KIỂM TRA BÀI CŨ.
Câu 1: Sự vận chuyển các chất ra, vào tế bào được thực hiện bằng
những cách nào? Nêu điểm khác biệt cơ bản của vận chuyển thụ
động và vận chuyển chủ động?
Đáp án
- Sự vận chuyển các chất ra, vào tế bào được thực hiên bằng 3
cách sau:
Vận chuyển thụ động.
Vận chuyển chủ động.
Nhập bào, xuất bào.
- Điểm khác biệt cơ bản của vận chuyển thụ động và vận
chuyển chủ động:
Vận chuyển thụ động Vân chuyển chủ động
Khái niệm
-Là phương thức vận chuyển
các chất qua màng từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp.
- Không cần tiêu tốn năng
lượng.
-Là phương thức vận chuyển
các chất qua màng từ nơi có
nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp.
- Cần tiêu tốn năng lượng.
Cơ chế
- Khuếch tán trực tiếp qua
lớp kép phôtpholipit.
- Khuếch tán qua kênh
prôtêin xuyên màng.
-
Khuếch tán qua kênh
prôtêin đặc biệt(aquaprorin).
- ATP + prôtêin đặc chủng
cho từng loại chất >
prôtêin biến đổi để liên kết
với các chất rồi đưa từ ngoài
vào tế bào hay đẩy ra khỏi tế
bào.
Câu 2: Tế bào lỗ khí nằm ở vị trí nào trên cơ thể thực vât?
Tế bào lỗ khí có chức năng gì??
Đáp án:
- Tế bào lỗ khí nằm ở biểu bì của lá, tập trung ở
mặt dưới của lá, thường mặt trên không có hoặc
rất ít.
- Tế bào lỗ khí có chức năng
Trao đổi khí với môi trường.
Thoát hơi nước ra ngoài.
Bài 12: Thực hành
THÍ NGHIỆM CO VÀ PHẢN
CO NGUYÊN SINH
I. Mục tiêu.
- Rèn luyện được kĩ năng sử dụng kính hiển vi và kĩ năng làm
tiêu bản hiển vi.
- Biết cách điều khiển sự đóng, mở khí khổng thông qua điều
khiển mức độ thẩm thấu ra, vào tế bào.
- Quan sát và vẽ được tế bào đang ở các giai đoạn co nguyên sinh
khác nhau.
- Tự mình thực hiện được thí nghiệm theo quy trình đã cho trong
sách giáo khoa.
II. CHUẨN BỊ.
1. Mẫu vật
Lá thài lài tía hoặc một số lá cây có tế bào với kích thước
tương đối lớn và dễ tách lớp biểu bì ra khỏi lá.
2. Dụng cụ và hóa chất.
- Kính hiển vi quang học.
- Lưỡi dao cạo râu, phiến kính và lá kính.
- Ống nhỏ giọt.
- Nước cất, dung dịch muối loãng.
- Giấy thấm.
III. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH
1. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở tế bào biểu bì lá cây.
- Dùng lưỡi dao cạo râu tách lớp biểu bì của lá cây thài lài tía, sau
đó đặt lên phiến kính, trên đó đã nhỏ sẵn một giọt nước cất. Đặt
một lá kính lên mẫu vật. Dùng giấy thấm hút bớt nước còn dư ở
phía ngoài.
- Đặt phiến kính lên bàn kính hiển vi, sau đó chỉnh vùng có mẫu
vật vào chính giữa hiển vi trường rồi quay vật kính x 10 để quan
sát vùng có mẫu vật.
- Chọn vùng có lớp tế bào mỏng nhất để quan sát các tế bào biểu bì
của lá rồi chuyển sang vật kính x 40 để quan sát rõ hơn.
Vẽ các tế bào biểu bì bình thường và các tế bào cấu tạo nên khí
khổng quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.
Yêu cầu:
Khí khổng lúc này đóng hay
mở ?????
- Lấy tiêu bản ra khỏi kính hiển vi và dùng ống nhỏ giọt, nhỏ
một giọt dung dịch muối loãng vào rìa của lá kính rồi dùng mảnh
giấy thấm nhỏ đặt ở phía bên kia của lá kính hút dung dịch để đưa
nhanh dung dịch nước muối vào vùng có tế bào.
- Quan sát các tế bào biểu bì khác nhau kể từ sau khi nhỏ dung dịch
nước muối để thấy quá trình co nguyên sinh diễn ra như thế nào.
Chú ý:
Nếu nồng độ muối hoặc đường quá cao sẽ làm cho hiện tượng
co nguyên sinh xảy ra quá nhanh, khó quan sát. Có thể dùng các
dung dịch có nồng độ muối hoặc đường khác nhau và quan sát trên
kính để thấy sự khác biệt về mức độ và tốc độ co nguyên sinh.
- Vẽ các tế bào đang bị co nguyên sinh chất quan sát được dưới kính
hiển vi vào vở.
Yêu cầu:
Tế bào lúc này có gì khác so với trước
khi nhỏ nước muối???
Khí khổng lúc này đóng hay
mở ?????
Lúc đầu tế bào được ngâm trong nước cất nên
nước thấm vào tế bào làm tế bào trương nước, dẫn
đến khí khổng mở ra.
Đáp án:
H2: Lỗ khí mở. H1: Lỗ khí đóng
Hoạt động của lỗ khí
Tế bào lúc này có gì khác so với trước
khi nhỏ nước muối???
Đáp án:
Khi cho dung dịch muối vào tiêu bản, môi trường bên ngoài trở
nên ưu trương nên nước thấm từ tế bào ra ngoài, làm cho tế bào mất
nước nên tế bào chất co lại. Lúc này, màng sinh chất tách khỏi thành
tế bào (hiện tượng co nguyên sinh).
H1: Tế bào bình thường. H2: Co nguyên sinh góc.
H3: Co nguyên sinh lõm.
H4: Co nguyên sinh lồi.
Quá trình co nguyên sinh
Nếu thay đổi nồng độ dung dịch muối thì tốc độ co
nguyên sinh sẽ như thế nào?
Đáp án:
Nếu nồng độ dung dịch muối cao hơn thì tốc độ co nguyên sính
diễn ra nhanh hơn và ngược lại nếu nồng độ dung dịch muối thấp
hơn thì tốc độ co nguyên sinh sẽ chậm hơn.
2. Thí nghiệm phản co nguyên sinh và việc điều khiển sự
đóng mở khí khổng.
- Sau khi quan sát hiện tượng co nguyên sinh ở các tế bào biểu
bì, nhỏ một giọt nước cất vào rìa của lá kinh giống như khi ta
nhỏ giọt nước muối trong thí nghiệm co nguyên sinh.
- Đặt tiêu bản lên kính hiển vi và quan sát tế bào.
- Vẽ các tế bào quan sát được dưới kính hiển vi vào vở.
Giải thích tại sao khí
khổng lúc này lại mở trở
lại ???.
Đáp án:
Sau khi tế bào bị co nguyên sinh chất, nếu lại cho nước cất vào
tiêu bản, làm cho môi trường bên ngoài tế bào trở thành nhược
trương, vì thế nước lại thấm vào trong tế bào nên tế bào từ trạng
thái bị co nguyên sinh chất lại trở về trạng thái bình thường (phản
co nguyên sinh) dẫn đến khí khổng mở trở lại.
H1: Tế bào co nguyên sinh lồi
H4: Tế bào bình thường
H2: Tế bào co nguyên sinh lõm
H3: Tế bào co nguyên sinh góc
Quá trình phản co nguyên sinh.
H1: Lỗ khí đóng.
H2: Lỗ khí mở.
Hoạt động của khí khổng
IV. CỦNG CỐ
Câu 1: Nếu lấy tế bào ở cành củi khô lâu ngày để làm thí
nghiệm thì có hiện tượng co nguyên sinh không ???.
Đáp án:
Tế bào cành củi khô chỉ có hiện tượng trương nước chứ không có
hiện tượng co nguyên sinh, vì đây là đặc tính của tế bào sống.
Câu 2: Khi cho tế bào sống vào môi
trường nào thì có hiện tượng co nguyên
sinh ???
Câu 2: Khi cho tế bào sống vào môi
trường nào thì có hiện tượng co nguyên
sinh ???
A. Môi trường ưu trương.
B. Môi trường nhược trương.
C. Môi trường đẳng trương.
D. Ý kiến khác.
1. Hoàn thành báo cáo thí nghiệm (buổi sau nộp).
2. Chuẩn bị trước bài 13: Khái quát về năng lượng và
chuyển hóa vật chất.