KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30/4
LẦN THỨ XIII TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ĐỀ THI MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 11
Thời gian làm bài 180’
Chú ý: Mỗi câu hỏi thí sinh làm trên 01 tờ giấy riêng biệt
Câu 1 : ( 5,0 điểm )
Dựa vào hình vẽ dưới đây và kiến thức đã học, hãy cho biết :
a) Một trong những vấn đề xã hội mang tính cấp thiết, cần giải quyết của từng nhóm
các nước hiện nay là vấn đề gì ? Tại sao ?
b) Hướng giải quyết của các vấn đề đó như thế nào ?
Câu 2 : ( 5,0 điểm )
Hãy phân tích những tiềm năng về tự nhiên và dân cư để phát triển kinh tế - xã hội
của các nước Đông Nam Á .
Câu 3. ( 5,0 điểm)
Bằng những kiến thức đã học, hãy cho biết :
a. Vì sao Ấn Độ tiến hành cuộc “Cách Mạng Xanh” ?
b. Nội dung, kết quả và những hạn chế của cuộc “Cách Mạng Xanh” ?
Câu 4( 5,0 điểm )
Dựa vào bảng số liệu về Xuất nhập khẩu qua các năm ( Đơn vị : tỉ đôla )
Năm 1986 1990 1995 1998 1999 2006
Xuất khẩu 30,94 62,09 148,78 183,75 194,94 960,0
Nhập khẩu
42,90 53,34 132,08 140,17 165,72 810,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của
Trung Quốc từ 1986 - 2006 .
b. Nhận xét về sự chuyển biến cơ cấu về xuất nhập khẩu của Trung Quốc qua các
năm và nêu các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó ?
Lưu ý :
- Giám thị coi thi không được giải thích gì thêm.
- Thí sinh không được sử dụng AtLat .
Họ và tên :
Số báo danh : phòng thi:
ĐÁP ÁN
Đáp án câu 1.
CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
Câu
1
(4 đ)
a) Nhận định và giải thích vấn đề xã hội mang tính cấp thiết, cần giải
quyết của từng nhóm các nước :
* Nhận định : ( 1 điểm )
- Đối với nhóm các nước đang phát triển : Vấn đề dân số
- Đối với nhóm các nước phát triển : Vấn đề tài nguyên và môi
trường.
* Giải thích : Thí sinh phải nêu được những ý chính sau :
Đối với các nước đang phát triển : ( 1,5 điểm )
- Tỉ trọng dân số so với thế giới rất lớn : ( Số liệu chứng minh )
- Tốc độ phát triển dân số rất nhanh : ( Số liệu chứng minh )
- Kinh tế chậm phát triển : ( Số liệu chứng minh )
- Hậu quả :
+ Gây sức ép rất lớn đối với phát triển kinh tế và tái sản xuất mở
rộng
+ Nhiều vấn đề xã hội nảy sinh, cần phải giải quyết : Y tế, giáo
dục, việc làm, môi trường…
+ Chất lượng cuộc sống của người dân thấp, khó cải thiện.
Đối với các nước phát triển : ( 1,25 điểm )
- Công nghiệp phát triển, các chất thải sản xuất công nghiệp nhiều
- Quá trình đô thị hoá phát triển mạnh, rác thải sinh hoạt nhiều
- Nhu cầu sử dụng nguyên và nhiên liệu rất lớn, khai thác và tác động
mạnh vào môi trường tự nhiên.
- Hậu quả : + Làm cho môi trường bị ô nhiễm,
+ Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt
Lưu ý : Nếu không có số liệu chứng minh thì chỉ cho nửa số điểm của
ý đó.
b) Hướng giải quyết : ( 1,25 điểm )
- Đối với các nước đang phát triển :
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân số bằng việc thực hiện tốt kế hoạch hoá
dân số và kế hoach hoá gia đình
+ Đẩy mạnh việc phát triển kinh tế
+ Giải quyết tốt các vấn đề xã hội để nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân.
- Đối với các nước phát triển :
+ Tăng cường sử dụng nguyên và nhiên liệu sạch để hạn chế tới
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0.25
0,25
0,25
0,25
0,25
mức tối thiểu các chất thải và sự tác động vào môi trường tự nhiên
+ Xử lí triệt để các chất thải sản xuất và chất thải sinh hoạt. để giảm
bớt sự ô nhiễm môi trường.
0,25
Đáp án câu 2 :
Tiêu đề Nội dung Điểm
a.Về
tự nhiên
( 3 đ)
+ Vị trí: Vùng có vị trí thuận lợi nằm ở ngã tư đường giao
thông quốc tế
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nguồn nhiệt ẩm dồi dào, thuận lợi
cho cư trú và phát triển sản xuất quanh năm (đặc biệt là các cây
ưa nhiệt ẩm);
+ Đất đai màu mỡ, chủ yếu là đất phù sa và đất đỏ badan thuận
lợi phát triển các cây lương thực và các cây công nghiệp quí để
xuất khẩu.
+ Vùng biển rộng lớn vừa có giá trị kinh tế to lớn vừa có ý
nghĩa chiến lược về chính trị, an ninh- quốc phòng, đánh bắt
thủy hải sản, giao thông vận tải, dầu khí
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú: thiếc chiếm 70% trữ
lượng thế giới, dầu mỏ, khí đốt, đồng, vàng, crôm, niken, bôxít,
thiếc, sắt, than… cung cấp nhu cầu phát triển công nghiệp
của các nước Đông Nam Á và xuất khẩu thu ngoại tệ .
+ Tài nguyên sinh vật: Đông Nam Á là khu vực có sự đa dạng
sinh học cao do nằm ở vị trí giao nhau của các luồng phát tán
và di cư sinh vật, đặc biệt có diện tích rừng nhiệt đới ẩm
thường xanh phát triển mạnh với nhiều loài gỗ quý ý nghĩa
lớn về kinh tế, môi trường .
+ Tiềm năng phát triển du lịch: tài nguyên du lịch tự nhiên (địa
hình: biển, núi, hang động…; hệ sinh thái, thắng cảnh nổi
tiếng)
0.25
0.5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
b. Tiềm
năng dân
cư
+ Dân đông ( trên 500 triệu người): nguồn lao động dồi dào và
thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Cần cù, sáng tạo, ham học hỏi, có truyền thống và kinh
nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước.
+ Các quốc gia trong khu vực vừa có điểm chung về nền văn
minh lúa nước vừa có bản sắc văn hoá riêng xây dựng một
cộng đồng liên kết chặt chẽ đồng thời phát huy được thế mạnh
riêng của mỗi nước
0.75
0.75
0.5
Đáp án câu 3.
Tiêu đề Nội dung Điểm
a. Nguyên
nhân
1.25 đ
• Dân số đông và tăng nhanh
• Hạn hán, mất mùa
• Trình độ khoa học kỹ thuật còn lạc hậu
• Chiến tranh biên giới với Trung Quốc, Pakistan
• Nạn đói thường xuyên xảy ra.
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
b1. Nội dung
1.75đ
CMX nhằm mục đích tăng sản lượng lương thực, bằng
cách thực hiện tốt:
• Giống mới có năng suất cao
• Thủy lợi hóa
• Hóa học hóa đồng ruộng
• Cơ giới hóa
0.25
0.50
0.50
0.25
0.25
b2. Kết quả :
0.5đ
sản lượng lương thực tăng ( 1950 : 55 triệu tấn, 1989 :
175 triệu tấn ), về cơ bản Ấn Độ tự túc được lương thực
và có khả năng xuất khẩu
0.50
b3. Hạn chế :
1.5đ
• CMX chỉ tiến hành ở các bang có điều kiện tự
nhiên thuận lợi ( các bang Hanania, Pungiáp )
• Chỉ có địa chủ giàu có mới thực hiện được CMX,
nông dân nghèo không có điều kiện thực hiện,
• Thực chất CMX làm cho người giàu càng giàu
thêm và người nghèo càng nghèo thêm
0.50
0.50
0.50
Đáp án câu 4.
a. Xử lý số liệu : ( đơn vị : % )
Năm 1986 1990 1995 1998 1999 2006
Xuất khẩu 41,9 53,8 53,0 56,7 54,1 54,2
Nhập khẩu 58,1 46,2 47,0 43,3 45,9 45,8
Tiêu đề Nội dung Điểm
Bảng số liệu
Xem bảng trên 0.5
Vẽ biểu đồ
2,0 đ
Biểu đồ miền, đúng, đẹp, chính xác khoảng cách năm, ghi
đủ các chỉ số, chú thích, tên biểu đồ
+ Các loại biểu đồ khác, không cho điểm .
+ Nếu sai hoặc thiếu một trong các chi tiết ( tên biểu đồ,
chú thích, số liệu, kí hiệu, khoảng cách năm ) trừ 0.25
điểm trở lên cho mỗi chi tiết sai
2,0
Nhận xét
1.75 đ
+ Từ 1986 - 2006 :
• Giá trị xuất nhập khẩu và tổng giá trị xuất
nhập khẩu đều tăng
• Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng từ 73,85 tỉ lên 1770 tỉ
đô la, tăng 24 lần
• Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn giá trị nhập khẩu từ
30,94 lên 960 tỉ đô la, tăng 31 lần
• Giá trị nhập khẩu tăng từ 42,9 lên 810 tỉ đô la, tăng 19
lần.
+ Từ 1986 - 2006 : Cơ cấu xuất nhập khẩu Trung Quốc
chuyển biế n theo hướng giảm tỉ trọng nhập khẩu, tăng tỉ
trọng xuất khẩu
* Tỉ lệ xuất khẩu tăng 41,9 lên 54,2 %, tăng 12,3%
* Tỉ lệ nhập khẩu giảm từ 58,1 xuống 45,8 %, giảm
12,3%
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Giải thích
và kết luận
0.75 đ
* Kinh tế phát triển mạnh nhờ thực hiện chính sách đổi
mới 1978
* môi trường đầu tư được cải thiện, làm thu hút mạnh đầu
tư nước ngoài.
Cơ cấu xuất nhập khẩu Trung Quốc đang chuyển biến theo
hướng tích cực từ nhập siêu chuyển sang xuất siêu,
( Trung Quốc trở thành nước có kim ngạch ngoại thương
lớn thứ 3 thế giới sau Hoa Kỳ và Nhật Bản năm 2006 )
0.25
0.25
0.25
thưởng
0.25