Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Vật lý 8- Dẫn nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.35 MB, 14 trang )


đến dự giờ
đến dự giờ
Vật Lí
Vật Lí
Lớp
Lớp


8A2
8A2
đến dự giờ
đến dự giờ
Vật Lí
Vật Lí
Lớp
Lớp


8A2
8A2

Tiết 25: DẪN NHIỆT
I. Sự dẫn nhiệt
1. Thí nghiệm
– Dụng cụ:
– Tiến hành thí nghiệm:
+ Bố trí thí nghiệm như hình 22.1 SGK.
+ Dùng đèn cồn đốt nóng đầu A của thanh đồng.
+ Quan sát và mô tả các hiện tượng xảy ra.
– Mục đích: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt


+ Giá thí nghiệm.
+ Thanh đồng AB.
+ Các đinh được gắn bằng sáp tại các
vị trí a, b, c, d, e.

Tiết 25: DẪN NHIỆT
I. Sự dẫn nhiệt
1. Thí nghiệm
2. Trả lời câu hỏi
C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra.
C2: Theo thứ tự từ a đến b, rồi c, d, e.
C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng

Kết luận: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt năng từ phần
phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật
khác.

Tiết 25: DẪN NHIỆT
I. Sự dẫn nhiệt
II. Tính dẫn nhiệt của các chất
1. Thí nghiệm 1.
– Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của các chất rắn khác
nhau có giống nhau hay không.
– Dụng cụ: + Giá thí nghiệm.
+ 3 thanh: Đồng, sắt, thủy tinh.
+ Các đinh được gắn bằng sáp.
+ Đèn cồn.

Hình 22.2
– Tiến hành

+ Bố trí thí nghiệm như hình 22.2
+ Dùng đèn cồn đun nóng đồng
thời cả 3 thanh.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra.
– Hiện tượng:
C4: Các đinh gắn ở đầu các thanh không rơi xuống đồng thời.
Chứng tỏ các chất rắn khác nhau thì dẫn nhiệt khác nhau.
C5: Trong 3 chất này thì đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thủy tinh dẫn
nhiệt kém nhất.
 Kết luận: Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất.

2. Thí nghiệm 2
– Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất lỏng.
– Dụng cụ: + Một ống nghiệm đựng nước, đáy có 1 cục sáp.
+ Đèn cồn.
– Tiến hành:
+ Bố trí thí nghiệm như hình 22.3
+ Dùng đèn cồn đun nóng ống
nghiệm cho đến sôi.
+ Quan sát và mô tả hiện tượng xảy
ra.
C6: Cục sáp ở đáy ống nghiệm không bị chảy ra.
Kết luận: Chất lỏng dẫn nhiệt kém.

3. Thí nghiệm 3.
– Mục đích: Tìm hiểu sự dẫn nhiệt của chất khí.
– Dụng cụ:
+ Một ống nghiệm có không khí, ở nút có gắn cục sáp.
+ Đèn cồn.
– Tiến hành:

+ Bố trí thí nghiệm như hình 22.4
+ Dùng đèn cồn đun nóng ống
nghiệm.
+ Quan sát và mô tả hiện tượng
xảy ra đối với miếng sáp.
Hình 22.4
C7: Miếng sáp gắn ở nút ống nghiệm không bị chảy ra.
 Kết luận: Chất khí dẫn nhiệt kém.

I. Sự dẫn nhiệt
II. Tính dẫn nhiệt của các chất
III. Vận dụng
C8:
C9: Tại sao nồi, xoong thường làm
bằng kim loại?
Trả lời: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt,
còn sứ dẫn nhiệt kém.
C10: Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc
một áo dày?
Trả lời: Vì không khí ở giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém.
Tiết 25: DẪN NHIỆT

C11: Về mùa nào chim thường hay đứng xù lông? Tại sao?
Trả lời: Mùa đông chim thường hay đứng xù lông.
Vì: Không khí dẫn nhiệt kém, chim đứng xù lông là
để tạo ra các lớp không khí giữa các lông chim.

C12: Tại sao trong những ngày rét sờ vào kim loại ta thấy lạnh,
còn trong những ngày nắng nóng sờ vào kim loại ta lại
thấy nóng.

Trả lời: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt.
+ Những ngày rét nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ
cơ thể, khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể sẽ truyền
vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta
cảm thấy lạnh.
+ Những ngày nóng nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ
cơ thể nên nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh
nên ta thấy nóng.


Câu1: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt tự truyền
A
B
C
D
từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật
có nhiệt năng nhỏ hơn.
từ vật khối lượng lớn hơn sang vật có
khối lượng nhỏ hơn.
từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có
nhiệt độ thấp hơn.
Cả ba câu trên đều đúng.
Hoan hô, bạn đã trả lời
đúng
Rất tiếc, bạn đã sai.


Câu 2: Khi nước ở phần trên ống nghiệm sôi vì sao cá vẫn
còn sống được?
Vì Chất lỏng (nước) dẫn nhiệt kém.


A. Chất khí.
C. Chất rắn.
B. Chất lỏng.
D. Chân không.
Sai råi
Sai råi
Sai råi
§óng råi

Câu 3: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt
chủ yếu của chất nào? Hãy chọn câu trả lời
đúng.

- Làm các bài tập từ 22.1 đến 22.6 trong sách bài tập.
- Đọc mục: “Có thể em chưa biết”.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×