Nhóm 8
Vấn đề: Bằng chứng kiểm toán
Trần Sơn Hoàn
Nguyễn Thị Duyên
Mai Văn Hùng
Trần Mạnh Tuấn
Lương Tuấn Anh
Nguyễn Thị Hải
Bằng chứng Kiểm Toán
Bằng chứng đặc biệt
là gì??
Tại sao cần thu thập
bằng chứng đặc biệt ??
Bằng chứng kiểm toán đặc biệt
Bằng chứng kiểm toán đặc biệt được hiểu là loại bằng chứng được
thu thập từ một số đối tượng đặc biệt và thường được sử dụng trong
kiểm toán báo cáo tài chính (BCTC) như: ý kiến của chuyên gia, sử
dụng tài liệu của KTV nội bộ và KTV khác hay bằng chứng về
các bên hữu quan ngoài các mẫu bằng chứng cơ bản mà KTV
thường sử dụng như tính toán của KTV, điều tra, quan sát vật chất,
xác nhận từ bên thứ ba độc lập, giải trình từ phía khách hàng, tài liệu
do bên thứ ba chuẩn bị, tài liệu do khách hàng chuẩn bị, số liệu tổng
hợp
Một số bằng
chứng kiểm
toán đặc biệt
cần thu thập
Ý kiến của chuyên gia
Chuyên gia : là 1 cá nhân hoặc tổ chức có năng
lực kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn cao
trong 1 lĩnh vực riêng biệt ngoài lĩnh vực kế toán
kiểm toán.
Ý kiến chuyên gia
Giải trình của nhà quản lý
Tài liệu
Kiểm toán viên
nội bộ
Xem xét hoạt động của kiểm
toán viên nội bộ
Đánh giá về công việc của kiểm
toán viên nội bộ
Vị trí trong cơ cấu tổ chức
Chức năng
Năng lực chuyên môn
Tính thận trọng của nghề
nghiệp
Hoạt động và hiệu quả trong
năm tài chính trước
Tài liệu của KTV khác
Bằng chứng các bên liên quan
Các bên được coi là
liên quan nếu một
bên có khả năng
kiểm soát hoặc có
ảnh hưởng đáng kể
đối với bên kia trong
việc ra quyết định tài
chính và hoạt động.
Các giao dịch có điều khoản bất
thường
Các giao dịch phát sinh không hợp lý
Các giao dịch nội dung khác với hình
thức
Giao dịch xử lý bất thường
Giao dịch không ghi chép
Giấy tờ
làm việc của
Kiểm Toán
Viên
Giấy tờ làm việc của
Kiểm Toán Viên là
các tài liệu mà kiểm
toán viên chuẩn bị
hay thu thập và duy
trì trong cuộc Kiểm
Toán.
Hình thức của giấy tờ
làm việc bao gồm
dạng dữ liệu ghi trên
giấy, phim, thiết bị
điện tử hoặc các
phương tiện khác.
Hồ sơ Kiểm toán với
Bằng chứng Kiểm
toán
Hồ sơ kiểm toán
Định nghĩa
Khái niệm chung: Hồ sơ kiểm
toán là dẫn chứng bằng tài
liệu về quá trình làm việc của
kiểm toán viên về các bằng
chứng thu thập được để hỗ
trợ quá trình kiểm toán và làm
cơ sở cho ý kiến của kiểm toán
viên trên báo cáo kiểm toán
Theo chuẩn mực 230:
Hồ sơ kiểm toán là các tài liệu
kiểm toán do kiểm toán viên thu
thập phân loại, sử dụng và lưu trữ
theo một trật tự nhất định làm
bằng chứng cho 1 cuộc kiểm toán
cụ thể: tài liệu trong hồ sơ kiểm
toán được thể hiện trên giấy, phim
ảnh, trên phương tiện tin học, hay
bất kỳ phương tiện lưu trữ nào
khác theo quy định của pháp luật
hiện hành
Phạm vi và nội dung
Không cần thiết phải
bao gồm toàn bộ các
tài liệu kiểm toán.
Quy mô phụ thuộc
vào đánh giá của
KTV.
Yêu cầu đảm bảo đầy
đủ thông tin làm cơ sở
cho việc đưa ra kết
luận và đảm bảo cho
việc thanh kiểm tra
sau Kiểm Toán.
Vai trò Hồ sơ Kiểm Toán
Hồ sơ kiểm toán
Vai trò
Hồ sơ kiểm toán
Nội dung
Hồ sơ kiểm toán: - Hồ sơ kiểm toán năm
- Hồ sơ kiểm toán chung
Ví dụ: Công ty ACB thuê công ty kiểm toán AASC thực hiện kiểm toán:
Năm 2006
Hồ sơ kiểm toán
năm
Năm 2007
Hồ sơ kiểm
toán năm
Năm 2008 ->
Hồ sơ kiểm
toán năm
Hồ sơ kiểm toán chung
Nội dung
Hồ sơ kiểm toán
năm: bao gồm toàn
bộ hồ sơ kiểm toán
để làm cơ sở cho
báo cáo kiểm toán
của 1 năm tài chính
Hồ sơ Kiểm Toán
Chung: Là các
thông tin chung về
khách hàng liên
quan từ 2 cuộc
kiểm toán trỏ lên
và gồm 1 số hồ sơ
được tập hợp riêng
Hồ sơ Kiểm Toán năm
Là các thông tin chung về khách hàng liên quan từ 2 cuộc
kiểm toán trở lên và gồm 1 số hồ sơ được tập hợp riêng
Mục đích:
Hồ sơ Kiểm Toán chung
Hồ sơ kiểm toán
Yêu cầu
Tổng kết