chưa phân phối của Công ty Mía đường X tại thời điểm 31/12/2007 là:
a. 0 b. 50 c. (400) d. 60
** Có các số liệu sau về tình hình sản xuất của Công ty Mía đường X trong năm 2007:- dùng để trả lời câu
hỏi: 8-10
+ Đầu năm, công ty X còn tồn kho Mía nguyên liệu trị giá 150tr. Trong kỳ, công ty mua thêm mía nguyên
liệu trị giá: 600tr. Cuối kho kiểm kê thấy còn Mía nguyên liệu trị giá:200tr.
+ Chi phí trả trước cho việc thuê kho bãi từ ngày 1/4/2007 đến ngày 31/3/2008 là 40tr.
+ Khấu hao TSCĐ đã trích trong năm 2007 được sử dụng cho bộ phận sản xuất và quản lý phân xưởng là:
40tr
+ Tiền lương cho công nhân sản xuất và bộ phận quản lý phân xưởng của năm 2007 là: 120tr
8. Trị giá mía nguyên liệu được sử dụng cho sản xuất của năm 2007 là:
a. 550 b. 650 c. 600 d. Không có phương án nào đúng
9. Chi phí trả trước đã phân bổ trong năm 2007 là:
a. 10tr b. 20tr c. 30tr d. 40tr
10. Tổng chi phí cho hoạt động sản xuất mía đường của công ty X là:
a. 850 b. 750 c. 740 d. 840
*** Sử dụng các số liệu sau về tình hình kinh doanh của công ty Mía đường X để trả lời các câu hỏi từ 11 -
13:
+ Đầu kỳ Đường thành phẩm trong kho là 50tr; nhập kho đường thành phẩm sản xuất được trong năm 2007
là: 750tr, cuối kỳ còn tồn kho đường thành phẩm là 600tr.
+ Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng và quản lý Doanh nghiệp đã trích trong năm 2007 là 20tr.
+ Chi trả lương cho nhân viên bán hàng và quản lý Doanh nghiệp là: 120tr
+ Năm 2007, khách hàng trả trước tiền mua hàng là 750tr và cho phép giao hàng làm nhiều lần. Doanh
nghiệp đã thực hiện giao hàng tương ứng với doanh thu là 300tr.Số còn lại sẽ chuyển sang năm 2008.
+ Chi phí vận chuyển hàng bán là: 20tr
11. Trị giá vốn đường thành phẩm xuất bán trong kỳ là:
a. 200tr b. 250tr c.300tr d.350tr
12. Doanh thu được trả trước tính đến 31/12/2007 là:
a. 450 b. 300 c. 750tr d. Không có phương án nào đúng
13. Lợi nhuận của công ty mía đường X năm 2007 là:

a. (10) b. (60) c. 40 d. Không có phương án nào đúng
14. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào thuộc tài sản ngắn hạn:
a. Tiền tạm ứng b. Ứng trước tiền hàng cho người bán.
c. Cổ phiếu, trái phiếu ngắn hạn. d. Tất cả các đối tượng trên
15. Trong các đối tượng sau, đối tượng kế toán nào thuộc tài sản dài hạn:
a. Chi phí phải trả, Tiền gửi ngân hàng b. Hao mòn TSCĐ
c. Chi phí khấu hao TSCĐ d. Không có phương án nào
22
16. Trong các đối tượng kế toán sau, đối tượng nào thuộc Nợ phải trả:
a. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước, người mua ứng trước tiền hàng
b. Ứng trước tiền hàng cho người bán, vay ngắn hạn
c. Vay dài hạn, chi phí trả trước
d. Không có phương án nào đúng
17. Đưa vào sử dụng một TS cố định với tập hợp các khoản chi phí phát sinh sau:
+ Giá mua: 60tr
+ Chi phí lắp đặt, chạy thử: 12tr
+ Chi phí đào tạo kỹ thuật: 8tr, bên bán chịu một nửa.
+ Chi phí khác có liên quan: 4tr
Theo nguyên tắc giá gốc, thì giá trị ghi sổ của TSCĐ này là:
a. 84tr b.80tr c. 76tr d. Không có phương án nào đúng.
18. Nghiệp vụ: ” Nộp thuế cho nhà nước bằng tiền mặt” làm tổng tài sản trên Bảng cân đối kế toán:
a. Tăng lên b. Giảm đi
c. Không đổi d. Không có phương án nào đúng.
19. Nghiệp vụ: ” Nhận góp vốn bằng một TSCĐ” làm cho Tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán:
a. Tăng lên b. Giảm đi
c. Không đổi d. Không có phương án nào đúng.
20. Nghiệp vụ: ”Dùng tiền gửi ngân hàng để mua Cổ phiếu ngắn hạn” làm Tổng tài sản trên Bảng cân đối kế
toán :
a. Tăng lên b. Giảm đi
c. Không đổi d. Không có phương án nào đúng.

21. Cty A ký hợp đồng bán 1 lô sản phẩm cho khách hàng vào tháng 5 với giá 200tr. Hàng đã giao xong vào
tháng 6.Khách hàng thanh toán tiền hàng vào tháng 7.Theo nguyên tắc Cơ sở dồn tích thì doanh thu bán hàng
của công ty A được ghi nhận vào:
a. Tháng 5 b.Tháng 6 c. Tháng 7 d. Phương án b & c đều đúng
22. Công ty A nhận trước ½ tiền bán hàng vào ngày 25/05 với số tiền là 150tr. Sang giữa tháng 6, công ty A
giao hàng. Sang tháng 7 người mua thanh toán nốt khoản tiền còn lại.Theo nguyên tắc Cơ sở dồn tích thì
doanh thu bán hàng của công ty A được ghi nhận vào:
a. Tháng 5 b.Tháng 6 c. Tháng 7 d. Phương án b & c đều đúng
23. Tính đến ngày 20 tháng 5, Cty A đã bán được 1tỷ đồng tiền bán vé xem bóng đá cho trận đấu diễn ra vào
ngày 15 tháng 6.Theo nguyên tắc Cơ sở dồn tích thì doanh thu bán hàng của công ty A được ghi nhận vào:
a. Tháng 5 b.Tháng 6 c. Hoặc a hoặc b d.Phương án khác
24. Người mua ứng trước tiền hàng là 300tr. Trong tháng 6, công ty A giao một nửa lô hàng và phát hành
hoá đơn cho toàn bộ lô hàng.Sang giữa tháng 7, công ty A sẽ giao nốt nửa còn lại. Xác định doanh thu cho
thuê văn phòng của Công ty A trong quý 2.
a. 150tr b. 300tr c. Không có phương án
25. Nghiệp vụ nào làm tổng tài sản của đơn vị tăng lên:
a. Nhập kho hàng hoá thấy thừa một số hàng hoá không rõ nguyên nhân
b. Người mua thanh toán khoản nợ bằng Tiền mặt
c. Thanh toán cho người bán bằng TGNH
d. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ xung quỹ khen thưởng.
Phần 2:
Hãy đưa ra nhận định Đúng / Sai cho các câu sau:
Đ S Nội dung
26
 
Hàng hoá mua về chưa nhập kho, chưa trả tiền cho người bán là nghiệp vụ kế toán
27
 
Tài sản là máy móc, thiết bị… được mua về để sử dụng chứ không phải là để bán là nội dung
của nguyên tắc khách quan.

28
 
Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm doanh nghiệp xác định được các chi phí có liên
quan đến việc bán hàng.
29
 
Trong trường hợp xảy ra lạm phát lớn (đồng tiền mất giá), Doanh nghiệp có thể tính lại giá
trị tài sản là dựa trên nguyên tắc Giá gốc.
30
 
Khi Doanh nghiệp mua hàng hoá, phát sinh chi phí liên quan đến việc mua hàng, thì giá trị
23
ghi sổ của hàng hoá sẽ bao gồm cả các chi phí liên quan đó. Đây là nội dung nguyên tắc thận
trọng.
31
 
Trích chi phí phải trả của thuê văn phòng vào cuối kỳ kế toán vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ được ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp
32
 
Khách hàng ứng trước tiền hàng thuộc về khoản Nợ phải trả trên Bảng cân đối kế toán
33
 
Tài sản cố định là loại tài sản chắc chắn mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
34
 
Tài sản là nguồn lực có thể mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai
35
 
Nếu doanh nghiệp làm ăn thua lỗ thì Tổng tài sản của DN sẽ giảm đi.

Phần 3 Điền vào ô trống bằng các từ ghép ở cuối đoạn văn:
******************************************
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính quan trọng.
Công tác Kế toán là việc thu thập, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế tài chính dưới
hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.Mục tiêu cuối cùng của hệ thống kế toán của bất kỳ doanh
nghiệp nào là cung cấp thông tin cho những người có nhu cầu sử dụng thông tin để ra quyết định. Các báo
cáo tài chính là sản phẩm của hệ thống kế toán tài chính của một doanh nghiệp, nó trình bày một cách tổng
quát tình hình tài chính của doanh nghiệp: tình hình nguồn lực kinh tế (tài sản) và nguồn hình thành các
nguồn lực này (nợ phải trả và vốn chủ sở hữu); kết quả hoạt động kinh doanh (lợi nhuận); và dòng lưu
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán là một loại báo cáo tài chính, nó phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện
có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.Thực chất Bảng cân đối kế
toán chính là bảng cân đối tổng quát thể hiện trên phương trình kế toán cơ bản: cân đối giữa tổng (36)
…………… và tổng (37)……………. của một doanh nghiệp.
Phần tài sản liệt kê toàn bộ các tài sản (các nguồn lực kinh tế) của doanh nghiệp có đến thời điểm
báo cáo. Các tài sản được liệt kê theo một trình tự nhất định. Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và
nhiều nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Canada, các tài sản được liệt kê theo tính thanh khoản giảm dần của tài
sản. Tính thanh khoản của một tài sản là khả năng năng chuyển đổi thành tiền của tài sản đó. Tài sản nào có
khả năng chuyển đổi thành tiền càng nhanh chóng và dễ dàng thì tính thanh khoản của tài sản đó càng cao.
Dựa trên tiêu chí này, mà khi phân loại tài sản người ta chia làm 2 loại: (38)…………… và (39)
…………… Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, một tài sản được xếp
loại là tài sản ngắn hạn khi tài sản này là tiền hoặc là các khoản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp
một hạn chế nào; hoặc được dự tính để bán hoặc sử dụng trong khuôn khổ của (40)…………………… bình
thường của doanh nghiệp; hoặc được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại hoặc cho (41)
…………………… và dự kiến thu hồi hoặc (42) ……………… kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.Hàng
tồn kho là nhóm tài sản ngắn hạn tiêu biểu. Hàng tồn kho bao gồm: Hàng mua đang đi đường, (43)
………………, công cụ - dụng cụ, … Tất cả các tài sản khác ngoài tài sản ngắn hạn, thì được xếp vào loại
tài sản dài hạn.Ví dụ: Máy móc, thiết bị, (44) ………… là những tài sản tiêu biểu của loại tài sản dài
hạn.Và chúng được gọi là tài sản cố định. Đặc điểm cơ bản của tài sản cố định đó là những tài sản do doanh
24

nghiệp nắm giữ; & dùng vào các hoạt động của doanh nghiệp; có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài
{thời gian (45)………………}, chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TSCĐ đó.
Phần nguồn vốn trình bày các nguồn hình thành tài sản, tức là các nguồn tài chính được sử dụng để
đầu tư và mua sắm các tài sản của doanh nghiệp. Nguồn hình thành tài sản bao gồm các khoản (46)
……………… và (47) ……………… Nợ phải trả: là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các
(48) …………………., theo đó doanh nghiệp có nghĩa vụ phải thanh toán cho các chủ nợ (như ngân hàng,
các nhà cung ứng, Nhà nước, người lao động) từ nguồn lực kinh tế của mình. Vốn chủ sở hữu (là giá trị vốn
của doanh nghiệp): là phần còn lại trong tài sản sau khi loại trừ các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp. Nói
một cách khác, vốn chủ sở hữu là phần chênh lệch giữa tổng giá trị tài sản và tổng nợ phải trả của doanh
nghiệp. Vốn chủ sở hữu được hình thành từ (49)…………………… và được bổ sung thêm từ (50)
………………… của doanh nghiệp.
Nhìn vào bảng cân đối kế toán, sẽ giúp doanh nghiệp trả lời những câu hỏi sau:
- Sức mạnh tài chính tổng thể của doanh nghiệp như thế nào?
- Tài sản của doanh nghiệp được tài trợ từ những nguồn tài chính nào?
- Tính thanh khoản của doanh nghiệp ra sao?
- Công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ không?
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong cùng lĩnh vực như thế nào?
**************************************
Các từ ghép vào ô trống:
a Chu kỳ kinh doanh b Vốn góp của chủ sở hữu c Sử dụng trên 1 năm
d Nhà xưởng e Tài sản dài hạn f Tài sản
g Nguyên vật liệu h Giao dịch trong quá khứ i Thanh toán trong vòng 12 tháng
k Tài sản ngắn hạn L Vốn của chủ sở hữu m Nguồn vốn
n Mục đích ngắn hạn o Nợ phải trả p Lợi nhuận tạo ra trong quá trình HĐ-KD
25

×