1
THÀNH LẬP
BẢN ĐỒ SỐ ĐỊA CHÍNH
TỶ LỆ 1/2000 VÀ 1/5000
XÃ THẠNH HẢI, HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE
GVHD: ThS. Nguyễn Tấn Lực
SVTH: Nguyễn Hoàng Thủy Tiên
MSSV: 80604419
Mục đích thành lập bản đồ địa chính.
Cơ sở lý thuyết thành lập bản đồ địa chính.
Cơ sở toán học, nội dung tờ bản đồ địa chính.
Quy trình thành lập bản đồ địa chính số.
Giới thiệu phần mềm MicroStation, Famis.
Khái quát đặc điểm, tình hình khu đo.
Thu thập số liệu thực địa.
Biên vẽ nội dung bản đồ địa chính gốc.
Biên tập bản đồ địa chính.
Xuất hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
2
Thống nhất cơ sở toán học theo hệ thống tọa độ
Quốc gia VN-2000, tuân theo các quy phạm hiện
hành của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Do nhu cầu của công tác quản lý đất đai của nhà
nước, phục vụ công tác cấp GCNQSĐ, giải
quyết các tranh chấp về đất đai.
Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ làm tài liệu để
chỉnh lý biến động đất đai, lập quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
3
Khu đo chưa có tài liệu, bản đồ địa chính dạng
số nhằm phục vụ công tác lập quy hoạch và
quản lý đất đai,…
Tìm hiểu phương pháp thành lập bản đồ địa
chính, bản đồ địa chính gốc.
Tìm hiểu việc sử dụng máy móc, ứng dụng tin
học vào công tác quản lý đất đai.
4
Tìm hiểu quy trình công nghệ thành lập BĐĐC.
Tìm hiểu nguyên tắc biểu thị nội dung bản đồ.
Tìm hiểu biên vẽ BĐĐC gốc, biên tập BĐĐC.
Lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
Tìm hiểu ứng dụng chương trình Famis,
MicroStation vào công tác thành lập bản đồ địa
chính số.
5
Được quy định bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường, áp
dụng cho khu đo:
Lưới chiếu:
Hệ quy chiếu VN-2000, sử dụng lưới chiếu
UTM, múi chiếu 3
0
, K=0.9999.
Kinh tuyến trung ương: 105
0
45’00” (Bến Tre).
Tỷ lệ:
Tỷ lệ 1/5000: đất lâm nghiệp, đất thủy sản.
Tỷ lệ 1/2000: đất ở tập trung ven lộ giới.
Phân mảnh: chia mảnh và đặt tên thống nhất trong
phạm vi tỉnh (tên mảnh phải ghi rõ tỉnh, huyện xã).
6
Bản đồ TL 1/2000:
27 tờ
DT là 1557.26ha
Bản đồ TL1/5000:
16 tờ
DT là 4665.05ha
7
8
•
Xã Thạnh Hải nằm ở phía Đông Nam huyện Thạnh
Phú, tỉnh Bến Tre; cách huyện lỵ là thị trấn Thạnh
Phú khoảng 30km về phía Tây Bắc, với:
Phía Bắc giáp huyện Ba Tri.
Phía Đông, Đông Nam giáp biển Đông.
Phía Tây Bắc giáp xã An Điền.
Phía Tây và Tây Nam giáp xã Thạnh Phong.
•
Diện tích khu đo: 6222.31ha
•
Vị trí địa lý:
9
0
48’ đến 10
0
20’ vĩ độ Bắc
105
0
57’ đến 106
0
48’ kinh độ Đông.
9
10
Địa hình bằng phẳng, cao độ trung bình 1.25m.
Chất đất: chủ yếu là đất cát pha, mặt nước
chuyên dùng.
Đặc điểm sử dụng đất: phần lớn diện tích trong
khu vực là các đầm nuôi tôm, nghêu; một số trồng
dưa hấu, rừng ngập mặn,…
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, chịu ảnh hưởng lớn từ
khí hậu ven biển, hàng năm có hai mùa rõ rệt.
Nhiệt độ trung bình 27.3
0
C. Lượng mưa trung
bình hàng năm: 1250 – 1500mm.
Giao thông: đường nhựa, đường bê-tông ngày
càng nhiều
11
Lưới địa chính cơ sở (ĐCCS): 5 điểm
(682416,682418,682419,682423,682424).
Lưới địa chính (ĐC): 34 điểm (từ TH-01 đến TH-
34).
Lưới khống chế đo vẽ:
Lưới kinh vĩ 1: 355 điểm, điểm khởi đầu từ
điểm địa chính trở lên. Ví dụ: 1K01
Lưới kinh vĩ 2: 93 điểm, điểm khởi đầu từ
điểm kinh vĩ 1 trở lên. Ví dụ: 2K01
12
•
Phương pháp đo: đo đạc trực tiếp ngoài thực địa
bằng máy toàn đạc điện tử.
•
Thiết bị sử dụng: máy toàn đạc điện tử TOPCON –
GTS – 102N.
•
Tài liệu thu thập được:
Sơ đồ phân mảnh khu đo.
Sơ đồ lưới khống chế đo vẽ (kinh vĩ 1,2).
Bản sơ họa khu đo.
Số liệu đo chi tiết.
Thông tin thuộc tính thửa đất.
13
Số liệu đo chi tiết thu thập được dưới dạng file
*.asc.
(Trạm Tên trạm Tọa độ X Tọa độ Y)
TR 1F161 1092537.523 599292.909
(Điểm khởi đầu Tên điểm khởi đầu)
DKD 1F161
(ID Góc bằng Khoảng cách Góc đứng)
5000 359.99916667 193.022 90.00000
Thông tin thuộc tính thửa đất thu thập được dưới
dạng file *.mdb.
14
•
Xử lý số liệu: số liệu đo chi tiết được xuất trực tiếp
từ máy toàn đạc điện tử.
•
Chiều dài cạnh điểm đo chi tiết khi dùng máy toàn
đạc điện tử:
Không quá 500m cho tỷ lệ 1/2000, 1/5000.
Không quá 250m cho tỷ lệ 1/1000.
Không quá 200m cho tỷ lệ 1/500
Tùy khả năng của máy cho bản đồ tỷ lệ 1/10
000
•
Góc giao hội nằm trong khoảng 30
0
đến 150
0
.
15
16
Sai số trung bình vị trí mặt
phẳng của điểm khống
chế đo vẽ
Sai số điểm góc khung,
giao điểm lưới km, điểm
khống chế nhà nước
Sai số trên bản đồ địa
chính in trên giấy so với
giá trị lý thuyết
Không quá 0.10mm tính
theo tỷ lệ bản đồ thành lập
Không có sai số, không
được sai lệch
<0.2mm cho cạnh khung
<0.3mm cho đường chéo
<0.2mm cho khoảng cách
giữa điểm góc khung và
điểm tọa độ
Độ chính xác
•
Kích thước khung trong bản đồ: 50 x 50 cm, có
thể phá khung mảnh bản đồ địa chính tối đa
10cm mỗi cạnh.
•
Công tác biên tập bản đồ địa chính được thực
hiện tuân theo các quy định trong “Ký hiệu bản
đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500, 1/1000, 1/2000,
1/5000,1/10 000” theo 23/2007/QĐ-BTNMT và “
Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200,
1/500, 1/1000, 1/2000, 1/5000,1/10 000” theo
08/2008/QĐ-BTNMT.
17
•
Nội dung đo vẽ chi tiết:
Ranh giới sử dụng đất.
Các địa vật hình tuyến như: sông ngòi,
đường giao thông, đường bờ nước, đê,…
Đo vẽ mốc quy hoạch, ranh quy hoạch.
Kết hợp điều tra thông tin thửa đất (tên chủ,
loại đất, diện tích,…) khi đo vẽ.
Không vẽ các công trình tạm thời.
Nếu đo vẽ nhiều tỷ lệ trong khu đo, thì phải
đóng cọc lớp thửa ngoài cùng để tiếp biên khu
đo.
18
•
Đối tượng đo vẽ chi tiết:
Điểm khống chế nhà nước, điểm khống chế
đo vẽ
Ranh giới thửa đất, tâm thửa, ký hiệu, ghi chú
về thửa.
Nhà, khối nhà.
Các đối tượng giao thông.
Thủy hệ
Ghi chú giao thông, thủy hệ, địa giới hành
chính; ghi chú số hiệu mốc, điểm khống chế
nhà nước, đo vẽ.
Địa giới hành chính xã, huyện, tỉnh, quốc gia.
Ghi chú địa danh.
19
•
Phần mềm MicroStation:
20
•
Phần mềm Famis:
•
Luận văn ứng dụng phần mềm MicroStation và
Famis để thành lập BĐĐC số.
21
Công tác triển điểm:
Vào CSDLTĐ Nhập số liệu Import
22
Tạo mô tả trị đo, hiển thị trị đo:
23
Vẽ điểm tọa độ nhà nước, ghi chú (level 6 – KN2)
24
Điểm tọa độ địa chính, ghi chú (level 8 – KT2):
25