Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GDCD 7 theo CKTKN+MTD Moi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.2 KB, 19 trang )

GDCD 7
N.S:9/9/2011 N.G:10/9/2011
Tiết 3 Bài 3:
TỰ TRỌNG
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng; vì sao cần phải có lòng tự trọng.
-Hình thành nhu cầu và ý thức RL tính tự trọng ở bất cứ ĐK,h.c nào trong CS.
-Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện của
tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
B.Tài liệu- phương tiện:
-Truyện , tranh ảnh, tình huống.
-Một số câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tính tự trọng.
C.Các hoạt động dạy-học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Thế nào là trung thực? Trung thực có ý nghĩa gì trong cuộc sống?
3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, để đảm bảo mối quan hệ tốt đẹp giữa
con người, chúng ta luôn phải biết tôn trọng lẫn nhau. Tôn trọng người khác cũng có
nghĩa là tôn trọng chính mình. Vậy thế nào là tự trọng? Vì sao mỗi con người phải có
lòng tự trọng? Bài học này giúp chúng ta hiểu điều đó.
-Gọi học sinh đọc truyện.
-Rô-be là người như thế nào?
-Vì sao Rô-be lại nhờ em mình
đến trả lại tiền cho người mua
diêm?
-Vì sao Rô-be làm như vậy?
-Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
-Em hiểu thế nào là tự trọng?
-Nêu biểu hiện của tự trọng?
-Lòng tự trọng được biểu hiện ở
mọi nơi, mọi lúc, trong mọi hoàn
cảnh, từ cách ăn mặc, cách cư xử


đến cách tổ chức CS cá nhân.
I-Đặt vấn đề:
Tìm hiểu truyện đọc:
-Là một em bé nghèo khổ, đi bán diêm.
-Rô-be bị tai nạn trong khi đi đổi tiền lẻ, không
thể tự đi được. Rô-be nhờ em đến tận nhà trả lại
tiền thừa cho người mua diêm.
-Vì Rôbe muốn giữ đúng lời hứa, không muốn
người khác hiểu sai và coi thường mình.
-Điều đó thể hiện Rô-be là người có ý thức trách
nhiệm cao, thực hiện lời hứa bằng bất cứ giá
nào,biết tôn trọng mình và tôn trọng người khác
=>Có tâm hồn cao thượng, biết tự trọng.
II-Nội dung bài học:
1-Thế nào là tự trọng:
Tự trọng là biết coi trọng, giữ gìn phẩm cách,
biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với
các chuẩn mực XH.
2-Những biểu hiện của lòng tự trọng:
-Lòng tự trọng được biểu hiện ở sự trung thực,
cách cư xử đàng hoàng, đúng mức; biết giữ lời
hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình, không
để người khác phải nhắc nhở, chê trách.
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
1
GDCD 7
-Những hành vi thiếu tự trọng?
-Vì sao mỗi người phải có lòng tự
trọng?
HS trả lời

GV=>Tự trọng là phẩm chất đạo
đức cao quí và cần thiết của mỗi
con người. Lòng tự trọng giúp ta
có nghị lực vượt qua khó khăn để
hoàn thành nhiệm vụ, nâng cao
phẩm giá, uy tín cá nhân và nhận
đựơc sự quý trọng của mọi người
xung quanh.
-Học sinh cần làm gì để RL tính
tự trọng?
HS thảo luận, đưa ra kết luận.
Gv chốt.
-Học sinh tự liện hệ và làm bài
tập.
-Giáo viên gợi ý, bổ sung.
-HS sưu tầm và trình bày trước
lớp.
-GV nhận xét bổ sung.
*Những biểu hiện trái với tự trọng:
-Trốn tránh trách nhiệm - không trung thực.
-Nịnh trên, nạt dưới, xun xoe, luồn cúi.
-Không biết xấu hổ, không ăn năn hối hận khi
làm những điều sai trái
=>Là những kẻ vô liêm sỉ, không có tự trọng.
3-Vì sao phải có lòng tự trọng (ý nghĩa):
-Nhờ có lòng tự trọng mà con người biết quan
tâm, tôn trọng các chuẩn mực XH và hành động
phù hợp với các chuẩn mực đó, tránh được những
việc làm xấu có hại cho bản thân GĐ và XH.
-Khi có lòng tự trọng, con người sẽ nghiêm khắc

với bản thân, có ý chí tự hoàn thiện mình, vươn
tới CS tốt đẹp và cao cả hơn.
4-Học sinh phải làm gì để rèn luyện lòng tự
trọng:
-Tự giác, say mê trong học tập, không quay cóp
hay nhìn bài của bạn
-Trung thực với mọi người và với chính mình,
không lừa dối bạn bè, thầy cô, cha mẹ
-Có tinh thần trách nhiệm trong mọi công việc
của lớp , của trường.
-Tôn trọng người khác, giữ đúng lời hứa
III-Luyện tập:
1-Bài tập (a):
-HS tự xác định.
2-Bài tập (b),(c):
-HS tự liên hệ, làm bài.
3-Bài tập (đ):
-HS sưu tầm, trình bày.
“Đói cho sạch, rách cho thơm”
“Chết đứng còn hơn sống quỳ”
“Chết vinh còn hơn sống nhục”
4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học.
-Nhận xét giờ học
5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học.
-Làm bài tập còn lại.
-Sưu tầm thêm truyện, tục ngữ, danh ngôn nói về lòng tự
trọng.
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
2
GDCD 7

N.S:16/9/2011 N.G: 17/9/2011
Tiết 4 Bài 4:
ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là đạo đức kỷ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật, ý nghĩa
của rèn luyện đạo đức và kỷ luật đối với mỗi người.
-Rèn ý thức tôn trọng kỷ luật, phê phán thói tự do vô kỷ luật.
-Biết tự đánh giá mình, xem xét hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo
chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.
B.Tài liệu- phương tiện:
-Câu chuyện, tranh ảnh liên quan đến chủ đề.
C.Các hoạt động dạy-học
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Thế nào là tự trọng? Nêu ví dụ?
3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Bác Hồ đã từng dạy chúng ta: “Có đức mà không có
tài thì làm việc gì cũng khó, có tài mà không có đức là người vô dụng".Trong bất cứ
chế độ xã hội nào, con người muốn tồn tại đều phải tuân theo những chuẩn mực và
nguyên tắc nhất định về đạo đức và kỉ luật. Vậy, đạo đức và kỉ luật là gì? Chúng có
mối quan hệ với nhau như thế nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta lí giải điều đó.
-Vì sao chúng ta phải sống có
đạo đức, kỉ luật?
GV:
- Người có đạo đức là người tự
giác tuân thủ kỷ lụât, người
chấp hành tốt kỷ luật là người
có đạo đức.
- Sống có kỷ luật là biết tự
trọng và tôn trọng người khác.
H.Sống có đạo đức và kỷ luật
có ý nghĩa ntn?

-Trách nhiệm của mỗi người là
gì?
GV phân tích. -Để có sự thống
nhất đạo đức với kỉ luật đòi hỏi
mỗi chúng ta phải kiên trì rèn
luyện ý thức tự giác, lòng tự
3-Mối quan hệ giữa đạo đức và kỷ luật:
- Đạo đức và kỉ luật có mối quan hệ qua lại, chặt
chẽ với nhau: Đạo đức tạo ra động cơ bên trong để
điều chỉnh nhận thức và hành vi kỉ luật; và ngược
lại, hành động tự giác tôn trọng những qui định của
tập thể, PL của Nhà nước là biểu hiện của người có
đạo đức.

4-Ý nghĩa:
Sống có đạo đức, kỉ luật con người nghiêm khắc
với chính bản thân mình hơn, vượt lên chính mình,
vượt lên trên mọi khó khăn gian khổ.
=> Đạo đức và kỉ luật là phẩm chất cần có và đáng
quý của mỗi con người, góp phần lành mạnh hoá
các mối quan hệ XH, làm cho CS tốt đẹp hơn.
5-Trách nhiệm của mỗi người: SGK
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
3
GDCD 7
trọng, thường xuyên đấu tranh
nghiêm khắc với bản thân, tự
kiển tra công việc hằng ngày.
-HS tự giác, say mê học tập,
tu dưỡng đạo đức, rèn luyện kỉ

luật, không ngừng cố gắng
vươn lên
HS đọc yêu cầu bài tập 2
HS thảo luận làm bài tập 3.
-GV hướng dẫn HS phân tích.
-HS làm bài bài
->Nhận định: “Tuấn là HS thiếu
ý thức tổ chức kỉ luật” là sai.
-HS thảo luận, đưa ra các giải
pháp.
-GV kết luận.
*Giải pháp giúp bạn Tuấn:
-Học sinh trao đổi, thảo luận.
-GV nhấn mạnh những biện
pháp khả thi:
+Quyên góp giúp đỡ GĐ
Tuấn.
+Giúp đỡ Tuấn những công
việc có thể.
III-Luyện tập:
1-Bài tập (a):
HS tự làm
2-Bài tậph (b):
- Lười học, vô kỷ luật, phá hoại tài sản của cộng
đồng và của nhà trường…
- Tác hại: Ảnh hưởng đến tập thể, mọi người coi
thường…
3-Bài tập (c):
-Hoàn cảnh gia đình rất khó khăn:
+Tuấn thường xuyên đi làm Chủ nhật.

+Những ngày học và HĐ trong tuần, Tuấn đảm
bảo tốt >Tuấn đã giải quyết tốt việc nhà và việc
học.
*KL:Tuấn là người có đạo đức, tranh thủ Chủ nhật
làm việc giúp bố mẹ, biết cân đối giữa thời gian
học và giúp đỡ gia đình; khi phải vắng mặt trong
các HĐ của lớp đều có báo cáo.
4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học.
-Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: -Học bài, tự liên hệ bản thân.
-Làm bài tập (d).
-Xem trước bài: Yêu thương con người.
*********************************************************************
N.S:23/9/2011 N.G: 24/9/2011
Tiết 5 Bài 5
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
A.Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó.
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
4
GDCD 7
-Biết quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án
những hành vi độc ác đối với con người.
-RL mình trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết
XD tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến những người xung quanh.
B.Tài liệu- phương tiện:
-Tranh ảnh, truyện về lòng yêu thương con người.
-Tục ngữ, ca dao, những ví dụ thực tế.
-Đồ dùng giản dị để chơi, sắm vai.
C.Các hoạt động dạy-học:

1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: 15p
* Mục đích yêu cầu:
-Hiểu thế nào là đạo đức và kỷ luật.
- Lấy được ví dụ chứng minh.
* Câu hỏi: Thế nào là đạo đức và kỷ luật? Nêu ví dụ thực tế?
3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Ca dao có câu:
“Thương người như thể thương ta
Rách lành đùm bọc mới là người ngoan”
Yêu thương người khác là một trong những đức tính vô cùng quý báu của con
người. Tình yêu thương ấy được thể hiện như thế nào? Vì sao chúng ta sống phải biết
yêu thương lẫn nhau? ND bài học này sẽ trả lời cho các em các câu hỏi đó.
-HS đọc truyện.
H-Bác Hồ đến thăm gia đình chị
Chín trong thời gian nào?
-Những chi tiết nào thể hiện sự
quan tâm, thông cảm và giúp đỡ
của Bác đối với gia đình chị Chín?
-Những cử chỉ, lời nói của Bác thể
hiện đức tính gì?
-Vậy em hiểu thế nào là yêu
thương con người?
HS trả lời
-HS liên hệ, thảo luận, trình bày
trước lớp.
I-Đặt vấn đề:
Tìm hiểu truyện đọc:
-Bác thăm gia đình chị Chín tối 30 tết.
+Âu yếm, xoa đầu, trao quà tết cho các cháu.
+Hỏi thăm công việc, cuộc sống.

+Ân cần dặn dò việc làm ăn, việc học hành của
các cháu.
-Bác đăm chiêu suy nghĩ (trên đường về).
-Sau tết: Bác chỉ thị cho UB HC TP Hà Nội chú ý
tạo công ăn ,việc làm cho những người lao động
gặp nhiều khó khăn như chị Chín.
-Đức tính yêu thương con người như Bác.
II-Nội dung bài học:
1-Thế nào là yêu thương con người:
Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ,
làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là
những người gặp khó khăn hoạn nạn.
2-Những biểu hiện của yêu thương con người:
-Quan tâm, đối xử tốt, làm điều tốt với người
khác, sẵn sàng giúp đỡ họ khi khó khăn , hoạn
nạn.
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
5
GDCD 7
-GV nhận xét, kết luận.
-Vì sao phải yêu thương con
người?
-Hãy tìm một số câu ca dao, tục
ngữ nói về tình yêu thương con
người?
-Chia sẻ, cảm thông với nỗi buồn, niềm vui và
sự khổ đau của người khác.
3-Vì sao phải yêu thương con người?
-Yêu thương con người là truyền thống quý báu
của dân tộc cần giữ gìn, phát huy.

-Yêu thương con người sẽ được mọi người yêu
quý, kính trọng.
4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học.
-Giải thích câu ca dao:
" Nhiễm điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng"
5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học.
-Liên hệ thực tế trong trường, trong phố phường về yêu
thương con người.
N.S:30/9/2011 N.G: 1/10/2011
Tiết 6 Bài 5:
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( Tiếp )
A.Mục tiêu bài học:
-Tiếp tục bằng các tình huống (GVđưa ra) giúp các em tự tìm cách xử lý cho
phù hợp với những biểu hiện của tình yêu thương con người.
-Luyện tập bằng các câu chuyện trong SGK.
-Tự rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, biết quan
tâm đến những người xung quanh.
B.Tài liệu- phương tiện:
-Tình huống - vận dụng thực tế.
-Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
C.Các hoạt động dạy-học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: -Thế nào là yêu thương con ngưòi? Vì sao phải yêu thương con người?
-Đọc một vài câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người?
3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài trước, chúng ta đã tìm hiểu thế nào là yêu thương con
người và những biểu hiện của tình yêu thương ấy. Với những tình huống trong thực
tiễn, bài học hôm nay cho chúng ta hiểu rõ hơn về sự cần thiết cảm thông , chia sẻ của
mỗi người đối với ngững người xung quanh.

-Giáo viên đưa tình huống thực tế
-Một bạn học sinh trong lớp mắc bệnh
(máu không đông) chỉ cần một sơ suất
nhỏ có thể nguy hiểm đến tính mạng.
Trong trường hợp như thế, em sẽ làm
gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ
bạn?
III-Tình huống:
-Khi người khác có nỗi buồn, khó khăn
->Cần thể hiện sự quan tâm, chia sẻ.
-Bảo vệ bạn, đi lại tránh sô đẩy, va quệt vào
bạn.
-Giúp bạn chép bài khi bạn nghỉ học.
-Động viên, trò chuyện để bạn vơi đi nỗi
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
6
GDCD 7
-
Học sinh đọc bài tập, lần lượt đưa ra
các nhận xét tình huống của mình? (Có
thể sắm vai các nhân vật trong tình
huống đó) -Giáo viên bổ sung?
-Long là người như thế nào?
-Nhận xét về cách xử sự của Toàn?
-Cách xử sự của Hồng đúng hay sai?
-HS tìm và trình bày những câu ca dao,
tục ngữ, danh ngôn nói về tình yêu
thương con người?
-Kính già, già để tuổi cho.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.

- Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống những chung
một giàn".
-HS kể những việc làm, những tấm
gương cụ thể xung quanh biểu hiện
tình yêu thương con người (nhà tình
nghĩa, giúp đồng bào lũ lụt, sóng thần,
chấ t độc da cam )
buồn.
-Đưa đón bạn nếu có điều kiện.
V-Luyện tập:
1-Bài tập (a):
-Nam biết quan tâm đến gia đình Hải; biết
sẻ chia, giúp đỡ bạn → Biểu hiện của tình yêu
thương con ngưòi.
-Long là người biết quan tâm người khác,
không ngoảnh mặt làm ngơ trước hoạn nạn
người khác. Sẵn sàng giúp đỡ, có hành động
nghĩa hiệp.
-Việc làm của CĐ 7A là tốt đẹp, quan tâm
đến bạn khi bạn đau ốm. Toàn thiếu sự cảm
thông, từ chối khi được phân công, xử sự
chưa đẹp. Lẽ ra, toàn nên sẵn sàng giúp đỡ
bạn, không cần có sự phân công.
-Cách xử sự của Hồng như vậy là rất đúng,
không tiếp tay cho bạn làm việc xấu, có lời
khuyên ngăn chân tình.
2-Bài tập (b):Những câu ca dao, tục ngữ,
danh ngôn nói về tình yêu thương con người:
-Lá lành đùm lá rách.

-Thương người như thể thương thân.
-Yêu nhau chín bỏ làm mười.
-Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
3-Bài tập(c),(d): Liên hệ thực tế bản thân và
trong cuộc sống xung quanh:
-Mua tăm giúp người tàn tật.
-Ủng hộ: Sách vở, quần áo, tiền cho các bạn
vùng thiên tai, lũ lụt
-Quỹ vì người nghèo, quỹ bầu bí thương
nhau
4.Củng cố: -Khái quát lại toàn bộ ND bài học.
5.Dặn dò: -Học bài, liên hệ thực tế những hành động thiết thực giúp đỡ g.đ.
- Đọc, c.bị bài Tôn sư trọng đạo.
*********************************************************************
N.S: 7/10/2011 N.G: 8/10/2011
Tiết 7 Bài 6:
TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
7
GDCD 7
A.Mục tiêu bài học:Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, hiểu ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải
tôn sư trọng đạo.
-Biết phê phán những thái độ, hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo.
-Biết tự rèn luyện để có thái độ tôn sư trọng đạo.
B.Tài liệu- phương tiện:
Tranh ảnh, băng hình, câu chuyện về những tấm gương tôn sư trọng đạo.
C.Các hoạt động dạy-học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: H-Thế nào là yêu thương con người? Bản tnân em đã làm gì thể hiện

tình yêu thương con người.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Tục ngữ có câu: “Không thầy đố mày làm nên", vai trò
của người thầy đối với cuộc đời của mỗi con người là vô cùng quan trọng. Công ơn
của các thầy cô rất to lớn. Bởi thế, biết ơn là truyền thống ngàn đời của dân tộc Việt.
Vậy, “Tôn sư trọng đạo” là gì? Mỗi chúng ta phải làm gì để phát huy truyền thống ấy?
Các em sẽ hiểu điều đó qua bài học hôm nay.
-Gọi học sinh đọc truyện.
-Cuộc gặp gỡ giữa thầy-trò trong truyện
có gì đặc biệt về thời gian.
-Những chi tiết nào chứng tỏ sự kính
trọng và biết ơn của những học sinh đối
với thầy Bình?
-Tình thầy trò trong buổi gặp gỡ được
thể hiện như thế nào?
GV chốt.
-Vậy thế nào là tôn sư trọng đạo?
-Tôn sư trọng đạo có ý nghĩa gì?
-Nêu những biểu hện trái với TSTĐ?
-HS trả lời câu hỏi - Giáo viên bổ sung.
I-Đặt vấn đề:
Tìm hiểu truyện đọc:
-Thầy Bình gặp lại trò sau 40 năm xa cách.
Nhiều trò tóc đã điểm bạc, nhiều người trên
ngực lấp lánh huân huy chương
-Vây quanh thầy chào hỏi thắm thiết, tặng
thầy những bó hoa tươi thắm.
-Tay bắt mặt mừng, mắt nhoè lệ
-Từng trò nói về những kỷ niệm ngày xưa,
bày tỏ lòng biết ơn, báo cáo với thầy về
những công việc của mình

-Bồi hối xúc động quá trưa mà buổi gặp mặt
vẫn chưa kết thúc lưu luyến mãi không
muốn ra về
=>Thể hiện tấm lòng biết ơn sâu sắc. Đó là
đạo lí “Tôn sư trọng đạo”
II-Nội dung bài học:
1-Khái niệm:
TSTĐ là: Tôn trọng, kính yêu và biết ơn
đối với những người làm thầy giáo, cô giáo
ở mọi lúc, mọi nơi (đặc biệt là những thầy cô
đã dạy mình); coi trọng và làm theo những
đạo lí mà thầy đã dạy cho mình.
2-Ý nghĩa:
- TSTĐ là một truyền thống quý báu của
dân tộc chúng ta cần phát huy.
- Những biểu hiện trái với truyền thống tôn
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
8
GDCD 7
HS thảo luận làm bt 1.
Gọi 1 em lên bảng làm. HS khác nx.
- Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về TSTĐ
sư trọng đạo:Thái độ vô lễ, cãi lại thầy cô,
không vâng lời
III-Luyện tập:
1-Bài tập a:
-Hành vi (1), (3): Thể hiện thái độ TSTĐ.
-Hành vi (2): Không biết vâng lời thầy.
-Hành vi (4): Hành vi vô lễ, không khiêm
tốn.

2-Bài tập b:
-Không thầy đố mày làm nên.
- "Muốn sang thì bắc cầu Kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy".
4.Củng cố: -Đọc truyện: “Học trò biết ơn thầy”-liên hệ bản thân.
-Khái quát lại ND bài học.
5.Dặn dò: -Học bài, nắm vững ND bài học.
-Đọc trước bài: Đoàn kết, tương trợ.
N.S:14/10/2011 N.G: 15/10/2011
Tiết 8 Bài 7:
ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
A.Mục tiêu bài học:Giúp học sinh:
-Thế nào là đoàn kết, tương trợ; ý nghĩa của đoàn kết, tương trợ trong quan hệ
giữa mọi người với nhau trong cuộc sống.
-Rèn thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
-Biết tự đánh giá mình về những biểu hiện của đoàn kết, tương trợ.
B.Tài liệu- phương tiện:
-Tranh ảnh, truyện về đoàn kết, tương trợ.
-Sử dụng tranh minh họa.
C.Các hoạt động dạy-học :
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: -Thế nào là tôn sư trọng đạo? Liên hệ bản thân?
3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Câu ca dao:
“Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
9
GDCD 7
Nói lên sức mạnh của tinh thần đoàn kết. Một công việc dù khó khăn đến mấy
mà nhiều người chung sức lại cũng làm được. Để hiểu được thế nào là đoàn kết, tương

trợ và ý nghĩa của nó, chúng ta cùng nhau đến với bài học hôm nay
-Học sinh đọc truyện.
-Khi công việc của các bạn lớp 7A chưa
hoàn thành, lớp trưởng 7B đã làm gì?
-Trước việc làm của lớp trưởng 7B, lớp
trưởng 7A có thái độ như thế nào?
-Tìm những chi tiết, hình ảnh, chứng tỏ
hai lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau?
-Những biểu hiện ấy thể hiện đức tính gì
của các bạn 7B?
-Qua phân tích, em cho biết thế nào là
đoàn kết, tương trợ?
-Đoàn kết, tương trợ sẽ có tác dụng gì
trong cuộc sống ( ý nghĩa).
-Liên hệ bản thân?
I-Đặt vấn đề:
Tìm hiểu truyện đọc:
-Mời các bạn 7A nghỉ tay ăn mía, ăn cam,
sau đó 2 lớp cùng làm tiếp cho xong công
việc.
-Thái độ: Xúc động, hưởng ứng, vui, phấn
khởi trước thịnh tình của bạn.
*Biểu hiện:
-Lớp trưởng 7B lo lắng cho lớp 7A còn
nhiều công việc chưa xong.
-Rủ 7A sang ăn mía, cam rồi cùng làm.
-Hai lớp trưởng ôm nhau, các bạn 7B lấy
mía, lấy cam mời các bạn 7A
->Không khí hai lớp vui vẻ, thân mật,cùng
nhau cuốc, xới, đào, xúc công việc hoàn

thành.
=>Thể hiện tình đoàn kết, tương trợ.
II-Nội dung bài học:
1-Đoàn kết tương trợ:
Là sự cảm thông, chia sẻ và có việc làm
cụ thể giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn.
2-Vì sao phải đoàn kết, tương trợ:
-ĐK,TT giúp chúng ta dễ dàng hoà
nhập, hợp tác với mọi người xung quanh và
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
10
GDCD 7
-Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
-Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về ĐKTT?
-Giải thích câu nói của Bác Hồ:
“Biết đoàn kết, biết đồng lòng
Việc gì khó,việc gì nặng sẽ làm xong”
-Học sinh làm bài tập.
-Giáo viên bổ sung - trái với ĐK,TT?
được mọi người yêu quý.
-ĐK,TT giúp chúng ta tạo nên sức mạnh
để vượt qua khó khăn.
- ĐK,TT là truyền thống quý báu của dân
tộc, cần phát huy.
*Tục ngữ, ca dao:
" Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại thành hòn núi cao"
*Danh ngôn:
" Đoàn kết, đoàn kết,đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành

công"
(Hồ Chí Minh)
III-Luyện tập:
1-Bài tập (a):
-Thăm hỏi, động viên, an ủi bạn.
-Chép bài hộ bạn, giảng bài cho bạn.
2-Bài tập (b): Không tán thành với việc
làm chủa Tuấn, vid như thế là hại bạn chứ
thực chất không phải là giúp bạn.
4.Củng cố: -Khái quát lại nội dung bài học, đọc truyện “Bó đũa”.
-Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: -Học bài, rèn luyện bản thân.
-Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
*******************************************************************
N.S: /10/2011 N.G: /10/2011
Tiết 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
A.Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
-Kiểm tra, đánh giá kiến thức về các chuẩn mực đạo đức XH. Hiểu được ý
nghĩa của các chuẩn mực đối với sự phát triển cá nhân và XH. Biết lựa chọn và thực
hiện cách ứng sử phù hợp chuẩn mực đạo đức, pháp luật, VHXH.
-Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra GDCD.
-Giáo dục ý thức tự giác, độc lập, sáng tạo, nghiêm túc.
B.Tài liệu- phương tiện:
-Đề, đáp án.
-Học sinh: Giấy, bút KT.
C.Các hoạt động dạy-học:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
11

GDCD 7
3.Bài mới:
D. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận.
E. Xây dựng ma trận đề:
Tên chủ
( b i )đề à

Nh n bi tậ ế
Thông hi uể Vậ
n d ngụ
C ngộ
TN TL TN TL TN TL
1.Trung
th cự
N mắ
c 5đượ
i u Bácđ ề
H d yồ ạ
TNNĐ
Hi uể
c cácđượ
chu nẩ
m c c aự ủ
o cđạ đứ
Câu s :ố
S i mố đ ể
T l %ỷ ệ
Câu s :1ố
Số
i m:0,5đ ể

T lỷ ệ
%=5%
Câu s :5ố
S i m:ố đ ể
1
T l %=ỷ ệ
10%
S câu:2ố
Số
i m:1,5đ ể
T lỷ ệ
%=15%
2.Tự
tr ngọ
Bi u hi nể ệ
c a tủ ự
tr ngọ
Câu s :ố
S i m ố đ ể
T l %ỷ ệ
Câu s :2ố
Số
i m:0,5đ ể
T lỷ ệ
%=5%
S câu:1ố
Số
i m:0,5đ ể
T lỷ ệ
%=5%

3. oĐạ
c vđứ à
KL
B.hiên c aủ
KL,ĐĐ
Câu s :ố
S i mố đ ể
T l %ỷ ệ
Câu s :3ố
Số
i m:0,5đ ể
T lỷ ệ
%=5%
S câu:1ố
Số
i m:0,5đ ể
T lỷ ệ
%=5%
4.Yêu
th ngươ
con ng iườ
Gi iả
thích tình
hu ng thố ể
hi n lòngệ
YTCN
Câu s :ố
S i mố đ ể
T l %ỷ ệ
Câu s :6ố

Số
i m:2đ ể
T lỷ ệ
%=20%
S câu:1ố
Số
i m:2 đ ể
T lỷ ệ
%=20%
5. Tôn sư
tr ng oọ đạ
N mắ
c ýđượ
ngh a c aĩ ủ
K 1ể
câu
chuy nệ
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
12
GDCD 7
tôn sư
tr ng oọ đạ
v TSTề Đ
Câu s :ố
S i mố đ ể
T l %ỷ ệ
S câu:4ố
Số
i m:0,5đ ể
T l %=ỷ ệ

5%
Câu
s :7ố
Số
i m:5 đ ể
T lỷ ệ
%=50%
S câu:2ố
Số
i m:5.5đ ể
T lỷ ệ
%=55%
S câu:ố
S i mố đ ể
T l %ỷ ệ
S câu:3ố
Số
i m:1,5đ ể
T lỷ ệ
%=15%
S câu:2ố
Số
i m:1,5 đ ể
T lỷ ệ
%=15%
S câu:1ố
Số
i m:5đ ể
T lỷ ệ
%=50%

S câu:1ố
Số
i m:2đ ể
T lỷ ệ
%=20%
S câu:7ố
Số
i m:10đ ể
T lỷ ệ
%=100%
I-Đề bài:
A-Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm)
Câu 1:Trong 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ, Điều nào Bác nói về tính trung thực?(0,5đ)
A-Điều 1,2. B-Điều 3. C-Điều 5. D-Điều 4.
Câu 2 Trong giờ kiểm tra bài, việc làm nào sau đây thể hiện tính tự trọng?(0,5 đ)
A-Chép bài của bạn. B-Nhờ bạn làm hộ bài.
C-Giở sách vở, tài liệu. D-Kiên quyết không quay cóp.
Câu 3: Truyện đọc: “Một tấm gương tận tuỵ vì việc chung” (Sách GDCD7). Anh
Nguyễn Phi Hùng đã thể hiện tính…………………….trong công việc của mình? (0,5)
Câu 4:”Tôn sư trọng đạo” có đúng là truyền thống quí báu của dân tộc ta không?
(0,5đ)
A-Đúng. B-Sai.
Câu 5:Nối các câu tục ngữ ở cột A với các chuẩn mực đạo đức đã học ở cột B: (1đ)
Lá l nh ùm lá rách (1)à đ (a)Trung th cự
T t g h n t t n c s n (2)ố ỗ ơ ố ướ ơ (b)Yêu th ng con ng iươ ườ
ói cho s ch, rách cho th m (3)Đ ạ ơ (c)Tôn s tr ng oư ọ đạ
Cây ngay không s ch t ng (4)ợ ế đứ (d)T tr ngự ọ
(e)Gi n dả ị
B-Tự luận: (7 điểm)
Câu 6: Trên một chuyến xe ôtô rất đông khách. Giữa đường có một cụ già và một phụ

nữ bế cháu nhỏ lên xe. Một thanh niên ngồi trên xe nói nhỏ với bạn mình: “Ta đứng
lên nhường chỗ cho cụ già và mẹ con chị phụ nữ.” Cậu bạn ngồi cạnh ngần ngừ không
nói gì.
Nếu là cậu bạn, em sẽ xử lí tình huống này như thế nào? (2 điểm).
Câu 7: Kể một câu chuyện về tấm gương tôn sư trọng đạo (4 điểm)
II-Đáp án-Thang điểm:
A-Phần trắc nghiệm khách quan:
Câu 1: D Câu 2: C Câu3: D Câu 5: B
Câu 4:Làm việc có kỉ luật đạo đức.
Câu 6: (1-b) (2-e) (3-d) (4-a)
B-Phần tự luận:
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
13
GDCD 7
Câu 1: Nếu là cậu ấy, em sẽ vui vẻ đứng dậy nhường chỗ.
Câu 2: Kể được câu chuyện đủ và đúng với nội dung đã học.
4.Củng cố: -Nhận xét giờ kiểm tra.
5.Dặn dò: - ôn tập, rèn luyện đạo đức bản thân.
- Đọc trước bài: Khoan dung.
N.S: /10/2011 N.G: /10/2011
Tiết 10 Bài 8:
KHOAN DUNG
A.Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
-Hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là 1 phẩm chất đạo đức cao đẹp.
-Hiểu ý nghĩa lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở thành
người có lòng khoan dung.
-Rèn cho học sinh quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm, không định
kiến hẹp hòi.
-Rèn học sinh biết lắng nghe và hiểu người khác, biết chấp nhận và tha thứ, cư xử
tế nhị với mọi người, sống cởi mở thân ái, biết nhường nhịn.

B.Tài liệu- phương tiện:
-SGK, SGV GDCD 7.
-Tranh ảnh, câu chuyện, tình huống thực tế thể hiện lòng khoan dung.
C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong CS hằng ngày, nhiều khi chỉ vì một chút
hiểu lầm nho nhỏ mà dẫn đến những đổ vỡ đáng tiếc làm mất đi mối thiện cảm trong
quan hệ tốt đẹp giữa con người. Do đâu mà xảy ra điều đó? Làm thế nào để tránh
được? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp.
-Học sinh đọc truyện.
-Thái độ của của Khôi đối với cô giáo
như thế nào?
-Cử chỉ của cô giáo thể hiện điều gì?
?.Qua truyện em rút ra được điều gì?
-Tìm hiểu kỹ trước khi nhận xét,
đánh giá về người khác
-HS thảo luận, phát biểu ý kiến.
-GV kết luận.
I-Đặt vấn đề:
* Tìm hiểu truyện đọc:
-Vội vàng nhận xét: “Thưa cô, chữ cô viết khó
đọc quá!”
-Về sau: cúi đầu, rơm rớm nước mắt, giọng nghèn
nghẹn, xin lỗi cô giáo.
-Ân hận, xin lỗi cô vì đã hiểu ra lí do vì sao cô viết
xấu.
->Cô giáo là người khoan dung, độ lượng.

*KL:

-Không nên vội vàng, định kiến khi nhận xét đánh
giá người khác.
-Cần biết chấp nhận và tha thứ cho người khác.
II-Nội dung bài học:
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
14
GDCD 7
-Thế nào là khoan dung?
HS trả lời theo SGK.
-HS chia nhóm thảo luận.
-Tại sao phải biết lắng và biết chấp
nhận ý kiến của người khác?
-Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự
thế nào?
-Lòng khoan dung có ý nghĩa ntn ?
-Muốn có lòng khoan dung, bản thân
em rèn luyện như thế nào?
-Học sinh đọc bài tập, trả lời câu hỏi?
-Học sinh suy nghĩ, chọn hành vi.
-Nhận xét hành vi của Lan?
1. Thế nào là khoan dung?
Khoan dung là rộng lòng tha thứ. Người có lòng
khoan dung luôn tôn trọng và thông cảm với người
khác, biết tha thứ khi họ hối hận và
sửa chữa lỗi lầm.
b.Biểu hiện:
-Bằng việc làm và thái độ: biết lắng nghe để hiểu
người khác và hiểu chính mình.
-Trước khuyết điểm của người khác, tuỳ mức độ, có
thể tha thứ (với những lỗi nhỏ, không cố ý) hoặc

nhắc nhở, khuyên nhủ, thuyết phục
2-Ý nghĩa:
-Là đức tính quý báu của con người.
-Người có lòng khoan dung được mọi người yêu
quý, tin cậy và có nhiều bạn tốt.
-Làm cho cuộc sống và quan hệ giữa mọi người trở
nên lành mạnh, thân ái, dễ chịu.
3-Rèn luyện bản thân:
-Sống cởi mở, gần gũi hoà đồng với mọi người
-Chân thành, rộng lượng, tôn trọng cá tính và sở
thích của người khác.
-Học tập những tấm gương khoan dung trong cuộc
sống.
III-Luyện tập:
1-Bài tập (a):
-Học sinh tự liên hệ và kể lại.
2-Bài tập (b):
-HS tự xác định.
3-Bài tập (c):
-Thái độ và hành vi của Lan là ích kỷ, hẹp hòi, chấp
nhặt, trả đũa (mặc dù bạn không cố ý)
->Không có lòng khoan dung.
4.Củng cố: -Hệ thống lại ND bài học.
-Nhấn mạnh nội dung, đọc ca dao, tục ngữ.
5.Dặn dò: -Học bài - tìm hiểu câu chuyện thực tế xung quanh.
-Làm bài tập còn lại.
-Đọc trước bài 9: Xây dựng gia đình văn hoá.
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
15
GDCD 7

N.S:18/11/2011 N.G: 19/11/2011
Tiết 11. Bài 9:
XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HOÁ
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Nội dung, ý nghĩa của việc xây dựng gia đình văn hoá.
-MQH giữa qui mô gia đình và đời sống gia đình. Hiểu bổn phận và trách
nhiệm của bản thân trong xây dựng gia đình văn hoá.
-Hình thành tình cảm yêu thương, gắn bó, quý trọng gia đình, mong muốn tham
gia xây dựng gia đình văn minh, hạnh phúc.
-Giữ gìn giáo dục gia đình, tránh thói xấu có hại.
B.Tài liệu- phương tiện:
-SGK, SGV GDCD7.
-Tranh ảnh, câu chuyện thực tế phục vụ giảng dạy.
C.Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: Kiểm tra 15p
* Mục đích yêu cầu:
- Hiểu thế nào là khoan dung và thấy đó là 1 phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Liên hệ bản thân
*Câu hỏi: Thế nào là khoan dung? Vì sao phải khoan dung? Liên hệ bản thân?
3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Gia đình là tế bào của XH, là tổ ấm của mỗi con người.
Muốn có một XH văn minh thì trước tiên phải XD gia đình VH. Vậy gia đình văn hoá
là một GĐ như thế nào? Các thành viên trong GĐ cần phải làm gì? Chúng ta sẽ hiểu
điều đó qua việc nghiên cứu bài học hôm nay.
Gọi học sinh đọc truyện SSGK.
? Em có nhận xét gì về nếp
sống của gia đình cô Hoà?
GV giảng.
Cô Hoà: Là một phụ nữ đảm
đang- vừa làm tốt việc ở cơ

quan, vừa quán xuyến việc nhà,
chăm sóc nuôi dạy con cái chu
đáo.
?Các thành viên trong gia đình
làm gì để xây dựng gia đình văn
hoá?
I-Đặt vấn đề:
Tìm hiểu truyện đọc:
*Gia đình cô Hoà là một gia đình VH tiêu biểu.
-Một gia đình hạnh phúc: Các thành viên trong
GĐ hoà thuận, có công ăn việc làm (chồng là bác sĩ, cô
là y tá).

-GĐ luôn gọn gàng, ngăn nắp, mọi sinh hoạt đều
có giờ giấc, ai cũng lo hoàn thành công việc.
-Không khí gia đình luôn đầm ấm, vui vẻ.
-Tú luôn là học sinh giỏi.
-Tham gia hoạt động xây dựng văn hoá ở khu dân
cư, luôn gương mẫu đi đầu trong phong trào vệ sinh
môi trường và chống các tệ nạn XH - giúp đỡ bà con
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
16
GDCD 7
-Theo em thế nào là gia đình
văn hoá?
-Liên hệ trong GĐ em, bà con
trong khu dân cư em sống?
-Nêu những tiêu chuẩn của GĐ
văn hoá?
HS trả lời.

3)Đoàn kết xóm giềng.
-Sống thiện chí, chan hoà với
mọi người trong cộng đồng dân
cư; góp phần XD khu dân cư
văn hoá.
(4)Thực hiện tốt nghĩa vụ công
dân.
-Chấp hành nghiêm chỉnh
những qui định của PL đối với
công dân.
-Giữa đời sống vật chất và đời
sống tinh thần có MQH với
nhau như thế nào?
+Có những GĐ không giàu,
nhưng mọi người yêu thương
nhau, thực hiện tốt bổn phận,
trách nhiệm của mình, sinh hoạt
VH lành mạnh, con cái ngoan
ngoãn, hiếu thảo, chăm học,
chăm làm.
+Có những GĐ giàu có
những cha mẹ thiếu gương mẫu
(trong làm ăn, trong quan hệ cư
xử với nhau, với xóm giềng…)
con cái đua đòi, sa đoạ, hư
hỏng…
→Thật sự là một gia đình văn hoá.
II-Nội dung bài học:
1-Gia đình văn hoá:
a-Khái niệm:

GĐVH là GĐ hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ,
thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình, đoàn kết với xóm
làng, làm tốt nghĩa vụ công dân.
b-Tiêu chuẩn của một gia đình VH:
(1)Thực hiện KH hoá gia đình.
Sinh ít con (mỗi GĐ chỉ có từ 1->2 con) để phát
triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.
(2)XD gia đình hoà thuận, hạnh phúc, tiến bộ,
sinh hoạt VH lành mạnh.
-Các thành viên trong GĐ gia đình có tình cảm
gắn bó, yêu thương chăm sóc nhau.
-GĐ có nền nếp gia phong, trên kính dưới
nhường.
-Con cái ngoan ngoãn, hiếu thảo, không khí GĐ
đầm ấm thuận hoà.
-Sinh hoạt văn hoá, tinh thần lành mạnh, tích cực
học tập, không sa đà vào các tệ nạn XH, không sử
dụng VH phẩm độc hại, thấp kém.
2-Mối quan hệ giữa vật chất và tinh thần:
Đời sống vật chất và đời sống tinh thần của gia
đình có MQH chặt chẽ với nhau. để có đời sống tinh
thần lành mạnh, phong phú không thể không có cơ sở
của nó là đời sống vật chất. Nhưng không phải cứ có
đời sống VC cao là đời sống TT của GĐ cũng cao.
=>Vậy, muốn XD một GĐ VH thì mọi thành viên
trong GĐ phải tích cực LĐ tuỳ theo khả năng, sức lực
của mình, làm ra nhiều của cải VC, nâng cao mức
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012
17
GDCD 7

sng; ng thi ra sc RL o c li sng theo nhng
chun mc chung ca XH v PL.
4.Cng c: -Khỏi quỏt li ND bi hc -Nhn xột gi hc.
5.Dn dũ: -Hc bi. Tỡm hiu thc t a phng, gia ỡnh VH.
-Tỡm hiu tip cõu truyn SGK.
N.S: /11/2011 N.G: / / 2011
Tit 12.Bi 9
XY DNG GIA èNH VN HO
( Tip )
A.Mc tiờu cn t: Tip tc giỳp hc sinh:
-Hiu sõu hn v gia ỡnh vn hoỏ.
-Nhng iu cn thit xõy dng gia ỡnh vn hoỏ.
-Xỏc nh rừ trỏch nhim ca mi thnh viờn trong G.
B.Ti liu- phng tin: -Giỏo ỏn, truyn thc t .
C.Cỏc hot ng dy-hc ch yu:
1.T chc:
2.Kim tra: Th no l gia ỡnh vn hoỏ? Nhng biu hin c th? Ly mt vi
VD v nhng tm gng tiờu biu cho gia ỡnh vn hoỏ khu dõn c em ang sng?
3.Bi mi: *Gii thiu bi: Nu nh tit trc, chỳng ta ó bit th no l mt
G vn hoỏ vi nhng biu hin c th thỡ tit hc ny s giỳp cỏc em hiu c
nhng iu cn thit XD gia ỡnh VH v trỏch nhim ca mi thnh viờn trong G.
H.Theo em xõy dng gia ỡnh
vn hoỏ cú ý ngha gỡ?
-Vn G v XDGVH cú ý
ngha vụ cựng quan trng:
H. Bn thõn chỳng ta phi lm
gỡ gúp phn XD gia ỡnh
VH?
(trong HT, rốn luyn bn thõn)
Liờn h bn thõn? XD gia

ỡnh vn hoỏ mi ngi trong
gia ỡnh cn lm gỡ?
Hc sinh c bi tp Sgk - Cho
h/s t lun theo nhúm ( i vi
t) i din mi t lờn tr li.
-Giỏo viờn nhn xột, b sung.
-Hc sinh c bi tp a-> b.
II-Ni dung bi hc: (tip)
3.í ngha ca vic XD GVH:
- Gúp phn XD xó hi vn minh hin i trờn nn
tng o c,VH dõn tc.
- Nht l trong thi i m ca hin nay, G VN
ang ng trc nhng th thỏch do nh hng tiờu
cc ca c ch th trnglm tn hi rn nt nn
np gia phong, thun phong m tc sa sỳt, con cỏi h
hng, bo lc G gia tngVỡ vy, vic XD, cng
c li sng cú VH, o c truyn thng l rt cn
thit.
4.Trỏch nhim ca cụng dõn, hc sinh:
-Thng xuyờn rốn luyn bn thõn, chm ch hc
tp, tu dng o c.
-Kớnh trng ngi trờn, thng yờu ngi thõn,
on kt tng tr giỳp mi ngi.
-Ngoan ngoón, hc gii, bit võng li.
-Khụng ua ũi, n chi, khụng lm tn hi danh d
bn thõn cng nh gia ỡnh. Trỏnh xa cỏc t nn XH.
III-Luyn tp:
1-Bi tõp (a): Trỡnh by hiu bit ca bn thõn v
tiờu chun gia ỡnh vn húa a phng em?
-Gia ỡnh sng ho thun, hnh phỳc.

Phạm Thanh Huyền Năm học: 2011-2012
18
GDCD 7
-Nêu nhận xét của em về các
loại gia đình - Giáo viên bổ
sung.
-Đồng ý, không đồng ý với ý
kiến nào? Vì sao?
-Giáo viên bổ sung.
-Con cái ngoan ngoãn, học giỏi.
-Sinh đẻ có kế hoạch ( không nên đông con).
-Đoàn kết lối phố, giúp đỡ thương yêu nhau.
-Không có người mắc các tệ nạn XH
2-Bài tập (b): Nhận xét các loại gia đình:
-Đông con: Nghèo
-Giàu có: Con cái ăn chơi, đua đòi.
->GĐ bất hạnh.
-GĐ có 2 con ngoan ngoãn, chăm học, chăm làm
->Gia đình hạnh phúc.
3-Bài tập (c): Tôn trọng sở thích cá nhân.
4-Bài tập (d):
-Đồng ý: 3 -5: CV gia đình là trách nhiệm, bổn phận
của mỗi thành viên, tự giác tham gia cùng bàn bạc
- Không đồng ý: 1. 2. 4. 6. 7
4.Củng cố: -Khái quát lại toàn bộ ND bài học.
-Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: -Học bài. Làm các BT còn lại.
-Đọc trước bài: Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ, dòng
họ.
Ph¹m Thanh HuyÒn N¨m häc: 2011-2012

19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×