Tải bản đầy đủ (.doc) (837 trang)

HÓA 8 CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.7 MB, 837 trang )

Ngày soạn: 20 /8/2011
Tên bài : MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
-HS nắm k/n Hoá học ,vai trò của nó trong cuộc sống
-Cần phải làm gì để học tốt môn hoá học?
2.Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét
Tiết 1
3.Thái độ : -Tạo niềm say mê học tập và nghiên cứu môn hóa học. Có hứng thú say mê học
tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm
B. PHƯƠNG PHÁP : - Đàm thoại – nêu vấn đề, diễn giải.
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
1.Giáo viên : Nghiên cứu sách giáo khoa. Hệ thống câu hỏi: Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO
4
.
+ dung dịch HCl + Fe
2.Học sinh
-Xem trước nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học…
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. Ổn định lớp : Sĩ số. ( 1
/
)
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới :
1. Đặt vấn đề : ( 2
/
) Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về
hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì?


2.Phát triển bài .
Hoạt động 1:Hoá học là gì?
Cách thức hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch 1. Thí nghiệm:


Giáo án môn Hoá học lớp 9

Người soạn Lê Thị Diệu Linh- Trương THPT Tân Lâm Quảng Trị

Trang - 3 -
NaOH tác dụng với dung dịch CuSO
4
.
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch
trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy
ra.Nhận xét hiện tượng.
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả
đinh sắt vào dung dịch HCl.
-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra
nhận xét.
-Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí
a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO
4
+ 1ml
dung dịch NaOH
b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml
dung dịch NaOH.
2. Quan sát:
a) TN 1: dung dịch CuSO

4
xanh bị nhạt
màu, có một chất mới không tan trong nước.
b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay
lên.
3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu
nghiệm trên ?
-Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than
- Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là
gì ?
các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của
chúng.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta
- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như
1. Ví dụ:
- Xoong nồi, cuốc, dây điện.
- Phân bón, thuốc trừ sâu.
- Bút, thước, eke, thuốc.
thế nào trong cuộc sống.
-Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá
chất có cần lưu ý vấn đề gì ?
2. Nhận xét:
- chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học
tập, chữa bệnh.
- Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp.
- Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc
hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường.
3. Kết luận:

- Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc
sống của chúng ta.
Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: tổ chức cho HS thảo luận.
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần
chú ý thực hiện những hoạt động gì ?
HS: nêu
- Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp
1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa
học:
+ Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+ Xử lí thông tin.
+ Vận dụng.
+ Ghi nhớ.
2. Phương pháp học tập tốt môn hoá:
* Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả
năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học .
* Để học tốt môn hoá cần:
dụng những phương pháp nào
HS: nêu
+ làm và quan sát thí nghiệm tốt.
+ có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
+ phải nhớ có chọn lọc.
+ phải đọc thêm sách.
IV. Cũng cố : ( 5
/
)Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Hoá học là gì?
+ Vài trò của Hóa học.

+ Làm gì để học tốt môn Hóa học?
V. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà :
Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có
lợi gì cho chúng ta?
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY


Ngày soạn: 24 /8 /2011
CHẤT (T1)

A. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
*Trọng tâm :- Tính chất của chất
*Biết được:- Khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chủ yếu là tính chất vật lí)
2.Kĩ năng
Tiết 2
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Phân biệt được chất và vật thể
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi
hỗn hợp muối ăn và cát.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn,
tinh bột.
3. Giáo dục : Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
B. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề, giảng giải, hỏi đáp , hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt
2. HS : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa,
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

I. Ổn định
II. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
+ Hoá học là gì?
+ Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ?
+ Phương pháp học tốt môn Hóa học?
III. Bài mới:
1. đặt vấn đề :
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối, Những vật
thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?
2. Phát triển bài.
Hoạt động 1:Chất có ở đâu?
Cách thức Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
HS: đọc SGK và quan sát H.T7
- Gv: những vật thể xung quanh ta ?

Chia
làm hai loại chính: Tự nhiên và nhân tạo
HS: nêu
Vật thể
GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và
vật thể nhân tạo.
-Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân
tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự
nhiên. Cho VD ?
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
- Vật liệu làm bằng gì ?
*GV hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong đời
Tự nhiên: Nhân tạo:

VD: Cây cỏ Bàn ghế
Sông suối Thước
Không khí Com pa
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật
sống.
HS: nêu
thể ở đó có chất.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất
Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
-Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy
loại chính ? Những tính chất nào là tính chất
vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ?
-Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số
chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học.
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
Chất
Tính chất vật lý Tính chất hóa học
Màu, mùi, vị Cháy
Tan, dẫn điện, Phân huỷ
-Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của
nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử
tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm.
- Muốn xác định tính chất của chất ta làm như
thế nào?
- Học sinh làm bài tập 5.
- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su
a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu,
thể
VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu

trắng
b) Dùng dụng cụ đo:
VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của
nước là 100
o
C
c) Làm thí nghiệm: Biết được một số
TCVL và các TCHH.
VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt
không thấm khí-> làm săm xe, không thấm
nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính
đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe
máy
cháy sắt trong không khí
2. Việc hiểu các tính chất của chất có
lợi gì?
a) Phân biệt chất này với chất khác
b) Biết cách sử dụng chất an toàn
c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào
trong đời sống và sản xuất
IV. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
+ Chất có ở đâu?
+ Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
+ Làm thế nào để biết tính chất của chất?
+ Biết tính chất của chất có lợi gì?
V. Dặn dò hướng dẫn học sinh học tập ở nhà : : Xem trước nội dung phần III trong SGK
và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách
chất ra khỏi hỗn hợp?
Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK
VI. RÚT KINH NGHIỆM





Ngày soạn: 27 / 8 /2011
CHẤT (T2)
A.MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
*Kiến thức liên quan:chất ,tính chất vật lí.
*Trọng tâm :- Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp
*Biết được: - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
Tiết 3
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2.Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra được nhận xét
- Phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn
hợp muối ăn và cát.
3. Giáo dục : Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận
dụng vào học tập.
B. PHUƠNG PHÁP: - Giảng giải, hỏi đáp, quan sát, hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH :
1. GV : Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn
điện.
2. HS : Làm các bài tập và xem trước nội dung thí nghiệm ở phần III.
D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ .
+ chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?

+ Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
+ Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
III. Bài mới:
1.Đặt vấn đề:
Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những
tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.
2.Phát triển bài:
Hoạt động 1:Chất tinh khiết
Cách thức Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
-Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng,
ống nước cất và cho biết chúng có những
tính chất gì giống nhau ?
1. Hỗn hợp.
VD:


Giáo án môn Hoá học lớp 9

Người soạn Lê Thị Diệu Linh- Trương THPT Tân Lâm Quảng Trị

Trang - 24 -
-Gv: Vì sao nước sông Hồng có màu hồng,
nước sông Lam có màu xanh lam, nước
biển có vị mặn ?
-Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn
hợp ?
-Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
-Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo
thành phần các chất trong hỗn hợp.
Nước cất Nước

khoáng
Giống Trong suốt, không
màu, uống được
Khác Pha chế
thuốc,
dùng trong
PTN
Không
dùng
được

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×