DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢNG TỔNG HỢP LÊ CHÂN
A. GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
- Tên công ty : Công ty CP Cảng Nam Hải
- Mục đích đầu tư : Đầu tư xây dựng Cảng Tổng hợp Lê Chân với khả năng tiếp nhận
tàu trọng tải 10.000 DWT và khả năng thông qua hàng hoá 100.000
TEU/ năm tại số 201 Đường Ngô Quyền, Quận Ngô Quyền, Thành
phố Hải Phòng
- ĐKKD số: 0203003188, đăng ký lần đầu ngày 08 tháng 06 năm 2007 do Sở kế hoạch và Đầu tư
thành phố Hải Phòng cấp
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
+ Xây dựng công trình dân dụng khác: xây dựng bến cảng
+ Xây dựng nhà các loại
+ Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải
+ Vận tải hàng hoá đường bộ
+ Vận tải đường thủy
- Vốn điều lệ: 75.000.000.000 VND
- Vốn chủ sở hữu đến kỳ báo cáo gần nhất
- Cổ đông sáng lập công ty:
+ Công ty cổ phần dịch vụ Hoà Bình Xanh với tỷ lệ góp vốn là 40%
+ Công ty cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển với tỷ lệ góp vốn là 30%
+ Công ty TNHH Sông Hằng với tỷ lệ góp vốn là 30%
Giới thiệu về các Cổ đông của Công ty
• Về công ty cổ phần Đại lý Liên hiệp Vận chuyển (GEMADEPT)
- Công ty cổ phần GEMADEPT tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập năm
1990. Cùng với chính sách đổi mới kinh tế, năm 1993 Gemadept trở thành một trong ba công ty đầu
tiên được cổ phần hóa và hiện nay đang được niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Công ty cũng được đánh giá là một trong ba nhà khai thác cảng lớn nhất tại Việt Nam với khoảng
35% thị phần vận tải đường sông trong nước.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty bao gồm :
+ Khai thác cảng
1
+ Vận tải container chuyên tuyến
+ Đại lý tàu biển
+ Đại lý vận tải container
+ Đại lý thuê container
+ Giao nhận hàng hóa bằng đường biển và hàng không
+ Vận chuyển hàng công trình
+ Khai thác kho bãi các loại
+ Kinh doanh bất động sản.
- Vốn điều lệ của công ty: 345.230.340.000 VND
- Mạng lưới giao dịch: Với trụ sở chính tại thành phố Hồ Chí Minh, các chi nhánh tại Hà Nội,
Hải Phòng, Quảng Ninh, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Vũng Tàu, Cần Thơ , Singapore, Malaysia,
Campuchia Gemadept có thể cung cấp dịch vụ trên toàn lãnh thổ Việt nam và vùng lân cận.
- Các lĩnh vực hoạt động cụ thể:
+ Lĩnh vực khai thác cảng: năm 1995, công ty đã hình thành và đưa vào hoạt động cảng
ICD Phước Long (PIP). Nhờ vị trí cảng thuận lợi, dây chuyền công nghệ cao, dịch vụ
trọn gói đáp ứng yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tổ chức xếp dỡ cho các Chủ tàu,
các công ty xuất nhập khẩu, các công ty Thương mại và dịch vu, PIP đã được khách hàng
tín nhiệm và đạt được tăng trưởng ổn định và liên tục trong thời gian qua.
+ Lĩnh vực vận tải Container chuyên tuyến: với những đầu tư rất lớn cho đội tàu (hiện tổng
trọng tải đội tầu của công ty khoảng 4000TEU) và phát triển dịch vụ. Công ty có khả
năng phục vụ khách hàng trên nhiều tuyến khác nhau ở thị trường nội địa và quốc tế theo
các lộ trình Sàigòn - Quinhơn/Đànẵng/Hảiphòng, Sàigòn - Cầnthơ, Sàigòn - Phnompenh
(gồm hàng hóa trung chuyển đến / từ Sin/Pkl/Pen…).
+ Trên mọi lĩnh vực kinh doanh của công ty đều đã và đang có sự phát triển không ngừng
đặc biệt là 3 mảng hoạt động vận tải bao trùm trong lĩnh vực hàng hải (khai thác cảng,
vận tải biển, dịch vụ hàng hải). Sản phẩm vận tải của Gemadept hiện đã có chỗ đứng trên
thị trường và đang tạo nguồn doanh thu quan trọng.
- Tình hình tài chính (Các báo cáo tài chính năm 2005, 2006 và Q3/2007 gửi kèm): Theo số
liệu thống kê tài chính thì doanh thu của công ty trong các năm 2004, 2005, 2006 lần lượt là 824,4
tỷ; 1103,5tỷ và 1211 tỷ. Sau 14 năm hoạt động, tăng trưởng vốn chủ sở hữu của công ty tăng 102
lần (6,2 tỷ và 636,7tỷ)
- Quản lý và nhân lực: toàn công ty hiện có khoảng 600 cán bộ công nhân viên, hoạt động trên
mọi lĩnh vực đăng ký kinh doanh.
- Khách hàng: hiện công ty đang làm đại lý cho rất nhiều hãng tầu, ở khắp nơi trên thế giới
như: Navicon S.A Argentina, American Freight Lines Inc, Feida Shipping Service Co ltd, Yamato
Logistics Co.,ltd, Otto Freight, S.A De C.v Meitetsu World Transport Romav Limted Denholm
Shipping Service Ltd, Knaggs, Ross & co.,(Aust) Pty.ltd TWT Birkart Schenker Damco UTI
Worldwide Cargo Team
2
• Công ty TNHH Sông Hằng
- Công ty TNHH Sông Hằng có trụ sở tại số 40 Trần Phú, phường Lương Khánh Thiện, quận
Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng. Công ty hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số
0202001026 (đăng ký lần đầu ngày 19/11/2002, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 12/05/2005) do Sở
kế hoạch đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp.
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty theo giấy phép được cấp như sau:
+ Kinh doanh bất động sản, khách sạn và dịch vụ du lịch
+ Kinh doanh, đại lý mua bán, ký gửi sắt thép, vật tư, thiết bị, máy móc, phương tiện vận
tải, ô tô, xe máy, vật liệu xây dựng, xăng dầu, chất đốt.
+ Kinh doanh sản xuất, chế biến dầu nhờn
+ Dịch vụ giao nhận, xuất nhập khẩu hàng hoá
+ Dịch vụ hoạt động văn hoá vui chơi giải trí, thể dục, thể thao
+ Dịch vụ và đào tạo nghề cho người lao động
+ Dịch vụ cung ứng tầu biển, cho thuê bến bãi
+ Vận tải hàng hoá thủy bộ
+ Dịch vụ xếp dỡ, giao nhận hàng hoá; kinh doanh dịch vụ cầu cảng
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, san
lấp mặt bằng.
- Vốn điều lệ: 13.500.000.000 đồng
- Doanh thu hàng năm đạt khoảng 100 tỷ đồng
- Cơ sở vật chất chính của công ty gồm có:
+ Trụ sở văn phòng Công ty tại 40 – Trần Phú
+ Kho xăng dầu tại Lệ Thôn, An Dương , Hải Phòng
+ Khu đất có diện tích 66306m2 tại Ngõ 201, đường Ngô Quyền, phường Máy Chai, quận
ngô Quyền, thành phố Hải Phòng.
+ 04 tầu hàng có trọng tải 5000DWT
+ 07 xe vận tải chuyên dụng
- Quản lý và lao động:
+ Công ty TNHH Sông Hằng hiện có khoảng 50 lao động với mức lương bình quân khoảng
1,5 triệu đồng/tháng
+ Bộ máy quản lý công ty nhỏ gọn, linh hoạt với khoảng 10 người, các cán bộ quản lý đều
có năng lực, trình độ và kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên ngành;
- Về khách hàng:
+ Công ty đang cung cấp xăng dầu cho hơn 100 doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải
Phòng và khoảng 50 doanh nghiệp tại các tỉnh khác như Hải Dương, Hà Nội
+ Thực hiện dịch vụ vận tải hàng hoá cho cảng Hải Phòng, cảng Chùa Vẽ, cảng Đoạn Xá
+ Thị trường hoạt động kinh doanh của công ty bao trùm cả khu vực phía Bắc trong đó chủ
yếu là Hải Phòng, Hải Dương, Hà Nội, Vĩnh Phú, Thanh Hoá.
3
• Công ty CP Dịch vụ Hoà Bình Xanh
- Công ty CP Dịch vụ Hoà Binh Xanh mới được thành lập vào tháng 2/2007 theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4103006059 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
ngày 07/02/2007
- Các ngành nghề kinh doanh bao gồm:
+ Xây dựng và sửa chữa cầu cảng, bến bãi, công trình dân dụng.
+ Đóng mới, sửa chữa, bảo quản container (Không tái chế phế thải, rèn, đúc, cán kéo kim
loại, dập, cắt, gò, hàn, sơn và mạ điện tại trụ sở)
+ Mua bán và cho thuê tàu, container, và các thiết bị vận tải đường biển
+ Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng ô tô, bằng đừơng thuỷ nội địa
+ Dịch vụ xếp dỡ hàng hoá
+ Dịch vụ đại lý tàu biển
+ Dịch vụ giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu
+ Dịch vụ khai thuê hải quan
+ Cho thuê kho, bến bãi
+ Dịch vụ tư vấn chuyển giao công nghệ
+ Xúc tiến thương mại
+ Kinh doanh bất động sản
+ Kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
+ Đầu tư và khai thác cảng biển, cảng sông
+ Đại lý tàu biển và môi giới hàng hải
+ Đại lý vận tải và giao nhận hàng hoá bừng đường biển và đường hàng không.
- Vốn điều lệ: 36.000.000.000 VND
- Thực tế hoạt động: Theo những thông tin được biết thì Công ty CP DV Hoà Bình Xanh là
công ty do một số cán bộ chủ chốt của Germadept lập ra.
B. CƠ SỞ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Cơ sở pháp lý của việc đầu tư phát triển Cảng Tổng hợp Lê Chân
- Các văn bản pháp lý
+ Quyết định số 885 QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 12 tháng 8 năm 2004 về việc
phê duyệt quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc (nhóm 1) đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020;
+ Chứng chỉ quy hoạch số 99/CCQH ngày 30/6/2005 do Sở Xây dựng thành phố Hải Phòng
cấp cho Công ty TNHH Sông Hằng.
+ Thông báo số 179/TB-UB của UBND thành phố Hải Phòng cho phép Công ty TNHH Sông
Hằng Khảo sát địa hình, địa chất để nghiên cứu quy hoạch và lập dự án đầu tư xây dựng.
4
+ Quyết định số 150QĐ - HĐTV ngày 4/7/2005 của chủ tịch HĐTV Công ty TNHH Sông
Hằng về việc cho phép tiến hành công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Cảng tổng hợp Lê
Chân tại ngõ 201, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng;
+ Hợp đồng kinh tế số 89/XDCB ngày / /2005 giữa Công ty TNHH Sông Hằng và Công ty
TVXD Cảng - Đường thuỷ về việc thực hiện công tác tư vấn Bước lập Dự án đầu tư xây
dựng công trình Cảng tổng hợp thuộc Công ty TNHH Sông Hằng.
+ Quyết định số 150/QĐ-HĐTV ngày 04 tháng 7 năm 2005 của công ty TNHH Sông Hằng
phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng cảng tổng hợp Lê Chân mã số 05-CĐT-585 do Công ty
tư vấn xây dựng Cảng - Đường thủy lập tháng 7-2005;
+ Thoả thuận số 950/CHHVN-KHĐT của Cục hàng hải Việt Nam về việc xây dựng cầu cảng
Lê Chân – Công ty TNHH Sông Hằng, thành phố hải Phòng.
+ Hợp đồng góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất giữa Công ty TNHH Sông Hằng và Công
ty cổ phần cảng Nam Hải ngày 08 tháng 11 năm 2007 tại trụ sở phòng công chứng số 3
thành phố Hải Phòng.
+ Hợp đồng kinh tế số 02/HĐKT-LC ngày 08/ 7 /2007 giữa Công ty cổ phần cảng Nam Hải
và Công ty TVXD Cảng - Đường thuỷ về việc thực hiện công tác tư vấn Bước lập điều
chỉnh Dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng tổng hợp Lê Chân.
- Nhận xét:
+ Dự án đã có đủ cơ sở pháp lý để tiến hành triển khai
+ Việc đầu tư xây dựng cảng phù hợp với:
o Quy hoạch tổng thể hệ thống cảng biển Việt Nam theo Quyết định phê duyệt số
202/1999-QD-TTg của Thủ tướng Chính Phủ;
o Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Hải Phòng đến năm 2020 đã được
Chính phủ phê duyệt theo Quyết định số 04/2001/QĐ-TTg ngày 10/1/2001;
o Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển phía Bắc đến năm 2010 và định hướng đến
2020 theo Quyết định phê duyệt số 885-QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ;
2. Phân tích thị trường
2.1 Kết quả dự báo lượng hàng qua các cảng khu vực phía Bắc theo Quy hoạch tổng thể phát
triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010
- Theo Quyết định số 202/1999/QQĐ ngày 12 tháng 10 năm 1999 của Thủ tướng Chính Phủ về
việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam đến năm 2010 thì tổng
lượng hàng thông qua tất cả các cảng biển của Việt Nam năm 2010 là 200 triệu tấn trong đó lượng
hàng thông qua các cảng thuộc khu vực Hải Phòng khoảng 19.9 đến 28.7 triệu tấn/năm. Theo đó thì
lượng hàng thông qua các cảng khu vực phía Bắc theo dự báo này được thể hiện trong Bảng I.1
Bảng : Dự báo lượng hàng cho các cảng thuộc khu vực phía Bắc
5
TT Tên cảng Loại cảng
Lượng hàng
(triệu tấn)
Cỡ tầu
(DWT)
Ghi chú
1 Mũi Chùa Tổng hợp 0.2 3.000
2 Cửa Ông Than 5.0-5.2 50.000
3 Cẩm Phả Thép 4.0-5.0 50.000
4 Hòn Gai Than 1.8-2.0 5.000
5 Hoành Bồ Xi măng 3.5-3.8 20.000
6 Cái Lân Tổng hợp 16.0-17.0 50.000
7 Dầu B12 Dầu 3.0-3.5 30.000
8 Điền Công Than 0.3-0.4 5.000
9 Hải Phòng Tổng hợp 8.0-8.5 10.000
10 Cửa Cấm Tổng hợp 0.8 5.000
11 Cty container Bắc Tổng hợp 1.0 10.000
12 Hải Phòng (Đình Vũ) Tổng hợp 2.5-6.0 10.000
13 Khu CN Đình Vũ KCN 2.0-6.5 10.000
14 Dầu LD Đình Vũ SP Dầu - 10.000
15 Thượng Lý Dầu 0.3 3.000
16 Các cảng dầu khí Dầu, khí 0.4-0.5 10.000
17 L.D Caltex V.nam Nhựa đường - 5.000
18 Bạch Đằng Tổng hợp 2.5 10.000
19 Xi Măng XM 2.4-2.6 5.000
20 Transvina Tổng hợp 0.3-0.4 10.000
21 Khu CN Đông Hải Tổng hợp - 10.000
22 Hải Đoàn 128 XM - 5.000
23 Diêm Điền Tổng hợp 0.2-0.3 600
24 Hải Thịnh Tổng hợp 0.5-0.6 2.000
25 Cảng tiềm năng
+ Bạch Đằng
+ Sông Chanh
Tổng hợp
Tổng hợp
Tổng hợp
Số liệu trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng phía Bắc (nhóm 1)
- Quyết định đô 885 / QĐ-TTg ngày 12/8/2004 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt quy hoạch
chi tiết Nhóm cảng biển phía Bắc (nhóm 1) đến năm 2010 đã dự báo lượng hàng thông qua các
cảng của khu vực Phía Bắc. Kết quả dự báo lượng hàng thông qua cảng tổng hợp Lê Chân (trước
đây ghi tên là CIENCO 1) và các cảng khác trong khu vực Hải Phòng cho năm mục tiêu 2010 được
thể hiện trong Bảng I.
Bảng 2: Kết quả dự báo lượng hàng qua các cảng thuộc Hải Phòng
6
TT
Khu vực và
tên cảng
Loại cảng
Cỡ tầu
(DWT)
Số bến Công suất
1 Điền Công Chuyên dụng 5.000 3 0.3-0.4
2 XM Chinh Phong Chuyên dụng 5.000 2 2.2-2.4
3 XM Hải Phòng Chuyên dụng 5.000 1 0.6
4 Nhựa đường CALTEXT Chuyên dụng 5.000 1 0.1
5 Dầu LD Đình Vũ Chuyên dụng 10.000 1 0.1
6 Tổng hợp Đình Vũ Tổng hợp 10.000 6 3.0-4.0
7 Dầu Thượng Lý Chuyên dụng 3.000 2 0.3-0.4
8 Hải Phòng Tổng hợp 10.000 20 12-16
9 Cửa Cấm Tổng hợp 5.000 3 0.4-0.5
10 Cty Container Bắc Tổng hợp 5.000 0 0.4-0.5
11 Đài Hải Chuyên dụng 10.000 1 0.1
12 Transvina Tổng hợp 5.000 1 0.3-0.4
13 Dầu Total Chuyên dụng 5.000 1 0.1
14 Dầu Petex Chuyên dụng 5.000 1 0.1
15 CIENCO 1 Tổng hợp 10.000 1 0.2-0.3
16 XD Vinaline 5.000 1 0.1
17 Cảng DAP Đình Vũ Tổng hợp 10.000 2 0.5-0.7
18
Cụm cảng xăng dầu
Container Đình Vũ
Chuyên dụng 10.000 3 3.0-4.0
19 Bến Gót Tổng hợp 20.000 -
Theo kết quả dự báo dự báo này thì tổng lượng hàng thông qua các cảng khu vực phía Bắc vào năm
2010 là 43tr.T đến 53,3tr.T trong đó hàng container là 992.000TEU đến 1.150.000TEU.
2.2 Thống kế lượng hàng thực tế trong một số năm gần đây
- Theo số liệu thống kê của Hiệp hội cảng biển Việt Nam thì tổng lượng hàng hoá thông qua
các cảng khu vực phía Bắc trong các năm 1999 đến 2006 được thể hiện tại các bảng I.3, I.4, I.5, I.6,
I.7, I.8, I.9 và I.10 cụ thể như sau:
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm1999
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 2.856 11.538 3.811 3.849 3.878 202.498
1 Quảng Ninh 200 1.120 514 192 414 2.298
2 Cẩm Phả 173 3.180 2.530 650
3 Hải Phòng 1.593 6.500 3.155 945 2400 200.000
7
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
4 Cửa Cấm 120 44 21 1 22 200
5 Thanh Hoá 518 167 5 41 121
6 Nghệ Tĩnh 252 527 116 140 271
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm2000
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm2001
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 4.086 15.276 4.778 5.727 4.771 229.622
1 Quảng Ninh 395 1.526 297 638 591 622
2 Cẩm Phả 505 4.171 3.533 638
3 Hải Phòng 1.710 8.575 4.358 1.336 2.881 228.000
4 Cửa Cấm 300 56 21 17 18 1000
5 Thanh Hoá 526 200 45 155
6 Nghệ Tĩnh 650 748 102 158 488
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm2002
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 3.414 18.464 6.471 7.315 4.678 335.844
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 2.913 13.029 4.167 4.029 4.833 221832
1 Quảng Ninh 126 1.533 436 288 809 2.182
2 Cẩm Phả 270 2.966 2.329 637
3 Hải Phòng 1.559 7.645 3.586 1.234 2.825 219000
4 Cửa Cấm 118 35 13 1 21 200
5 Thanh Hoá 580 200 5 50 145
6 Nghệ Tĩnh 260 650 127 127 396
8
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
1 Quảng Ninh 374 1.560 925 368 267 244
2 Cẩm Phả 554 6.164 5.529 635
3 Hải Phòng 2.136 10.350 5.370 1.400 3.580 335000
4 Cửa Cấm 200 160 55 10 95 600
5 §oạn Xá 150 230 121 8 101
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm2003
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 4.466 21.040 6.762 8.224 6.053 388.273
1 Quảng Ninh 276 1.748 1.025 491 231 1160
2 Cẩm Phả 561 7.200 5.900 1.300
3 Hải Phòng 2.650 10.518 5.401 1.758 3.359 377.000
4 Đoạn Xá 150 454 271 63 120 9.313
5 Vật Cách 589 900 900
6 Cửa Cấm 240 220 65 12 143 800
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm2004
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 4.638 25.580 7.840 11.917 5.897 793.753
1 Quảng Ninh 315 2.475,6 828,242 980,710 666,645 343.320
2 Cẩm Phả 694 10.167,2 1.421,98 8.745,23
3 Hải Phòng 2430 10.500 5.370 1.800 3.300 398.300
4 §oạn Xá 265 1.006 174,323 285,224 547,214 51.733
5 Vật Cách 689 1.150 5 1.145
6 Cửa Cấm 245 280,913 40 6 234,913 400
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 5.071 30.563 7.145 14.471 8.947 654.640
1 Quảng Ninh 335 3185 1.059 975 1.151 118.637
2 Cẩm Phả 1.128 12.903 11.159 1.744
3 Hải Phòng 2.430 10.511 5.370 1.911 3.230 424.128
4 §oạn Xá 178 1.428 271 210 947 75.264
5 Vật Cách 689 1.150 5 1.145
6 Cửa Cấm 210 380 130 250 7.000
7 Transvina 101 1.006 310 216 480 55.439
9
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm2005
Bảng : Bảng thống kê lượng hàng thông qua các cảng phía Bắc năm2006
STT Cảng Tầu
Hàng hoá thông qua
10
3
tấn Nhập Xuất Nội địa
Container
(TEU)
Tổng hợp 5.863 38.544 9.405 18.110 11.029 790.856
1 Quảng Ninh 443 3.499 884 1.158 1.457 113.360
2 Cẩm Phả 1.506 15.500 13.434 2.066
3 Cảng dầu B12 222 2.931 2.486 445
4 Hải Phòng 2.056 11.151 5.199 2.825 3.127 464.000
5 Đoạn Xá 198 1.789 285 263 1.241 96.000
6 Vật Cách 997 1.370 1.370
7 Cửa Cấm 230 321 33 1 287
8 Transvina 211 1.983 518 429 1.036 117.496
2.3 Một số đánh giá và nhận xét
Từ các kết quả trên có một số đánh giá và nhận xét sau:
- Theo số liệu thống kê lượng hàng qua các cảng khu vực phía Bắc năm 1996 mới chỉ đạt
10,15Tr.T nhưng đến năm 2006 lượng hàng đã đạt 46,8Tr.T. (38,544 tr.tấn hàng và 790.856 TEU
hàng container). Như vậy, chỉ trong khoảng thời gian 10 năm lượng hàng đã tăng trưởng gấp 4,6
lần. Với hàng container, cũng khoảng thời gian ấy tăng từ 149.100TEU lên 793.573TEU (5,3lần)
tốc độ tăng trưởng 54%/năm.
- Theo kết quả dự báo trong Quy hoạch tổng thể Hệ thống cảng Việt Nam, lượng hàng thông
qua cảng khu vực Phía Bắc là 19,9~28,7Tr.T vào năm 2010. Thực tế cho thấy đến năm 2004 (5
năm sau khi phê duyệt Quy hoạch tổng thể) lượng hàng thông qua các cảng khu vực phía Bắc đã
đạt 33,914Tr.T, vượt quá dự báo theo phương án kịch bản cao.
- Kết quả dự báo lượng hàng của các cảng khu vực phía Bắc trong Quy hoạch chi tiết Nhóm 1
không chỉ đã thể hiện được sự tăng trưởng mạnh mẽ về lượng hàng thông qua các cảng trong những
năm qua, diễn biến trong những năm tới mà còn đặt một sức ép khá lớn về nhu cầu thông qua hàng
hoá đối với hệ thống cảng của khu vực. §ể giải quyết vấn đề này cần phải làm tốt hai việc sau:
+ Đầu tư chiều sâu để khai thác hiệu quả các cơ sở hạ tầng kỹ thuật của các cảng hiện có.
Công việc này hiện nay đã được các chủ sở hữu cảng trong khu vực thực hiện khá tốt.
Chính vì vậy với sự tăng trưởng lượng hàng như vừa qua mà các các cảng vẫn đảm
đương được. Tuy nhiên, về lâu dài cần phải được giải quyết theo hướng thứ 2 sau đây.
10
+ Xây dựng thêm các cảng mới với các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại đáp ứng được các
yêu cầu phát triển trước mắt và lâu dài (ngang tầm khu vực, đáp ứng được yêu cầu về
thông qua lượng hàng và cỡ tàu lớn). Vừa qua cảng Cái Lân và tiếp theo là cảng cửa ngõ
Lạch Huyện chính là những đầu tư về cảng theo hướng này.
- Ngoài ra cảng của các doanh nghiệp cũng cần phải được ưu tiên và hỗ trợ phát triển theo đúng
quy hoạch để phần nào giảm sức ép cho các cảng hiện có và tăng cường tính cạnh tranh trong lĩnh
vực kinh doanh dịch vụ cảng. Khi Việt Nam gia nhập WTẶ, theo đúng lộ trình thì lượng hàng hoá
xuất nhập khẩu sẽ có sự gia tăng mạnh mẽ, đồng thời sự cạnh tranh trong mọi ngành kinh tế sẽ diễn
ở mức độ ác liệt hơn hiện nay, rõ ràng rằng hướng phát triển trên đây là bước chuẩn bị cần thiết cho
sự hội nhập.
3 Đánh giá sự cần thiết phải đầu tư.
3.1 Đối với quy hoạch phát triển vùng
Sự tăng trưởng về lượng hàng thông qua cảng trong những năm qua là hệ quả tất yếu của công
cuộc đổi mới và mở cửa nền kinh tế của Việt Nam sau hơn 10 năm. Mặc dù đã được quan tâm đầu
tư cả về chiều sâu và chiều rộng cho các cảng trong khu vực, nhưng sức ép về năng lực thông qua
một lượng hàng lớn hơn nữa (89Tr.T/năm) trong tương lai gần đối với hệ thống cảng khu vực phía
Bắc là không hề giảm. Chính vì vậy dự án xây dựng cảng cửa ngõ (dự kiến đặt tại Lạch Huyện) để
thông qua lượng hàng khoảng 30Tr.T/năm với cỡ tàu 50.000DWT vào năm 2020 đã bắt đầu triển
khai giai đoạn lập Dự án đầu tư. ở mức độ nhỏ hơn, các bến tàu tại Đình Vũ thuộc cảng Hải Phòng,
Cảng VICOSHIP, Cụm cảng xăng dầu & container Đình Vũ của Công ty vận tải xăng dầu đường
thuỷ I và một số cảng của các doanh nghiệp trong khu vực đang được triển khai đầu tư ở các giai
đoạn và quy mô khác nhau. Đây là một sự chuẩn bị kịp thời và cần thiết cho tính chất cạnh tranh
trong kinh doanh cũng như cơ sở vật chất cho việc thông qua một lượng hàng xuất nhập khẩu lớn
khi Việt Nam gia nhập WTO. Do vậy việc đầu tư xây cảng tổng hợp Lê Chân thuộc Công ty cổ
phần cảng Nam Hải cũng là sự đáp ứng nhu cầu phát triển trong tình hình chung nêu trên.
3.2 Đối với bản thân các cổ đông sáng lập
- Hiện nay hàng hoá của các đơn vị cổ đông sáng lập Công ty cổ phần cảng Nam Hải đang phải
thực hiện công tác xuất nhập về kho theo đường thuỷ là chủ yếu và đều phải qua cảng Hải Phòng.
Điều này không những làm tăng thêm các chi phí trong công tác vận chuyển, khó khăn trong việc
kiểm soát các hư hại hàng hoá mà còn rất thụ động về thời gian nhận và giao hàng. Giải quyết được
vấn đề này sẽ là một đột phá lớn, nó không chỉ tạo thuận lợi cho các lĩnh vực hoạt động của Công
ty cổ phần cảng Nam Hải ngày một phát triển mà còn tận dụng được thế mạnh về sở hữu những
mối quan hệ với nhiều hãng tàu vận tải là những bạn hàng có tiềm năng làm ăn lâu dài của các cổ
đông sáng lập. Hơn nữa, dịch vụ xếp dỡ và dịch vụ cầu cảng là những hoạt động mà Công ty đã
định hướng ưu tiên phát triển ngay từ khi thành lập bởi một điều dễ hiểu - Cái nôi sinh ra Công ty là
một thành phố cảng lâu đời của cả nước.
11
- Đối với bản thân Germadept: Hiện tại Công ty này đang có lượng hàng thông qua cảng Hải
Phòng là khoảng 100.000 TEU/ năm. Do Công ty chưa có cảng cho nên toàn bộ hàng hoá đều phải
thông qua các cảng như Đoạn Xá, Chùa Vẽ, Đình Vũ, Green Port Việc xây dựng Cảng mới sẽ hỗ
trợ lớn cho Germadept về vấn đề thông quan và lưu trữ hàng/ cont’
4 Đánh giá các yếu tố mang tính kỹ thuật
4.1 Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng Cảng
- Trong Chương IV của Dự án xây dưng cảng Tổng hợp Lê Chân đã trình bày chi tiết về: Vị trí
địa lý và đặc điểm địa hình; Khí tượng (Nhiệt độ, độ ẩm không khí, chế độ gió, bão, tầm nhìn xa
phía biển và sương mù, mưa); Thuỷ văn (Mực nước và thuỷ triều, dòng chảy, sóng, chế độ sa bồi);
Điều kiện địa chất công trình (Cấp động đất và địa tầng) tại khu vực xây dựng cảng.
- Nhận xét:
+ Các vấn đề về điều kiện tự nhiên đã được chủ đầu tư nghiên cứu một cách kỹ lưỡng và cẩn
thận.
+ Khu vực Công ty xây dựng Cảng là nơi mà có rất nhiều cảng đang hoạt động và hoạt động
hiệu quả
-> Điều kiện tự nhiên tại khu vực cho phép xây dựng cảng.
4.2 Công nghệ và quy mô xây dựng cảng.
a) Các nội dung nghiên cứu
Công nghệ và quy mô xây dựng cảng đã được chủ đầu tư trình bày chi tiết trong Chương V Dự
án đầu tư xây dựng Cảng Tổng hợp Lê Chân gửi Techcombank. Trong chương này, phía chủ đầu tư
đã làm rõ các vấn đề sau:
- Phân loại hàng hoá
- Công nghệ bốc xếp, bao gồm:
+ Công nghệ bốc xếp hàng bao kiện
+ Công nghệ bốc xếp container (Dòng chảy vận tải cont’; Dòng chảy tác nghiệp và thông tin
trong vận tải cont’; Công nghệ bốc xếp hàng hoá tại cảng; Công nghệ đóng/ rút hàng tại kho
CFS; Công nghệ điều khiển bốc xếp con’; Dịch vụ sửa chữa, vệ sinh cont’).
- Thiết bị của Cảng
- Quy mô cảng
+ Số lượng bến hàng bao kiện (hàng rời)
+ Diện tích kho bãi hàng bao kiện
+ Số lượng bến hàng cont’
+ Diện tích bãi cont’ (Diện tích bãi cont’ có hàng; Diện tích bãi cont’ không hàng’; Diện tích
bãi cont’ lạnh; Diện tích kho CFS)
- Thuỷ đội Cảng
- Số lượng và năng lực công nhân viên chức
- Các hạng mục công trình khác
12
+ Đường giao thông nội cảng
+ Nhà văn phòng cảng
+ Các mạng kỹ thuật
- Xác định kích thước cơ bản của bến
+ Mực nước tính toán
+ Kích thước cơ bản của tàu tính toán
+ Các kích thước cơ bản của bến (Cao trình đáy bến, cao trình đỉnh bến, chiều dài bến).
- Khu nước trước bến và khu quay trở tầu
b) Các kết quả tính toán
- Phân loại hàng hoá
+ Hàng hoá thông qua cảng là hàng bao kiện (xi măng, sắt thép ) và hàng container
+ Lượng hàng thông qua cảng của dự án như sau:
TT Loại hàng
Năm
2009 2010 Từ năm 2011
1 Hàng bao kiện (Tấn) 30.000 30.000 0
2 Hàng Container (TEU) 50.000 75.000 100.000
Tổng cộng (tấn quy đổi) 550.000 800.000 1.050.000
- Công nghệ bốc xếp, bao gồm: Công nghệ bốc xếp lựa chọn là Công nghệ: Cần trục tiền
phương -> mooc-> xe nâng tại bãi
- Thiết bị của Cảng: Thiết bị bốc xếp, nâng hạ cần đầu tư của Cảng bao gồm:
TT Chủng loại Số lượng Vị trí
1
2
3
4
5
6
7
Cần trục cổng 40T
Xe nâng hàng 3-5T
Xe nâng hàng 3-5T
Cẩu Reachstacker rỗng
Cẩu Reachstacker có hàng
Đầu kéo
Rơ mooc
02
02
01
04
04
12
12
Tuyến bến
Trong kho
Kho – Bãi
Trên bãi
Trên bãi
Bãi – Bến
Bãi – Bến
- Quy mô cảng
TT Hạng mục
Đơn
vị
Năm 2010 Từ năm 2011
Theo tính
toán
Lựa chọn
Theo tính
toán
Lựa chọn
1 Bến cập tàu bến 0,95 1 0,95 1
13
2 Bãi cont. có hàng m2 10.764 11408
3 Bãi cont. không hàng m2 7.040 3120
4 Bãi cont lạnh m2 2.427 1987
5 Kho CFS m2 2909 2.900
6 Bãi hàng tổng hợp m2 1066 3000 0 0
7 Kho hàng tổng hợp m2 240 CFS 0 0
- Thuỷ đội Cảng
+ Tàu kéo đẩy loại trên 1.000 CV: 1 chiếc
+ Ca nô loại 50 CV: 1 chiếc
-> Toàn bộ trang thiết bị này sẽ được chủ đầu tư thuê lại
- Số lượng và năng lực công nhân viên chức
TT Hạng mục tính toán Năm 2010 Năm 2011
1
2
3
CN trực tiếp bốc xếp
Thợ kỹ thuật
CB quản lý điều hành
120
10
25
150
15
30
- Các hạng mục công trình khác
+ Đường giao thông nội cảng: Đường rộng 20 m – 40 m
+ Nhà văn phòng cảng: Diện tích nhà văn phòng 600 m
2
+ Các mạng kỹ thuật
- Xác định kích thước cơ bản của bến
+ Cao trình đáy bến: + 4,6m
+ Cao trình đỉnh bến: - 9,0m
+ Chiều dài bến: 157 m
- Khu nước trước bến và khu quay trở tầu
+ Khu nước trước bến: 30m
+ Khu quay trở tàu: 205m
c) Nhận xét: Tất cả các vấn đề mang tính kỹ thuật này đã được Công ty tính toán chu đáo và
chuyên nghiệp
4.3 Quy hoạch mặt bằng và giải pháp kết cấu các hạng mục xây dựng công trình cảng.
- Các nội dung nghiên cứu: Nội dung chi tiết trong Chương VI Dự án xây dựng cảng tổng hợp
Lê Chân gửi Techcombank.
14
- Nhận xét: Việc lập dự án do đơn vị chuyên nghiệp lập và do Germadept cũng đã có rất nhiều
kinh nghiệm trong việc xây dựng cảng (Đã xây dựng ICD Phước Long, đang xây dựng cảng tại Cái
Mép và Dung Quất) -> các vẫn đề được nghiên cứu kỹ lưỡng và chuyên nghiệp.
4.4 Đơn vị tư vấn giám sát, thi công xây dựng lắp đặt
- Đơn vị tư vấn và lập dự án: Công ty TVXD Cảng - Đường thuỷ - một đơn vị hàng đầu tại Việt
Nam về việc xây dựng cảng biển
- Đơn vị giám sát: Chủ đầu tư và mời thêm các chuyên gia là Ông
- Đơn vị thi công: Hiện tại Công ty chưa lựa chọn các đơn vị thi công. Theo nguyên tắc việc lựa
chọn đơn vị thi công đều phải thông qua đấu thầu.
- Nhận xét:
+ Việc lập dự án được các đơn vị chuyên nghiệp lập
+ Đơn vị giám sát: Là người có rất nhiều kinh nghiệm trong giám sát và thi công công trình
cảng -> đảm bảo về chất lượng.
5. Đánh giá tài chính của dự án
5.1 Dự toán vốn cho dự án
Các hạng mục đầu tư chủ yếu bao gồm:
Đơn vị tính : 1000 đồng
Số
TT
Hạng mục chi phí Ký hiệu Mức đầu tư
I Chi phí xây dựng GXD 104.323.389
I.1 Công trình thủy công GI 82.806.189
1 Bến tầu 10.000 DWT G
1
30.589.288
2 Tôn tạo G
2
3.474.558
3 Kè gầm bến G
3
12.582.013
4 Đường bãi trong cảng và thoát nớc G
4
23.577.358
5 Nạo vét G
5
12.582.972
I.2 Công trình kiến trúc GII 21.517.200
1 Các công trình kiến trúc G
6
5.725.200
2 Kho CFS TT 8.192.000
3 Mạng cấp nước G
8
3.500.000
4 Mạng cấp điện G
9
3.600.000
5 Hệ thống phòng chống cháy G
10
500.000
II Hệ thống thông tin liên lạc GTTLL 350.000
III Rà phá bom mìn (TT) GRPBM 200.000
IV Giải phóng mặt bằng GGPMB 20.000.000
15
V Chi phí khác GK 11.403.842
VI Vốn lu động ban đầu GVLĐ 3.000.000
VII Lãi vay trong thời gian xây dựng GLV 8.000.000
VIII Thiết bị GTB 107.420.696
IX Chi phí dự phòng GDP 24.369.793
X Tổng mức đầu tư TMĐT 279.067.720
5.2 Bảng tính kết quả kinh doanh của dự án
a) Các bản tính kèm theo
- Bảng 1: Bảng tổng hợp mức đầu tư giai đoạn mở đầu
- Bảng 2: Bảng phân kỳ khối lượng đầu tư theo tỷ lệ
- Bảng 3: Bảng phân kỳ giá trị đầu tư theo tỷ lệ
- Bảng 4: Cơ cấu vốn đầu tư
- Bảng 5: Xác định lãi vay trong xây dựng
- Bảng 6: Bảng tính cước phí qua cảng
- Bảng 7: Bảng tính lượng hàng qua bến trong các năm vận hành
- Bảng 8: Bảng tính số lượt tàu qua bến trong các năm vận hành
- Bảng 9: Bảng tính thời gian tàu ở trong bến
- Bảng 10: Bảng tính phí buộc, cởi dây trong các năm vận hành
- Bảng 11: Phí sử dụng cầu bến, phao neo hàng hoá trong các năm vận hành
- Bảng 12: Tính thu phí giao nhận, kiểm đếm hành hoá trong các năm vận hành
- Bảng 13: Tính lượng hàng hoá trong các phương án xếp dỡ trong các năm vận hành
- Bảng 14: Bảng tính thu phí xếp dỡ trong các năm vận hành
- Bảng 15: Bảng tính thu phí đổ rác trong các năm vận hành
- Bảng 16: Bảng tính thu phí đóng mở hầm hàng trong các năm vận hành
- Bảng 17: Bảng tính lượng hàng hoá cần lưu kho, bãi trong các năm vận hành
- Bảng 18: Bảng tính thu phí lưu kho, bãi hàng hoá trong các năm vận hành
- Bảng 19: Bảng tính thu phí sử dụng cầu bến, phao neo đối với các phương tiện trong các năm
vận hành
- Bảng 20: Bảng tổng hợp doanh thu trong các năm vận hành
- Bảng 21: Số nhân sự trong các năm vận hành
- Bảng 22: Chi phí tiền lương trong các năm vận hành
- Bảng 23: Bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ trong các năm vận hành
- Bảng 24: Bảng tính số lượng trang thiết bị trong các năm vận hành
16
- Bảng 25: Bảng tính chi phí nhiên liệu trong các năm vận hành
- Bảng 26: Bảng tính chi phí sửa chữa TSBĐ trong các năm vận hành
- Bảng 27: Bảng tính chi phí bảo hiểm TSBĐ trong các năm vận hành
- Bảng 28: Bảng tính khấu hao TSBĐ trong các năm vận hành
- Bảng 29: Chi phí vận hành trong các năm
- Bảng 30: Bảng tính chi phí vốn lưu động trong các năm vận hành
- Bảng 31: Bảng tính chi phí trả lãi vay trong các năm vận hành
- Bảng 32: Bảng tính chi phí sản xuất kinh doanh trong các năm vận hành
- Bảng 33: Bảng tính lãi – lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Bảng 34: Bảng tính NPV
- Bảng 35: Bảng tính IRR
- Bảng 36: Bảng tính chỉ tiêu hiện giá chỉ số thu chi
- Bảng 37: Bảng tính tỷ số khả năng trả nợ của dự án
- Bảng 38: Bảng tính thu phí trọng tải trong các năm vận hành (Nộp cho nhà nước)
- Bảng 39: Bảng tính thu phí bảo đảm an toàn hành hải trong các năm vận hành (Nộp cho nhà
nước)
- Bảng 40: Bảng tính thu phí tàu lai dắt trong các năm vận hành (Nộp nhà nước)
- Bảng 41: Bảng tính thu phí hoa tiêu trong các năm vận hành (Nộp cho nhà nước)
- Bảng 42: Bảng tính thu phí ra, vào cảng biển trong các năm vận hành (Nộp cho nhà nước)
- Bảng 43: Bảng tính các khoản phải nộp NSNN trong các năm vận hành
b) Hiệu quả tài chính của dự án
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị
1 Thời kỳ tính toán năm 25
2 Tổng mức đầu tư của dự án triệu đồng 280,282
3 Chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi (NPV) triệu đồng 86,465
4 Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (IRR) % năm 15.849%
5 Chỉ tiêu tỉ số thu chi (B/C) 1.21
6 Thời hạn hoàn vốn năm 12.382
c) Khả năng trả nợ:
- Bảng xác định nguồn trả nợ
TT Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8
1 Nguồn trả nợ (7,465) 24,114 44,554 47,259 50,288 53,680 57,480 61,736
- Lợi nhuận sau thuế (29,176) 2,403 22,844 25,548 28,577 31,970 35,770 40,025
- Khấu hao 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711
17
2 Nghĩa vụ trả nợ - 15,000 30,000 30,000 30,000 30,000 35,000 45,000
3 Cân đối nguồn trả nợ (7,465) 9,114 14,554 17,259 20,288 23,680 22,480 16,736
4 Tích luỹ dòng tiền (7,465) 1,649 16,203 33,462 53,750 77,430 99,911 116,646
- Nhận xét: Nguồn trả nợ của dự án bảo đảm.
5.3 Phân tích độ nhạy
a) Phương án 2: Doanh thu của dự án chỉ đạt 80% so với kế hoạch trong khi chi phí không thay
đổi
- Kết quả tính toán:
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị
1 Thời kỳ tính toán năm 25
2 Tổng mức đầu tư của dự án triệu đồng 280,282
3 Chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi (NPV) triệu đồng -38,297
4 Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (IRR) % năm 10.259%
5 Chỉ tiêu tỉ số thu chi (B/C) 1.03
6 Thời hạn hoàn vốn năm 23.938
- Khả năng trả nợ:
TT Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8
1 Nguồn trả nợ (19,811) 6,729 23,988 26,998 30,368 34,143 38,371 43,106
- Lợi nhuận sau thuế (41,521) (14,982) 2,278 5,287 8,657 12,432 16,660 21,395
- Khấu hao 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711
2 Nghĩa vụ trả nợ - 15,000 30,000 30,000 30,000 30,000 35,000 45,000
3 Cân đối nguồn trả nợ (19,811) (8,271) (6,012) (3,002) 368 4,143 3,371 (1,894)
4 Tích luỹ dòng tiền (19,811) (28,082) (34,094) (37,096) (36,728) (32,585) (29,215) (31,109)
- Nhận xét:
+ Dự án không hiệu quả
+ Nguồn trả nợ của dự án theo kế hoạch không đảm bảo, trong trường hợp này để đảm bảo dự
án vẫn có đủ tiền để trả nợ thì thời gian vay phải kéo dài thêm 1 năm
b) Phương án 3: Chí phí sản xuất kinh doanh tăng 20% trong khi doanh thu không thay đổi
- Kết quả tính toán
STT Chỉ tiêu Đơn vị tính Giá trị
1 Thời kỳ tính toán năm 25
2 Tổng mức đầu tư của dự án triệu đồng 280,282
3 Chỉ tiêu hiện giá hiệu số thu chi (NPV) triệu đồng 42,050
4 Chỉ tiêu suất thu lợi nội tại (IRR) % năm 13.868%
18
5 Chỉ tiêu tỉ số thu chi (B/C) 1.24
6 Thời hạn hoàn vốn năm 15.659
- Khả năng trả nợ
TT Nội dung Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Năm 6 Năm 7 Năm 8
1 Nguồn trả nợ (15,715) 16,799 38,615 41,319 44,348 47,741 51,540 55,796
- Lợi nhuận sau thuế (37,425) (4,912) 16,904 19,609 22,638 26,030 29,830 34,086
- Khấu hao 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711 21,711
2 Nghĩa vụ trả nợ - 15,000 30,000 30,000 30,000 30,000 35,000 45,000
3 Cân đối nguồn trả nợ (15,715) 1,799 8,615 11,319 14,348 17,741 16,540 10,796
4 Tích luỹ dòng tiền (15,715) (13,916) (5,301) 6,018 20,366 38,107 54,648 65,444
- Nhận xét
+ Dự án vẫn đạt hiệu quả tốt
+ Khả năng trả nợ của công ty tốt
5.4 Đánh giá hiệu quả tài chính của dự án và nguồn trả nợ
- Dự án có hiệu quả kinh tế cao
- Trong mọi phương án Công ty đều có đủ nguồn trả nợ ngân hàng
Note:
- Đây là công ty mới thành lập nên chưa có Balance Sheet
- WACC được căn cứ trên Lãi suất bình quân của ngân hang ( chi phí huy động vốn bình
quân của ngân hang) vì tỷ lệ vốn vay chiếm 75% tổng vốn dầu tư.
19