SVTH:
Nguyễn Thị Ngọc Ánh Lê Thị Thu Hiền
Mai Văn Đệ Phạm Thị Thu Hiền
Vũ Văn Đô Dương Tuấn Kiệt
Trần Thị Mỹ Hạnh Trần Thị Thu Nga
Nguyễn Hữu Hạnh Nguyễn Kim Nguyên
Phan Thanh Huy Bùi Thị Thu
Trần Anh Huy Nguyễn Đăng Tiến
Trần Thị Hương Trương Thị Ngữ Phướng
A.KHÁI QUÁT CÁC HỆ THỐNG TÍN HIỆU
B. HỆ THỐNG TÍN HIỆU THỨ HAI
I.Vai trò của hệ thống tín hiệu thứ hai
1.Tiếng nói làm tăng tác nhân kích thích có điều kiện
2.Tiếng nói là công cụ giao tiếp:
3.Tiếng nói là công cụ quan trọng của nghệ thuật, văn hóa và giáo dục
II.Bản chất của hệ thống tín hiệu thứ hai
1.HTTH thứ hai là 1 tác nhân kích thích có điều kiện
2. HTTH thứ hai là loại tác nhân kích thích đặc biệt đặc trưng ở người
3.Ngôn ngữ là tín hiệu loại hai, “tín hiệu của tín hiệu”, báo hiệu gián tiếp sự vật
III.Đặc điểm của hệ thống tín hiệu thứ hai
1 HTTH thứ hai có khả năng khái quát hóa sự vật:
2. HTTH thứ hai có khả năng trừu tượng hóa sự vật
3. HTTH thứ hai được hình thành sau hệ thống tín hiệu thứ nhất,
4. HTTH thứ hai tác động mạnh hơn hệ thống tín hiệu thứ nhất
IV. Quan hệ giữa hai hệ thống tín hiệu
1. HTTH thứ hai phải được xây dựng trên cơ sở của hệ thống tín hiệu thứ nhất.
2. HTTH thứ hai có ảnh hưởng lên hệ thống tín hiệu thứ nhất
V. Một số đặc điểm của hoạt động thần kinh cấp cao
1.Quá trình hình thành tiếng nói ở Người
2.Các vùng chi phối ngôn ngữ ở Người
3. Một số tín hiệu thay thế tiếng nói
Một tác nhân nào đó đại diện cho một tác nhân thích khác để gây ra một phản ứng nào đó
của cơ thể thì được gọi là tín hiệu.
Ví dụ: trong thí nghiệm thành lập phản xạ nghe chuông reo lên ăn mồi của cá.
A.Khái quát về các hệ thống n hiệu
!
!
"#
1.Tín hiệu
$% &
Tín hiệu thứ nhất: là những sự vật, hiện tượng cụ thể, trực &ếp như nhiệt độ, ánh sáng, âm thanh, màu
sắc
Các n hiệu đó sẽ là những tác nhân có điều kiện. Khi tác động vào các giác quan, sẽ gây ra trên vỏ não
những đường liên hệ thần kinh tạm thời.
'($
#)*+
#)*+
,-)&
,-)&
. (/
0123
0123
4567#)8-)5
a. Khái niệm
9:;*<-=&#)>?# )@)
Là cơ sở cho sự hình thành hệ thống n hiệu thứ hai, giúp cho
con người có thể ếp nhận sự vật hiện tượng khách quan để
hình thành khái niệm.
Là cơ sở cho sự hình thành hệ thống n hiệu thứ hai, giúp cho
con người có thể ếp nhận sự vật hiện tượng khách quan để
hình thành khái niệm.
A:#)>?# )&
I.Vai trò của hệ thống tín hiệu thứ hai
I.Vai trò của hệ thống tín hiệu thứ hai
1.Tiếng nói làm tăng tác nhân KTCĐK
1.Tiếng nói làm tăng tác nhân KTCĐK
BC).D.3E
F&3*+(G(H&IB
H&3*JD#-
5(>9KL*.
F&3*+)MN)<
O @)#IB
B6.(GNP-=&
6&3*+)MN)<:
B6 )D""B*Q D#RQ(>64SR.@)64S
#)>!TB(>64SN3NU:
!"#$%&'()
$V-*B)MN68KLD<-
)H&9.W
XYAZ
XYAZ
G[
(S\6U)U
G[
)]I
^YAZ
^YAZ
*+&,-"#.*(
!_&3IN
!_&3IN
#-
H)
`:B6.!_% &)Ha=&#) M)\RB&R.$3b_
•
Ngôn ngữ giúp con người trừu tượng hóa và khái quát hóa những sự vật, hiện tượng, sự
kiện riêng rẻ thành khái niệm chung.
T
R
A
I
C
Â
Y
Do đó ngôn ngữ là công cụ của mọi khoa học
Do đó ngôn ngữ là công cụ của mọi khoa học
B)<#c45BRB&\B)H):
B L#6d(]\e
.B)_\
f)Qg
:AG@)=&#)>?# )&
•
HTTH thứ hai cũng là 1 loại tác nhân kích thích có điều kiện tương đương với mọi tác KTCĐK
khác.
1.HTTH thứ hai là 1 tác nhân kích thích có điều kiện
1.HTTH thứ hai là 1 tác nhân kích thích có điều kiện
!6.)$h
.H$DC&i
jk.H$l6.)$h
HTTH thứ hai là loại tác nhân kích thích đặc biệt chỉ có ở người còn động vật thì không.
Chứng minh:
Ví dụ: Khi ta nói: “ Ngoan nào” đối với 2 đối tượng:
$b_4ch-)&9C)45
a(< R.BNGNmSN
3&.3i
n:#)>?# )&6.)$hD")"*;9#)*;)H4o45
Điều này chứng tỏ tiếng nói không tác dụng bằng âm thanh
mà bằng nội dung, ý nghĩa của nó.
`:!T6.?# 638&\p?# =&?# q\9$3# $IN(]RM)
•
Ta có thể thành lập phản xạ có điều kiện tiết nước bọt với tiếng chuông reo.
•
Sau đó hình thành PXCĐK với lời nói “chuông” hay chữ “chuông”.
"#
)jk !l
Do đó, từ “chuông” là tín hiệu của tín hiệu : tín hiệu thứ hai
Do đó, từ “chuông” là tín hiệu của tín hiệu : tín hiệu thứ hai
III.Đặc điểm của hệ thống n hiệu thứ hai
/
c:#)>?# )&BDGD$% $)B&(]RM)[
•
jT(]RM)\#)4S_)<#)>?# )nD$% $)B&).TD$#-
:
+RM)
Như vậy, trong hoạt động HTTH thứ hai, khả năng phân tích và tổng hợp của vỏ não đạt đến mức
cao nhất
n:#)>?# )&BDG)Hj )4SB&(]RM)
n:#)>?# )&BDG)Hj )4SB&(]RM)
Từ những dấu vết của HTTH thứ hai, vỏ não giúp cho tư duy trừu tượng phát huy
tác dụng, nhờ đó mà não có thể sản sinh ra những suy nghĩ mới, những phản xạ mới, những
kiểu phản ứng mới chưa có trong thực tiễn.
Đó là cơ sở sinh học của sự sáng tạo trong tư duy và trong hành vi
Ví dụ: Buổi tối cúp điện, một nhóm bạn tham gia kể chuyện ma. Những người tham
gia đều có phản ứng toát mồ hôi, tim đập nhanh, hồi hộp, dựng tóc gáy… Vì khi nghe câu
chuyện ai cũng tưởng tưởng ra được không gian và thời gian trong câu chuyện.
Tiếng nói gây được tác dụng này vì các dấu vết của tiếng nói và dấu vết của
sự vật cụ thể được biểu thị bằng tiếng nói liên kết với nhau trong vỏ não cấu trúc
động . Tiếng nói gây hưng phấn cấu trúc động này
Tiếng nói có khả năng thay thế tác dụng của các kích thích cụ thể,nhờ đó mà
não người có khả năng tách rời sự vật, hiện tượng thực tiễn
con người có khả năng tư duy trừu tượng
•
3. Hệ thống n hiệu thứ hai được hình thành sau hệ thống n hiệu thứ nhất, nhưng khi vỏ não bị ức chế lại bị mất trước hệ
thống n hiệu thứ nhất
–
01+%$,.*+2345,6,76'%82+6#&'92:;<5
634
31
–
#;<5(<=<=#318>2345,?
•
2345,@<2#A?B,#
•
CDEF2G3H23I,6,#?JKL?E?
•
M31E?6N+= OB**'E<;BP<;QBA*2*$(R8
3E-+234SB8-$3'E*8-T2$3'
U<2%$AH
•
5++EVWE<;<+8@34+?X6O
•
YZE<8+&,$W2!AV6?&34E 6,?&34
(VV&1;&1+6,T6*
0:r &#T&&#)>?#