Tải bản đầy đủ (.doc) (205 trang)

Hóa 8 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (766.64 KB, 205 trang )

Ngày soạn:
22/08/2009
Ngày dạy: 24/08/2009
tuần 1
Tiết 1: mở đầu môn hoá học
I/ Mục tiêu.
1.Kiến thức: Học sinh biết hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi
chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là môn học quan trọng và bổ ích.
2.Kỹ năng: Bớc đầu học sinh biết rằng hoá học quan trọng trong cuộc sống của
chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức hoá học về các chất và ứng dụng của chúng
trong cuộc sống.
3.Thái độ: Bớc đầu học sinh biết các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn
học, thêm yêu quê hơng đất nớc, con ngời Việt nam.
II/ Chuẩn bị
1/Đồ dùng dạy học:
1. Dụng cụ GV
2. Hoá chất : D
2
NaO010H, D
2
CuSO
4
, D
2
HCl
2/Phơng pháp:Làm thí nghiệm.
III/Các hoạt động dạy và học;
Nội dung Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Hoá học là gì?
1, Thí nghiệm:


a,Dụngcụ,hoáchất:
(Sgk).
b, Thí nghiệm 1
*/Cách tiến hành:
(Sgk/5)
*/ Hiện tợng:
Hoạt động 1. ổn định tổ
chức.
Hoạt động 2. Kiểm tra bài
cũ.
SGK,SBT,Vở ghi
Hoạt động 3: Bài mới
ở lớp 6,7 ta đã đợc học các
môn Toán, Lý, Sinh...... tronh
năm học lớp 8 và các năm học
tiếp theo ta sẽ tìm hiểu môn
học mới là môn Hoá học. Vậy
Hoá học là gì? Hoá học có vai
trò nh thế nào trong cuộc sống
của chúng ta? ta xét bài học
đầu tiên của môn học là:
Bài mở đầu môn hoá
học.
Hoạt động3.1: Hoá học là
- HS theo dõi GV hớng dẫn.
- HS nhận dụng cụ.
- Quan sát chú ý theo dõi
1
- Dung dịch trong
suốt màu xanh của

dung dịch CuSO
4
và d
2
trong suốt không màu
của NaOH biến đổi
thành chất kết tủa
Cu(OH)
2
có màu
xanh.
c. Thí nghiệm 2.
*/ Cách tiến hành.
( Sgk / 6)
*/ Hiện tợng:
- Có bọt khí xuất
hiện và thoát ra khỏi
bề mặt chất lỏng.
2/ Quan sát: (Sgk)
3/ Nhận xét:
- Hoá học là khoa
học nghiên cứu các
chất sự biến đổi chất
và ứng dụng của
chúng trong thực tế.
II. Hoá học có vai trò
nh thế nào trong
cuộc sống của chúng
ta.
1, Trả lời câu hỏi.

2, Nhận xét.
- Hoá học cung
cấp vật dụng gia đình,
thuốc chữa bệnh.
- Hoá học cung
cấp phân bón, dợc
phẩm cho nông
nghiệp.
- Hoá học cung
cấp nhiên liệu, nguyên
gì?
- Giáo viên giới thiệu thí
nghiệm, dụng cụ , hoá chất ở
bộ dụng cụ của giáo viên.
- Phát bộ dụng cụ cho các
nhóm, yêu cầu HS kiểm tra
các dụng cụ và hoá chất.
- GV làm mẫu thí nghiệm và
hớng dẫn HS làm thí nghiệm 1
? Cho biết nhận xét của em về
sự biến đổi của các chất trong
ống nghiệm?
- GV nhận xét bổ xung cho
hoàn thiện.
- GV tiếp tục hớng dẫn HS
làm thí nghiệm 2
- Các nhóm nghe hớng dẫn và
làm thí nghiệm 2 và báo cáo
kết quả của hiện tợng xảy ra.
- GV trình bày cho HS nghe.

? Qua 2 thí nghiệm trên nhóm
nào rút ra kết luận?
Hoạt động 3.2: Hoá học có
vai trò nh thế nào trong cuộc
sống của chúng ta.
- GV gọi một HS đọc các câu
hỏi trong Sgk a,b,c.
? Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời?
- GV cho HS quan sát một số
tranh ảnh, và các thông tin về
vai trò của Hoá học trong cuộc
sống.
? Em có nhận xét gì về vai trò
của Hoá học trong cuộc sống?
GV làm thí nghiệm mẫu.
- Một vài nhóm báo cáo kết
quả thí nghiệm.
- Nhóm khác bổ xung.
- HS tự tóm tắt ghi vở các
hiện tợng.
- Các nhóm nghe hớng dẫn
và làm thí nghiệm 2 và nhận
xét hiện tợng xảy ra.
- HS tự tóm tắt vào vở ghi.
- HS báo cáo, các HS khác
bổ xung thêm.
- Hs đọc.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS khác bổ xung, hoàn
thiện.

- HS quan sát tranh ảnh.
- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs khác bổ xung thêm.
- HS đọc thông tin Sgk.
2
liệu cho công nghiệp,
thiết bị thông tin liên
lạc.
III.Các em cần phải
làm gì để học tốt
môn Hoá học.
1, Khi học tập
môn Hoá học các em
cần chú ý các hoạt
động sau:
a, Thu thập tìm
kiếm kiến thức.
b, Xử lý thông tin.
c, Vận dụng.
d, Ghi nhớ.
2, Phơng pháp
học tập nh thế nào là
tốt:
Hoạt động 3.3: Các em cần
phải làm gì để học tốt môn
Hoá học.
? HS đọc thông tin trong Sgk /
5?
? Để học tốt môn Hoá học các
em cần có những hoạt động

nào?
- GV phân tích khắc sâu thêm
kiến thức.
?Làm thế nào để học tốt môn
Hoá học?
? Để học tốt môn Hoá học mỗi
HS cần phải làm gì?
Hoạt động 4. Củng cố.
? HS đọc phần kết luận in trên
nền xanh ở Sgk / 6.
( Đó chính là phần kiến thức
trọng tâm của bài học.)
Hoạt động5. Dặn dò.
Học bài cũ và chuẩn bị bài
sau.
- HS nghiên cứu trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
Ngày soạn:22/08/2009
Ngày dạy:26/08/2009
Tiết 2: chất
*Những kiến thức đã biết có liên quan tới baì học:Tính chất của một số chất quen
thuộc.
I Mục tiêu bài học :
1)Kiến thức: Nắm khái niệm chung về : chất và hỗn hợp
2)Kỹ năng: Nắm chắc tính chất của chất , biết ứng dụng : nhận biết sử dụng
tách chất
HS biết cách quan sát làm thí nghiệm , khả năng t duy - so sánh
3)Thái độ:Giáo dục ý thức tự học lòng say mê môn học .
II Chuẩn bị :

1)Đồ dùng dạy học:Dụng cụ thí nghiệm :cốc thuỷ tinh, nhiệt kế , dụng cụ thử tính
dẫn điện
Hoá chất : Fe,nớc cất,muối ăn,đờng,cồn.
2)Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề.,làm thí nghiệm.
III Các hoạt động dạy và học.
3
Nọi dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I)Chất có ở đâu?
Vật thể
*ở đâu có vật thể ở đó
có chất
II) Tính chât của chất
1. Mỗi chất có một tính
chất nhất định :
+Tính chất vật lý:
(SGK)
+Tính chất hoá học:
(SGK)
*Làm thế nào biết đợc
tính chất của chất ?
Hoạt động 1 : ổn định tổ
chức
Hoạt động 2: Kiểm tra
bài cũ:
? Hoá học là gì ? có vai
trò gì và làm gì để học tốt
môn hoá học .
Hoạt động 3: Bài mới :
Hoạt động 3.1:Chất có ở
đâu?

? Các em hãy quan sát và
kể tên những vật cụ thể
quanh ta
- GV tóm tắt lại có 2 loại
vật thể :
? Chất có ở đâu :
Hoạt động 3.2:Tính chât
của chất
-GV:Tiến hành TN hoà
tan muối ăn vào cốc cô
cạn
- Yêu cầu HS quan sát ,
phân tích t duy tổng
hợp

- HS kể các vật minh hoạ
-HS trả lời
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
về:
Tính chất vật lí và tính hoá
học
- HS Thảo luận
Tự
nhiên
Nhân
tạo
Một số
chất

Vật
liệu
Mọi vật liệu đều là
chất hay hỗn hợp một
số chất
4
+Quan sát
+Dùng dụng cụ đo
+Làm thí nghiệm.
2 . Việc hiểu biết tính
chất chất của chất có ý
nghĩa gì ?
+Nhận biết chất
+Sử dụng chất
+ứng dụng chất
?Việc hiểu biết tính chất
của chất có lợi ích gì.
- GV có 2 chất màu trắng :
C
6
H
12
O
6
, NaCl
? Hãy phân biệt đâu là đ-
ờng , muối
?tại sao lại không để axit
dây vào quần áo
? Tại sao dùng cao su đẻ

chế tạo lốp xe
?Lấy các ví dụ minh hoạ
Hoạt động 4. Củng cố:
GV yêu cầu học sinh làm
bài tập 1,2,3 SGK trang11.
Hoạt động 5. Dặn dò:
Làm bài 4,5,6 SGK trang
11.
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
- HS Thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ xung
- HS lấy ví dụ minh hoạ.
Học sinh làm bài theo yêu
cầu của giáo viên.

5

Tuần 2: Ngày
soạn:30/08/2009
Ngày dạy:31/08/2009
Tiết 3: Chất
*Những kiến thức đã biết có liên quan tới bài học:Tính chất của một số chất quen
thuộc:Muối ăn,nớc tự nhiên;nhiệt độ sôi,nhiệt độ nóng chảy của nớc.
I ) Mục tiêu bài học :
1)Kiến thức: Nắm khái niệm chung về : chất và hỗn hợp

Nắm chắc tính chất của chất , biết ứng dụng : nhận biết sử dụng tách chất
2)Kỹ năng: HS biết cách quan sát làm thí nghiệm , khả năng t duy - so sánh ,
3)Thái độ:Giáo dục ý thức tự học lòng say mê môn học .
II ) Chuẩn bị :
1)Đồ dùng dạy học:Dụng cụ thí nghiệm : nhiệt kế ,đèn cồn,cốc thuỷ tinh,đũa thuỷ
tinh.
Hoá chất : muối ăn,chai nớc khoáng , nớc cất,Fe,S.
2)Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề.
III ) Các hoạt động dạy và học.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
III)Chất tinh khiết
1)Hỗn hợp.
Hỗn hợp là nhiều
chất trộn lẫn vào
nhau
Ví dụ: +Nớc khoáng
+Nớc biển,
nớc sông
(?)Vì sao nớc biển đ-
ợc coi là một hỗn
hợp?
Hoạt động 1:ổn định tổ
chức:
Hoạt động 2:Kiểm tra bài
cũ:
Làm thế nào để biết đợc tính
chất của chất?Việc hiểu biết
tính chất của chất có lợi gì?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về
chất tinh khiết

Hoạt động 3.1:Hỗn hợp.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị
vật mẫu của các nhóm HS.
- GV yêu cầu HS quan sát
chai nớc khoáng và ống nớc
cất trả lời câu hỏi.
+ Nêu tính chất giống nhau
và tác dụng của nớc khoáng,
HS trả lời.
- HS quan sát nớc khoáng và
nớc cất nêu đợc chúng giống
nhau: là chất lỏng trong suốt
không màu đều uống đợc.
Tác dụng khác: nớc cất còn đ-
ợc dùng để tiêm
* HS: Vì nớc khoáng ngoài n-
ớc còn có một số chất tan
khác( Na; K; Fe;I...)
6
2) Chất tinh khiết:
- Chất tinh khiết là
chất không có lẫn các
chất khác.
- Chỉ có chất tinh
khiết mới có những
tính chất không đổi
3.Tách chất ra khỏi
hỗn hợp:
a. Thí nghiệm: SGK
- Đun hỗn hợp nớc

muối ta thu đợc
muối.
- Dùng nam châm
tách sắt ra khỏi hỗn
hợp sắt và lu huỳnh.
b. Kết luận: Dựa vào
sự khác nhau về tính
nớc cất.
+ HS đọc kỹ nhãn ở chai n-
ớc khoáng trả lời câu hỏi: Vì
sao nớc khoáng không đợc
dùng để tiêm?
+ GV nêu vấn đề: nớc
khoáng là một hỗn hợp -
Vậy hỗn hợp là gì?
Hoạt động 3.2:Chất tinh
khiết
- GV treo tranh vẽ H4.1(a)
mô tả quá trình chng cất nớc
cho HS nhớ lại và liên hệ
những giọt nớc đựng trên
nắp ấm đun nớc
-> Nớc cất là nớc tinh khiết
*Hỏi: Thế nào là chất tinh
khiết?
- GV làm thế nào cho nhiệt
độ sôi của nớc cất, nhiệt độ
n/c, KLR.
* Hỏi: Nhận xét kết quả thí
nghiệm?

- GV: Với nớc TN kết quả
này đều sai khác.
* Hỏi: Vậy theo em chất nh
thế nào mới có những tính
chất nhất định?
Hoạt động 3.3:Tách chất ra
khỏi hỗn hợp.
- GV tiến hànhTN
+ Hoà tan muối ăn vào nớc.
+Đun hỗn hợp nớc dới ngọn
lửa đèn cồn.
*Hỏi: + Nhận xét hiện t-
ợng?
+ Vì sao khi đun hỗn
hợp nớc muối ta thu đợc
muối( nớc hay bay hơi ở
nhiệt độ 100
0
c, muối ăn
không bay hơi vì nhiệt độ
* HS quan sát tranh vẽ liên hệ
với những giọt nớc cất đọng
trên nắp ấm-> Kết luận: Nớc
cất không có chất lẫn nào khác
-> Nớc cất là chất tinh khiết.
* HS ghi nhận kết quả
Nhiệt độ n/c của nớc cất 0
0
c,
nhiệt độ sôi:100

0
c; d =1g/m
3
- Từ sự hớng dẫn của GV
-> KL: chỉ có chất tinh khiết
mới có tính chất nhất định,
còn hỗn hợp thì không
- HS quan sát hiện tợng
- HS nhận xét:
Hoà muối ăn vào nớc
-> Hỗn hợp nớc vào muối.
Đun hỗn hợp muối ăn và nớc
thu đợc muối ăn vì nớc bay
hơi hết.
- HS quan sát nhận xét -> Kết
luận
7
chất vật lý có thể tách
một chất ra khỏi hỗn
hợp
sôi cao = 1450
0
c)
- GV làm thêm thí nghiệm:
trộn bột sắt với bột S. Dùng
nam trâm để tách Fe ra khỏi
S
*Hỏi: Dựa vào đâu ta có thể
tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hoạt đông 4. Củng cố:

GV treo bảng phụ nội dung
bài tâp: Cho biết lu huỳnh
có những tính chất nhất
định: Thể rắn, màu vàng tơi,
giòn, không mùi, không tan
trong nớc, lu huỳnh cháy đ-
ợc tạo ra khói màu trắng.
Vậy S có phải là chất tinh
khiết hay không?
Có hỗn hợp: Nớc, bột gạo,
đờng. Biết bột gạo không
tan làm thế nào để tách bột
gạo ra khỏi hỗn hợp trên.
Hoạt động 5: Dặn dò:
BT: 7, 8 Tr/11 (SGK).
BT: 2.6; 2.7; 2.8; (SBT-
Tr/4)
*Mỗi nhóm chuẩn bị 50g
muối ăn và một cốc nớc,
cồn, diêm, cát
Ngày soạn:30/08/2009
Ngày dạy: 04/09/2009
Tiết 4: bài thực hành 1
Tính chất nóng chảy của chất. tách chất từ hỗn hợp
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức : HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí
nghiệm.
2.Kỹ năng: HS nắm đợc một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
8
Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy đợc sự khách

nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:Giáo giục lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị
1)Đồ dùng dạy học:
- Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, Kẹp ống nghiệm, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,
cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc.
- Hoá chất: lu huỳnh; parapin; muối ăn.
2)Phơng pháp:Làm thí nghiệm.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. ổn định tổ chức: GV chi nhóm
thực hành, cử nhóm trởng.
Hoạt động 2. Kiểm tra: HS chữa bài tập 2-8
(SBT); Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm.
1. Một số quy tắc an toàn: SGK - Tr/154
2. Cách sử dụng hoá chất: SGK - Tr/ 154
3. Một số dụng cụ thí nghiệm.
* GV lần lợt giới thiệu dụng cụ thí nghiệm nêu
tác dụng của từng dụng cụ và cách sử dụng.
4. Thí nghiệm 1: Theo dõi sự nóng chảy của các
chất parafin và lu huỳnh:
- GV phát dụng cụ hoá chất cho các nhóm.
- GV hớng dẫn HS và làm các thao tác của thí
nghiệm 1.
- GV hớng dẫn HS quan sát sự nóng chảy của
parafin. Ghi lại nhiệt độ của nhiệt kế khi parafin
bắt đầu nóng chảy, khi nớc sôi, sau khi nớc sôi
lu huỳnh có nóng chảy không?

- Khi nớc sôi, lu huỳnh cha nóng chảy hớng dẫn
HS dùng kẹp gỗ cặp ống nghiệm và tiếp tục đun
HS làm theo hớng dẫn của giáo
viên.
Thí nghiệm 1.
+ Lấy một ít lu huỳnh, một ít
parafin ( bằng hạt lạc) cho vào
từng ống nghiệm. Cho cả 2 ống
nghiệm vào 1 cốc thuỷ tinh đựng
nớc( chiều cao của nớc trong cốc
khoảng 2 cm). Cắm nhiệt kế vào
9
trên ngọn lửa đèn cồn đến khi lu huỳnh nóng
chảy. Cho nhiệt kế vào lu huỳnh nóng chảy nghi
lại nhiệt độ của nhiệt kế xác định nhiệt độ nóng
chảy của lu huỳnh.
- GV theo dõi uốn nắt các thao tác của HS, giúp
đỡ các nhóm tiến hành chậm hoặc kỹ năng yếu.
5. Thí nghiệm 2: Tác riêng chất từ hỗn hợp muối
ăn và cát
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bớc.
+ Hớng dẫn HS gấp giấy lọc: Gấp đôi rồi gấp 4
tờ giấy lọc tách giấy lọc thành hình nón, đặt
giấy lọc đã đợc gấp vào phễu, làm ẩm giấy lọc
và ấn sát vào thành phễu cho thật khít. Giót từ từ
dung dịch muối vào phễu theo đũa thuỷ tinh.
+ Hớng dẫn HS quan sát hiện tợng.
- Chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm, so
sánh với dung dịch nớc trớc khi lọc. Cát đợc giữ
lại trên mặt giấy lọc.

- Đun nóng phần nớc lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
* Cách làm: Dùng kẹp gỗ cặp 1/3 ống nghiệm
từ miệng xuống. Để ống nghiệm hơi nghiêng.
Hơ dọc ống nghiệm cho nóng đều sau khi đó
đun ở đáy ống. Vừa đun vừu lắc để tránh chất
lỏng sôi đột ngột và phụt mạnh ra ngoài. Hớng
miệng ống nghiệm về phía không có ngời.
- Khi nớc trong ống nghiệm bay hơi hết hớng
dẫn HS quan sát chất rắn thu đợc ở đáy ống
nghiệm, so sánh với muối ăn lúc đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc.
Hoạt động 4. Công việc cuối buổi thực hành.
+ GV hớng dấn các nhóm làm tờng trình sau tiết
thực hành
cốc, để nhiệt kế đứng quay mặt số
ra cho dễ đọc.
+ Để cốc lên giá thí nghiệm, dùng
đèn cồn đun nóng cốc.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm, các HS
khác quan sát, một th ký ghi chép
lại cac hiện tợng xảy ra.
HS làm theo hớng dẫn của giáo
viên.
Thí nghiệm 2.
+ Cho ống nghiệm chừng 3g hỗn
hợp muôí ăn và cát rồi rót tiếp
khoảng 5ml nớc sạch.
+ Lắc nhẹ ống nghiệm cho muối
tan trong nớc( chú ý dùng ngón
tay trỏ phải đập nhẹ vào ống

nghiệm)
+ Lắy 1 ống nghiệm khác đặt trên
giá ống nghiệm đơn giản hoặc
cặp ống nghiệm bằng kẹp ngỗ.
Đặt phễu lên mặt ống nghiệm.
-HS làm theo hớng dẫn.
HS quan sát chất rắn thu đợc ở đáy
ống nghiệm, so sánh với muối ăn
lúc đầu.
So sánh chất giữ lại trên giấy lọc.
10
Số TT thí
nghiệm
MĐ thí
nghiệm
Hiện tợng
quan sát
Kết quả
thí
nghiệm
+ Đọc trớc bài Nguyên tử
- HS thu rửa dụng cụ, vệ sinh
phòng học
- Về nhà viết tờng trình.

Tuần 3
Ngày soạn:05/09/2009
Ngày dạy:
07/09/2009
Tiết 5 - Bài 4: nguyên tử

Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:
Kiến thức về nguyên tử đã học trong chơng trình vật lý 7.
I. Mục tiêu:
1) Kiến thức : Biết đợc nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi các electron mang điện
tích âm. Electron(e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-)
- Biết đợc hạt nhân nguyên tử tạo bởi Proton(p) có điện tích ghi bằng dấu( +) còn
Notron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân.
11
- Biết số P = số e trong một nguyên tử. Electron luôn chuyển động và xắp xếp thành
lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết.
2) Kỹ năng: Rèn tính quan sát và kỹ năng cho HS.
3) Thái độ: Cơ sở hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ
môn.
II. Chuẩn bị:
1)Đồ dùng:Sơ đồ nguyên tử Neon, Hiđro, Oxi, Natri.
2)Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
I.Nguyên tử là gì?
- Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về
điện
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện
tích dơng
+ Vỏ tạo bởi những
Electron mang điện
tích âm
Hoạt động 1. ổn định tổ

chức.
Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ:
a. Cho VD về vật thể tự nhiên
và cho biết vật thể tự nhiên đó
gồm những chất nào?
b. Cho VD về vật thể nhân tạo
và vật thể đó đợc tạo ra từ vật
liệu nào.
*Qua các VD vừa nêu các em
đã biết có cách chất mới có vật
thể. Còn các chất đợc tạo ra từ
đâu? Để tìm hiểu vấn đề này,
hôm nay chúng ta học bài
Nguyên tử.
Hoạt dộng 3: Bài mới
Hoạt động 3.1: Nguyên tử là
gì?
GV: Cách chất đợc tạo ra từ
nguyên tử (NT). Ta hãy hình
dung NT nh một quả cầu cực
-HS trả lời.
HS đọc SGK phần(1) và
đọc thên trang 16
Nếu xếp hàng...mới dài
đợc thế
12
2.Hạt nhân nguyên tử
+ Hạt nhân tạo bởi
Proton và Nơtron.
+ Trong mỗi nguyên tử

số Proton (p;+) bằng số
Electron (e;-)
3. Lớp Electron:
Electron luôn chuyển
động quanh hạt nhân
và sắp xết thành từng
lớp.
kỳ nhỏ bé đờng kính cỡ 10
-8

cm.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần(1)
- GV: Từ những vấn đề vừa
nêu các em có nhận xét gì về
NT?
- GV: Dùng tranh vẽ sơ đồ NT
Neon; Hiđro; Oxi và Natri.
- Giới thiệu cấu tạo NT
*Đặt vấn đề: Môn vật lý lớp 7
đã học sơ lợc cấu tạo nguyên
tử. Nguyên tử có cấu tạo ntn?
Mang điện tích gì?
Hoạt động 3.2: Hạt nhân
nguyên tử
GV:Các chất đợc tạo ra từ
nguyên tử.
Hạt nhân NT đợc tạo ra từ
những hạt chủ yếu nào?
GV Giới thiệu các hạt trong

NT và ghi phần bảng nháp.
-Hạt nhân:
- Electron KH( e; -)
- GV: NT trung hoà về điện 1
P mang 1 điện tích(+); 1 e
mang 1 điện tích (-). quan hệ
giữa số lợng p và e nh thế nào
để NT luôn trung hoà về điện.
- GV: Nguyên tử cùng loại có
cùng số hạt nào trong hạt
nhân?
- GV: Đã là hạt nên P;n và e
cũng có khối lợng. Kết luận
các hạt này ra sao?
( Bằng nhiều thí nghiệm ngời
ta đã chứng minh đợc 99%
khối lợng tập trung vào hạt
nhân chỉ còn 1% là khối lợng
các hạt Electron ). Có thể coi
- HS trao đổi và phát
biểu.
- HS quan sát trang vẽ.
- HS thảo luận theo nhóm
và phát biểu.
- HS nhóm làm bài tập(1)
SGK Tr/15.
- HS thảo luận nhóm và
trả lời câu hỏi. Proton
KH(p;+)
Nơtron KH(n-k

0
mđ).
- HS trao đổi trong nhóm
và phát biểu: Trong NT
số p= số e.
- HS nhóm phát biểu và
làm BT2- Tr/15.
- HS nhóm trao đổi kết
hợp SGK và trả lời.
- HS nhóm thảo luận và
phát biểu.
- HS đọc SGK phần 3
tr/14
- HS quan sát theo dõi
13
KL hạt nhân là KL nguyên tử
hay không
Hoạt động3.3: Lớp Electron
- GV yêu cầu HS đọc SGK
phàn 3- Tr/14.
- GV: Trong HH phải quan
tâm đến sự xắp xếp số e này.
- GV: Dùng sơ đồ minh hoạ
phần cấu tạo nguyên tử H; O;
Na-> giới thiệu vòng nhỏ
trong cùng là hạt nhân, mỗi
vòng tiếp theo là 1 lớp
Electron. Hình tròn xanh là
các Electron có trong mỗi lớp.
- GV cho HS theo dõi bảng Tr/

15.
-GV đa sơ đồ Mg; K và một
bảng trống các loại hạt.
- GV yêu cầu HS hoàn thành
bảng đối với NT Mg và K.
- GV: Để tạo ra chất này từ
chất khác các NT phải liên kết
với nhau. Nhờ đâu mà NT liên
kết đợc?
Hoạt động4. Củng cố:
GV đa mô hình nguyên tử Al.
Hãy chỉ ra số P trong hạt nhân;
số e; số lớp e và số e lớp ngoài
cùng của mỗi NT.
Hoạt động 5. Dặn dò: BT (3,
4, 5, - tr/ 15, 16 sgk)
ghi nhớ sự xắp xếp các
Electron trong NT.
- HS theo dõi thảo luận
nhóm- hoàn thành nội
dung các ô trống trong
bảng- phát biểu.
- 1 HS ghi lên bảng.
- HS trao đổi nhóm phát
biểu: Nhờ Electron mà
nhuyên tử có khối lợng
liên kết dợc với nhau
- HS đọc phần KL (sgk).
- Trả lời câu hỏi của GV
Ngày

soạn:05/09/2009
14
Ngày dạy:
09/09/2009
tiết 6 - Bìa 5: nguyên tố hoá học
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học: Cấu tạo nguyên tử.
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:- Hiểu đợc nguyên tố hoá học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số P
trong hạt nhân.
- Biết đợc KHHH dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi KH còn chỉ một
nguyên tử của nguyên tố.
- Biết đợc thành phần khối lợng các nguyên tố trong vỏ trái đất là không
đồng đều và Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
* Kỹ năng: Rèn kỹ năng viết KHHH, biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích tổng
hợp giải thích vấn đề.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1)Đồ dùng dạy học:
- ống nghiệm đựng 1 g nớc cất.
- Tranh vẽ ( Hình 1.8 Tr/ 19 - SGK)
- Bảng 1 trang 42 ( SGK)
2)Phơng pháp: Nêu và giải quyết ván đề,sử dụng bài tập hoá học.
III. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung HĐ của giáo viên HĐ của HS
Hoạt động 1. ổn định tổ chức.
Hoạt động 2. Kiểm tra:
a. Nguyên tử có cấu tạo ntn? Vì
sao nói nguyên tử trung hoà về
điện?
b. Những nguyên tử cùng loại có

cùng số hạt nào trong hạt nhân
vì sao khối lợng hạt nhân đợc
coi là khối lợng nguyên tử.
*ĐVĐ: Trên nhãn hộp sữa có
15
I.Nguyên tố hoá học
là gì?
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học là
tập hợp những nguyên
tử cùng loại có cùng
số Proton trong hạt
nhân
Số Proton là số đặc tr-
ng của 1 NTHH
2. Ký hiệu hoá học
- KHHH biểu diến
nguyên tố và biểu diễn
1 nguyên tử của
nguyên tố.
ghi hàm lợng can xi cao, thực ra
phải nói trong thành phần sữa có
NTHH can xi. Bài này giúp các
em một số hiểu biết về nguyên
tố hoá học.
Hoạt động 3: Nguyên tố hoá
học là gì?
HĐTP3.1: Định nghĩa:
- GV yêu cầu 2 HS của 2 nhóm
đọc SGK phần 1(I) trang 17

- GV cho HS xem 1 g nớc cất.
Đặt câu hỏi ( nội dung PHT 1)
+ Trong 1g nớc cất có những
loại ngguyên tử nào?.
Số lợng nhuyên tử từng loại là
bao nhiêu?
+ Nếu lấy 1 lợng nớc lớn hơn
nữa thì số nhuyên tử Hiđro và
Oxi ntn?
- GV yêu cầu các nhóm đọc kết
qủa PHT.
- GV: để chỉ những nguyên tử
cùng loại ta dùng từ nguyên tố
hóa học
Nguyên tố hoá học là gì?
- GV sử dụng bảng 1 Tr /43.
+ Hãy đọc tên những nguyên tử
có số Proton là 8; 13; 20.
+ Hãy nêu số Proton có trong
hạt nhân của nguyên tử Magiê,
Photpho, Brom?. Đối với 1 số
nguyên tố P có ý nghĩa ntn?
HĐTP3.2:Kí hiệu hoá học
GV: làm thế nào để trao đổi với
HS đọc SGK, HS cả lớp
chú ý theo dõi ( HS chỉ
đọc đến...NTHH kia)
- HS nhóm thảo luận và
lần lợt trả lời từng câu
hỏi ghi PHT.

+ Trong 1 g nớc gồm 2
loại nguyên tử H và O
+ Số lợng nguyên tử
Oxi: 3 vạn tỷ tỷ, số lợng
nhuyên tử Hiđro: 6 vạn
tỷ tỷ.
+ Nếu 1 lợng nớpc lớn
hơn nữa thì số nguyên tử
H và O sẽ lớn hơn rất
nhiều.
-HS đọc SGK- Định
nghĩa.
-> HS nhóm thảo luận
phát biểu.
- HS xem bảng và trả lời
.
+ Nguyên tử có số P là
8; 13; 20 là Oxi, nhôm,
canxi.
+ Số P có trong hạt nhân
của nguyên tử Magiê, P,
Brom là 12; 15; 35.
HS trả lời làm bài tập 1
( 20 ) SGK
16
- Cách ghi:
+ Lấy chữ cái đầu viết
kiểu in hoa.
+ Trờng hợp chữ cái
đầu trùng nhau lấy

chữ cái thứ 2 viết kiêủ
chữ thờng.
VD: Cacbon: C
Can xi: Ca
Oxi: O
Phôt pho: P
III.Có bao nhiêu
nguyên tố hoá học?
- Có tren 100 nguyên
tố
- Oxi là yếu tố phổ
biến nhất
nhau về nguyên tố một cách
ngắn gọn mà ai cũng hiểu?
GV: Yêu cầu HS đọc câu đầu
tiên trong phần 2/ 1 Tr/17 SGK
* Hỏi: Nhận xét gì vè cách viết
ký hiệu hoá học của nguyên tố P
có số là 8; 6; 15.
GV cho HS vận dụng làm BT 2
Tr/20
GV: Nguyên tố HH Canxi và
Cac bon có cùng chữ đầu làm
cách nào phân biệt 2 nguyên tố
HH này? ( Cacbon dùng 1 chữ
cái C, còn Canxi dùng 2 chữ cái
Ca)
+ Hãy đọc số nguyên tử khi nhìn
vào các KHHH trên?
+Làm thế nào để biểu diễn 3 NT

Cachbon; 5 nguyên tử Sắt.
+ Nêu ỹ nghĩa ký hiệu hoá học?
- GV hớng dẫn ghi số nguyên tử.
Cách nhớ và cách đọc ký hiệu
HH ( phần II) học ở tiết sau.
Hoạt động 3.3: Có bao nhiêu
nguyên tố hoá học?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu
phần III Tr/19.
- Sử dụng H1.6 gắn lên bảng.
- treo bảng phụ có nội dung câu
hỏi:
+Hiện nay đã biết đợc bao nhiêu
nguyên tố hoá học?
+ Sự phân bố nguyên tố trong
lớp vỏ trái đất thế nào?
+ Nhận xét thành phần % về
khối lợng của nguyên tố Oxi?
+ kể những nguyên tố Oxi cho
sinh vật?
Hoạt động 4. Củng cố:
GV đa sơ đồ các nguyên tử: Liti;
beri; Bovà Flo
Hs nhóm trao đổi và trả
lời: dùng KHHH.
- HS đọc SGK
- HS nhóm tham khảo
bảng 1 Tr/ 42 trả lời.
Dùng 1 hay 2 chữ cái
đầu trong tên la tinh của

nguyên tố ( O; Ca, P, C )
- Nhóm thảo luận và
phát biểu.
- HS trao đổi nhóm và
dùng bảng con trả lời 3
nguyên tử Cacbon: 3 C
5 nguyên tử sắt: 5 Fe
-HS nghiên cứu phần III
Tr/19.
- Hs nhóm trao đổi sau
đó 1 HS đọc câu hỏi và
phát biểu.
HS làm theo yêu cầu của
GV
17
Yêu cầu HS viết KHHH của mỗi
nguyên tố.
* Gợi ý: Từ điện tích hạt
nhân( Số P) -> tên nguyên tố
->KHHH ( B1 - 42)
Hoạt động 5. Dặn dò:
- Học thuộc KHHH các nguyên
tố B1- TR/42
- BT: 5.1; 5.2; 5.4; ( Tr/ 6-
SGK)
Tuần 4 Ngày
soạn.12/09/2009
Ngàydạy:15/09/2009
tiết 7 - Bài 5: nguyên tố hoá học(tt)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học:

Tên,kí hiệu của một số NTHH trang 42.
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Hiểu đợc nguyên tử khối là khối lợng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị
Cacbon ( đv C)
- Biết đợc mỗi đơn vị C bằng khối lợng của 1/12 nguyên tử C.
- Biết đợc mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
* Kỹ năng: Biết dựa vào bảng1 trang 42 SGK để:
- Tìm ký hiệu và NTK khi biết tên nguyên tố.
18
- Xác định đợc tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết NTK.
- Rèn kỹ năng tính toán.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1)Đồ dùng dạy học
Bảng 1- Tr/ 42: một số nguyên tố hoá học.
2)Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Các hoạt động dạy và học;
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
IV. Nguyên tử khối:
1. Một đơn vị Cacbon
(đv C)bằng khối lợng
của 1/12 nguyên tử C
Hoạt động 1. ổn định tổ
chức.
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ:
Viết KHHH các nguyên tố
Kali; sắt; bạc; Ni tơ; CLo.
- Các cách viết 3 Al; 4 Ca; 5O;
P; S lần lợt chỉ ý gì?
*Đặt vấn đề: GV:Khối lợng

thực của 1 nguyên tử rất nhỏ.
- Yêu cầu HS đọc 3 dòng đầu
SGK ( tr/ 18)
- GV: Viết theo dạng luỹ thừa
thì khối lợng 1 nguyên tử C là
1,9926. 10
-23
g. Số trị này quá
nhỏ, không tiện dụng để cho
các trị số khối lợng này là
những số đơn giản rễ sử dụng
trong khoa học dùng một cách
riêng để biểu thị khối lợng của
nguyên tử. Đó là nội dung bài
học hôn nay.
Hoạt động 3. Nguyên tử khối:
- GV: Yêu cầu HS đọc SGK
tiếp từ dòng (tr/ 18) đến Ca=
40 đvC.
* Đặt câu hỏi:
+ Đơn vị C có khối lợng bằng
bao nhiêu khối lợng của
nguyên tử C.
+ Khi viết C = 12 đvC; Ca= 40
đvC...nghĩa là gì?
- GV: Các giá trị Khối lợng
-Học sinh trả lời csâu
hỏi của GV.
- HS đọc SGK. tr/ 18
ngời ta quy ớc... đơn vị

C
- HS thảo luận trong
nhóm và phát biểu.( KL
của 1 nguyên tử C là 12
đv C; 1 nguyên tử Ca=
40 đv C)
- HS nhóm trao đổi tính
toán và ghi kết quả len
bảng con. sau đó phát
19
2. Nguyên tử khối là:
Khối lợng 1 nguyên
tử tính bằng đơn vị
Cacbon.
Mỗi nguyên tố có một
nguyên tử khối riêng
biệt.
này chỉ cho biết sự nặng nhẹ
của các nguyên tử.(đaVD-
SGK).
* Hỏi: Cho Mg = 24 đvC;
Cu=64 đvC. Hãy so sánh xem
nguyên tử Mg nhẹ hơn bao
nhiêu lần so với nguyên tử
đồng?
- GV: Kiểm tra kết quả của
HS- Kết luận?
- GV: Khối lợng tính bằng đvC
chỉ là khối lợng tơng đối giữa
các nguyên tử -> ngời ta gọi

khối lợng này là nguyên tử
khối.
+ Vậy nguyên tử khối là gì?
+ Cách ghi: Ca = 40 đvC; H= 1
đv C đẻ biểu đạt NTK của
nguyên tố có đúng không?
( đúng vì mỗi KH còn chỉ 1
nguyên tử)
+ Hãy cho biết NTK và KH
của nguyên tố Sắt, lu huỳnh?
Ntử Sắt nặng hơn bao nhiêu
lần Ntử lu huỳnh?( SD bảng1-
tr/ 12)
- GV lu ý: Có thể bỏ bớt các
chữ đv C sau các số trị NTK.
( Ghi Fe = 56; S= 32)
+ xác định nguyên tố có NTK
= 27, 14, 39, 35, 5...
Hoạt động 4. Củng cố:
BT6 - Tr/ 20.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào PHT.
- GV yêu cầu HS đổi bài chéo
cho nhau- GV đa đáp án.
N= 14 ->NTK của X= 14.2 =
28.
Vậy nguyên tố có NTK = 28
chính là Silic.
biểu:
- Nguyên tử Mg nhẹ hơn

nguyên tử Cu: 24/64=
3/8 lần.
- HS đại diện nhóm phát
biểu- đọc lại khái niệm
SGK và ghi voà vở.
+ HS sử dụng bảng1 tr/
43 ghi kết quả vào bảng
con sau đó phát biểu?
Fe= 56 đv C
S= 32 đv C.
NgtửFe nặng hơn guyên
tử S: 56/ 32 = 7/ 4 lần.
- HS sử dụng bảng 1.->
các nguyên tố: Al; N; K
và CL.
-HS làm theo yêu cầu
của GV
20
KHHH: Si
- GV yêu cầu HS chấm chéo
bài cho nhau.
Hoạt động 5. Dặn dò:
BTVN: 7,8 ( Tr/ 20- SGK)
Bài: 5.5; 5.6; 5.7 ( Tr/ 6+7-
SBT)
GV hớng dẫn bài tập 7: Gọi 1
HS đọc đề.
- KL 1 ngtử C = 1,9926. 10
-23


g.
- KL 1 ngtử C = 12 đvC -> 1
đv C tơng ứng
Ngày
soạn:12/09/2009
Ngày dạy:
16/09/2009
tiết 8 - bài 6 đơn chất và hợp chất - Phân tử
(tiết 1)
*Những kiến thức đã biết có liên quan đến bài học:KHHH của một số nguyên
tố,tính chất của chất.
I. Mục tiêu:
* Kiết thức: Hiểu đợc đơn chất đợc tạo nên từ 1 NTHH, hợp chất là những chất
tạo nên từ 2 nguyên tử hoá học trở nên.
- Phân biệt đợc đơn chất kim loại ( có tính chất dẫn điện, dẫn nhiệt và phi kim.
- Biết đợc trong một mẫu chất( Nói chung cả đơn chất và hợp chất) các nguyên
tử không tách rời nhau mà đều có liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền kề nhau.
* Kỹ năng: Biết sử dụng thông tin, t liệu để phân tích, tổng hợp giải thích vấn
đề -> sử dụng ngôn ngữ hoá học cho chính xác: Đơn chất, hợp chất.
* Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1)Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ minh hoạ các mẫu chất kim loại đồng( H1.10) khí oxi, Hiđro ( H1.11); nớc (
H1.12); muối ăn( H1.13). SGK tr/ 22+23.
2)Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề.
III. Các hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1:ổn định tổ
chức:
21

1. Đơn chất là gì?
Đơn chất là những chất
tạo nên từ 1 NTHH
VD: Đ/c đồng, Natri,
Nhôm, Khí oxi, Hiđro.
Kim loại( đồng,
Đ/c nhôm)
Phi kim( oxi. lu
huỳnh)
Hoạt động 2. Kiểm tra bài
cũ:
a. Nguyên tử X nặng gấp 4 lầ
nguyên tử Oxi. Tính nguyên
NTK và cho biết X thuộc Ngtố
nào? Viết NHHH của ngtử đó.
b. Đơn vị C có khối lợng bằng
bao nhiêu KL Ngtử cacbon?
Cho 1 đơn vị tơng ứng với
1,6605. 10
-24
g. Hãy tính khối
lợng tính bằng g của nguyên
tử Canxi? Có nhận xét gì về
kết quả này.
*Đặt vấn đề: Ta đã biết các
chất đợc toạ nên từ nguyên tử
mà mỗi loại ngtử lại là 1
NTHH. Vậy ta có thể nói chất
tạo nên từ NTHH đợc không?
tuỳ theo các chất tạo nên chỉ

từ 1 ngtố, có chất tạo nên từ 2
hay 3 ngtố. Dựa vào đó, ngời
ta phân loại chất.
Hoạt động 3: Đơn chất là gì?
HĐTP3.1: Đơn chất là gì?
- GV: Khí Hiđro, Lu huỳnh,
các KL Natri, Nhôm... đều đ-
ợc tạo từ 1 NTHH tơng ứng là:
H; S; Na; Al -> chúng đợc gọi
là đơn chất.
*Hỏi : các em hiểu thế nào là
đơn chất?
- GV yêu cầu HS nêu các VD
khác.
- Gv yêu cầu HS đọc SGK
phần ( 1) từ đầu đến... và cả
kim cơng nữa.
* Hỏi: Hãy kể tên một số KL
và nêu tính chất vật lý chung
của chúng? Các kim loại đó
do NTHH nào tạo nên? ( HS
trả lời)
HS
- Hs trao đổi trong
nhóm-> Đ/c là những
chất do 1 NTHH cấu tạo
nên.
VD Khí Oxi do ngtố O
tạo nên...
- HS thảo luận nhóm và

trả lời: KL Cu; Al có
tính dẫn nhiệt dẫn điện
và có ánh kim.
- HS phân biệt đơn chất
kim loại và đơn chất phi
kim.
22
2. Đặc điểm cấu tạo.
(SGK)
II. Hợp chất:
1. Hợp chất là gì?
H/c là những chất tạo nên
từ 2 NTHH trở lên.
* VD: Nớc, muối ăn,
axitsunfuric, Metan.
2. Đặc điểm cấu tạo.
Trong H/c, Ngtử của các
ngtố liên kết với nhau
theo 1 tỷ lệ và 1 thứ tự
nhất định.
- GV: Đó là các đơn chất kim
loại còn những đơn chất khác
nh khí oxi, H
2
, S đợc gọi là
đơn chất phi kim không dẫn
nhiệt, điện ( trừ than trì)
GV: Đa ra 1 số đơn chất: O, S,
Fe, Al, Cu, H, N.
* Chú ý : tên đơn chất là tên

nguyên tố trừ một số trờng
hợp ( C, P).
- GV: Tuỳ theo ng tố tạo ra
đơn chất KL hay đ/c phi kim
mà ngtố đó là ngtố kim loại
hay ng tố PK. ( Bảng 1- tr/
42)SGK.
HĐTP3.2:
_ GV: Sử dụng H1. 10 minh
hoạ tợng trng 1 mẫu kim loại
Cu.
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về cách
sắp xếp các ng tử Cu?
- GV: Sử dụng H1.11 minh
hoạ mẫu khí H và khí O ->
Hãy nêu nhận xét về 2 mẫu
Đ/c này
Hoạt động 4: Hợp chất
HĐTP4.1: Hợp chất là gì?
- GV: đa bảng thống kê theo
nội dung.
Chất NTHH tạo nên chất
Nớc H;O
Muối ăn Na; Cl
axit sunfuric H; S; O
* Hỏi: Có mấy loại NTHH
trong từng chất.
-> Cách chất nêu trên gọi là
H/c.
* Hỏi: Con hiểu thế nào về

hợp chất?
- GV: Các hợp chất trên là hợp
chất vô cơ-> Giới thiệu thêm
- HS quan sát hình vẽ
thảo luận và phát biểu ,
sau đó đọc SGK.
- HS làmBT 2/ 25
- HS mỗi chất trên có 2
hoặc 3 loại NTHH tạo
nên.
- Thảo luận nhóm-> H/c
-HS nhận xét:Trong H/c,
23
khí Mêtan( C; H) ; Đờng ( C;
H; O) là hơp chất hữu cơ.
HĐTP4.2: Đặc điểm cấu tạo.
GV: Sử dụng H1.12; 1.13 h-
ớng dẫn HS quan sát-> sự liên
kết giữa các NT của các ngtố.
* Hỏi: Hãy nêu nhận xét về
cách sắp xếp ngtử của các
ngtố về tỷ lệ về thứ tự.
Hoạt động 5. củng cố:
HS làm BT1- Tr/ 25; BT 2,3-
Tr/ 26 (SGK)
Hoạt động 6. Dặn dò : BT:
6.1; 6.3; 6.4; 6.5 ( Tr/ 8-
SBT)* Đọc tớc phần III, IV.
Ngtử của các ngtố liên
kết với nhau theo 1 tỷ lệ

và 1 thứ tự nhất định.
- HS làm BT 3/ 26 SGK

24
Tuần 5 Ngày soạn :19/09/2009
Ngày dạy :22/09/2009
tiết 9: đơn chất và hợp chất - Phân tử
(Tiết 2)
*Những kiến thức đã biết có liên quan đến bài học:Khái niệm nguyên tử khối.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:- Hiểu đợc phân tử là hạt gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể
hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Các phân tử của 1 chất thì đồng nhất với nhau.
Phân tử khối là khối lợng của phân tử tính bằng đv C.
- Biết cách xác định phân tử khối.
- Biết đợc mỗi chất có thể ở 3 trạng thái: Thể hơi, các hạt hợp thành rất xa
nhau.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tính toán.
- Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích-> giải quyết vấn đề.
3. Thái độ: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
II. Chuẩn bị:
1)Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ : H1.14- Tr/ 25 SGK); H1.11; H1.12; 1.13 ( Tr/ 23)
2)Phơng pháp:Nêu và giải quyết vấn đề,làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học.
Nội dung Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. ổn định tổ
chức.
Hoạt động 2. Kiểm tra bài

cũ:
a. Hãy nêu VD về đơn chất?
Đơn chất đó do ng tố HH nào
tạo nên? Hiểu thế nào về đơn
chất?
b. Đá vôi do NTHH ( Ca; C;
O) tạo nên. Vì sao nói đá vôi
là hợp chất? Hãy cho VD về 1
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×