Tuần: 5
Thứ
Ngày, tháng
Môn học
Tên bài học
Thứ 2
Ngày 19/9/11
Buổi sáng
Đạo đức Có trí thì nên (tiết 1)
Tập đọc Một chuyên gia máy xúc
Toán Ôn tập: Bảng đo độ dài
Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt Ôn tập
Khoa học Thực hành “ Nói”
Kĩ thuật Một số dụng cụ nấu ăn
Thứ 3
Ngày 20/9/11
Buổi sáng
Tin học
Toán Ôn tập: bảng đơn vị đo khối lượng
Chính tả Nghe viết: Một chuyên ga máy xúc
Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Hoà bình
Buổi chiều
Khoa học Thực hành
Ôn Toán Ôn tập
Địa lí Vùng biển nước ta
Thứ 4
Ngày 21/9/11
Buổi sáng
Ngoại ngữ
Mĩ thuật
Toán Luyện tập
Tập đọc Ê- mi- li- con.
Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê
Buổi chiều: Nghỉ
Thứ 5
Ngày 22/9/11
Buổi sáng
Toán Đề ca mét vuông, Héc tô mét vuông
Tin học
Thể dục
Luyện từ và câu Từ đồng âm
Buổi chiều
Âm nhạc
Ôn Tiếng Việt Ôn tập
Lịch sử Phan Bội Châu và phong trào……
Thứ 6
Ngày 23/9/11
Buổi sáng
Thể dục
Ngoại ngữ
Tập làm văn Trả bài văn tả cảnh
Toán Mi li mét vuông, bảng đơn vị….
GDNGLL
Buổi chiều: Nghỉ
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
121
Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng
ĐẠO ĐỨC: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí .
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cộc sống .
- Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
* KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những
hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống). Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó
khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số mẩu chuyện về tấm gương vượt khó. Hình ảnh của một số người
thật, việc thật là những tấm gương vượt khó.
- Học sinh: SGK, vở .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’
- Nêu ghi nhớ .
- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành trong
cuộc sống hằng ngày như thế nào?
- Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét .
2. Bài mới: 31’Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương
vượt khó Trần Bảo Đồng . 10’
- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng . - Đọc thầm thông tin về Trần Bảo
Đồng (SGK).
- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe.
- Nêu yêu cầu về thảo luận nhóm qua các câu hỏi
sau:
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lời câu hỏi .
- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào trong
cuộc sống và trong học tập ?
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau ốm , phải
phụ mẹ đi bán bánh mì .
- Lớp cho ý kiến.
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên
như thế nào ?
- Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?
Giáo viên chốt lại: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng
ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn,
nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời
gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp
được gia đình .
Lắng nghe, nhắc lại.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống .
- Giáo viên nêu tình huống. - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm
giải quyết 1 tình huống).
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
122
1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp
đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại
được. Trứơc hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào?
- Thư ký ghi các ý kiến vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
2) Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua lại bị bão lụt cuốn
trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh
đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học ?
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung.
- Giáo viên chốt: Trong những tình huống như
trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học
… Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học
tập mới là người có chí .
* Hoạt động 3: Làm bài tập 1 , 2 SGK - 5’
- Nêu yêu cầu , HS đọc yêu cầu. - Trao đổi trong nhóm về những
tấm gương vượt khó trong những
hoàn cảnh khác nhau .
- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải đối
mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có
quyết tâm và biết tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của
những người tin cậy thì sẽ vượt qua những khó
khăn đó, vươn lên trong cuộc sống .
- Đại diện nhóm trình bày.
* Hoạt động 4: Củng cố. 5’
- Đọc ghi nhớ. - 2 học sinh đọc .
- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua
những khó khăn đó như thế nào?
- 2 học sinh kể.
3. Tổng kết - dặn dò: 1’
- Tìm hiểu hoàn cảnh của một số bạn học sinh trong
lớp, trong trường hoặc địa phương em-đề ra
phương án giúp đỡ.
Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học .
TẬP ĐỌC: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của ngườ kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. Trả lời
được câu hỏi 1,2,3 (SGK)
II. Chuẩn bị:
- Gv: Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ:
- HS : Sưu tầm tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Bài ca về trái đất - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Hình ảnh trái đất có gì đẹp? - HS Giống như quả bóng xanh bay giữa
bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và
những cánh hải âu vờn trên sóng.
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
123
- Bài thơ muốn nói với em điều gì? -HS Phải chống chiến tranh, giữ cho trái
đất bình yên và trẻ mãi.
Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
- Gv giới thiệu bài - HS theo dõi
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
luyện đọc
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Luyện đọc : GV đọc mẫu toàn bài -nêu
xuất xứ – định hướng cách đọc.
- Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc
trơn chia đoạn
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
- Chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật
+ Đoạn 2: Còn lại
- Sửa lỗi đọc cho học sinh - Lần lượt học sinh nêu từ khó đọc –
luyện phát âm đúng
-Cho HS nối tiếp đọc đoạn lần 2 - HS đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ ở
SGK
Giáo viên gọi 1 HS đọc toàn bài, -HS đọc , cả lớp theo dõi nhận xét
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh đọc đoạn 1
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
Giảng từ: Công trường
- Dự kiến HS Công trường.
- HS nêu SGK
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thủy chú ý ?
+ Giảng từ “chất phác”
- Học sinh tả lại dáng vẻ của A-lếch-xây
bằng tranh.
- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến
anh phải chú ý đặc biệt?
- Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ, tình
cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt
+ Có vẻ mặt chất phác
+ Dáng người lao động
+ Dễ gần gũi
Giáo viên chốt lại bằng tranh của giáo
viên: Tất cả từ con người ấy gợi lên
ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật.
- HS lắng nghe
- Nêu ý đoạn 1 -Ý 1: Những nét giản dị thân mật của
người ngoại quốc
- Tiếp tục tìm hiểu đoạn 2 - Học sinh lần lượt đọc đoạn 2
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đôi các câu hỏi sau:
- Học sinh thảo luận + báo cáo kết quả
- Học sinh gạch dưới những ý cần trả lời
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại
như quen thân
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
124
Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai
bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước
đây) diễn ra rất thân mật.
- HS lắng nghe.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Vì sao ?
- Dự kiến:
+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tôi … anh
+ Ăn mặc
Giáo viên chốt lại
+ Những chi tiết đó nói lên điều gì?
Giảng từ: thân mật
Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi.
Tình hữu nghị
Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 Ý 2: Tình cảm thân mật giữa anh Thuỷ
và một chuyên gia nước Nga
- Cho HS nêu nội dung của bài
- GV ghi bảng
- HS lần lượt nêu: Tình cảm thân mật
của chuyên gia nước bạn với anh Thuỷ
thể hiện tình hữu nghị giữa hai nước
Nga và Việt Nam
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
đọc diễn cảm,.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, cả lớp
- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn
-Rèn đọc câu văn dài “Aùnh nắng…êm
dịu”
- Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong
đoạn
Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên
vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một
hòa sắc êm dịu.//
_Học sinh lần lượt đọc diễn cảm câu,
đoạn, cả bài
- Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm
Giáo viên giới thiệu tranh ảnh về
những công trình hợp tác
- Học sinh quan sát, trưng bày thêm tranh
ảnh sưu tầm của bản thân.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn
em thích nhất
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy)
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Tổng kết - dặn dò:
- Đọc diễn cảm
- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học - HS lắng nghe.
TOÁN: (ÔN TẬP) BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đơn vị đo độ dài
- HS cần làm các bài tập 1, bài 2 (a,c), bài 3,
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu - bảng phụ
- HS: Vở bài tập - SGK - bảng con - vở nháp
III. Các hoạt động dạy- học:
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
125
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh (TB)
- Học sinh chữa bài (VBT) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - chữa bài
- Lớp nhận xét
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
- Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
hình thành bảng đơn vị đo độ dài
- Hoạt động cá nhân
- HS nêu thứ tự tên các đơn vị đo độ dài
từ bé đến lớn
Bài 1:
- Giáo viên gợi mở. Học sinh tự đặt câu
hỏi. Học sinh trả lời. Giáo viên ghi kết
quả.
- Học sinh lần lượt lên bảng ghi kết quả.
- Học sinh kết luận mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài liền nhau.
Giáo viên chốt lại - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.
* Hoạt động 2: Luyện tập - Hoạt động nhóm đôi
Bài 2: (cột a, cột c)
- Giáo viên gợi mở để học sinh tìm
phương pháp đổi.
- Học sinh đọc đề
- Xác định dạng
Giáo viên chốt ý. - Học sinh làm bài vào bảng con
- Lưu ý HS: đổi từ đơn vị bé ra đơn vị
lớn làm phép tính nhân, ngược lại làm
phép tính chia.
- GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con –
chữa bài, nhận xét.
- Học sinh chữa bài - nêu cách chuyển
đổi.
135m =
1530dm
342dm=
3420cm
15cm =150mm
1mm =
cm
10
1
1cm =
m
100
1
1m =
km
1000
1
Bài 3: Tương tự bài tập 2
- Yêu cầu HS làm bài vào vở nháp - Học sinh đọc đề
- Gọi 4 HS lên bảng chữa bài - Học sinh nêu dạng đổi
- Học sinh làm bài vào vở nháp
Giáo viên chốt lại
- Cho 2 HS yếu đọc lại kết quả
- Học sinh chữa bài
HS: 4km37m = 4037m
HS : 8m12cm = 812cm
HS: 354dm = 35m 4dm
HS: 3040m = 3km 40m
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại kiến thức vừa học - Thi đua ai nhanh hơn
3. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà
- Chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp theo dõi , lắng nghe
lượng”
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
126
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ HỌC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Kể lại được câu chuyện đã đựơc nghe, đã đọc ca ngợi Hòa bình, chống chiến tranh;
biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
- Hs: Sách, truyện ngắn với chủ điểm hòa bình
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
2. Giới thiệu bài mới:
Các em đã được học rất nhiều bài về chủ
điểm hòa bình. Trong tiết hôm nay, các em
sẽ tập kể những chuyện đã nghe, đã đọc
ngắn với chủ điểm hòa bình.
- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ học
tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu của giờ học
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
quan trọng ca ngợi hòa bình, chống
chiến tranh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng
yêu cầu đề bài
- Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài
và phần gợi ý - Truyện tham khảo:
Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con
sếu bằng giấy ,…
- lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện
em sẽ kể
- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình
tự:
+ Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện
em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc
truyện đó ở đâu, vào dịp nào.
- HS lắng nghe
+ Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.
- HS lắng nghe
+ Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác,
điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động,
hấp dẫn.
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và
trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Hoạt đọng nhóm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
kể
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Từng học sinh kể câu chuyện của
mình.
- Giáo viên hướng dẫn trao đổi nội dung ý
nghĩa câu chuyện
- Trao đổi về nội dung ý nghĩa câu
chuyện
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
127
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể
chuyện theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể chuyện (Động tác,
điệu bộ, giọng kể)
- GV nhận xét - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Chọn câu chuyên yêu thích, vì sao?
- Suy nghĩ của bản thân khi nghe câu
chuyện.
3. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và
nhân dân các nước.
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
Buổi chiều
TIẾNG VIỆT: ÔN TẬP
I. Mục đích, yêu cầu:
- Cho học sinh đọc lưu loát toàn bài,biết đọc diễn cảm, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp
với cảnh tượng
- Ơn tập văn tả cảnh
II. Chuẩn bị:
- Sách giáo khoa .
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 4’Giáo viên gọi học sinh đọc bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới : 30’
- Giới thiệu bài : On tập
* Hoạt động 1:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện đọc nối tiếp
từng đoạn trong bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm từng đoạn và
cả bài.
* Hoạt động 2
- Gọi học sinh nêu cấu tạo bài văn miêu tả.
- Yêu cầu hs viết đoạn văn tả ngôi trường.
3. Tổng kết - dặn dò: 1’
- Dặn dò: học sinh về nhà chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học .
- 3 học sinh lên bảng đọc bài
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn
- Học sinh luyện đọc diễn cảm
- 2 hs nêu
KHOA HỌC: THỰC HÀNH: NÓI “KHÔNG”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Thực hiện từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
128
* KNS: Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của
SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ
thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi
vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các hình trong SGK trang 19 - Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý.
- Hs: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì
Giáo viên nhận xét - Hs tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời
2. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói
“Không !” đối với các chất gây nghiện
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của thuốc lá.
- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của rượu, bia
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu tầm
các thông tin về tác hại của ma tuý.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp tài
liệu thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp
lại và trưng bày.
+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí
các thông tin đã thu thập trình bày
theo dàn ý của giáo viên.
Dàn ý:
- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử
dụng các chất gây nghiện.
- Tác hại đến kinh tế.
- Tác hại đến người xung quanh.
- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán
để viết tóm tắt lại những thông tin đã
sưu tầm được trên giấy khổ to theo
dàn ý trên.
- Từng nhóm treo sản phẩm của
nhóm mình và cử người trình bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và các
thành viên trong nhóm giải đáp.
* Hút thuốc lá có hại gì? - Dự kiến:
1. Thuốc lá là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người hút:
bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch,
bệnh ung thư…
3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia
đình, đất nước.
Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe người
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
129
môi trường. xung quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?
Giáo viên chốt: Uống bia cũng có hại
như uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó
sẽ lớn hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi
uống ít rượu.
1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống:
bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch,
bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp…
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến người xung quanh
hay gây lộn, vi phạm pháp luật…
* Sử dụng ma túy có hại gì?
Giáo viên chốt:
- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây
nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là
phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi
người xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.
1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã
nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người nghiện
hút: sức khỏe bị hủy hoại, mất khả
năng lao động, tổn hại thần kinh,
dùng chung bơm tiêm có thể bị HIV,
viêm gan B → quá liều sẽ chết.
3. Có hại đến nhân cách người
nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người.
4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế
gia đình, đất nước.
5. Ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh: tội phạm gia tăng.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời
câu hỏi”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào
ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các
bạn còn lại là quan sát viên.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1
đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của
thuốc lá, hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của rượu, bia, hộp 3 đựng các
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma túy.
- Hs tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được bốc
thăm ở hộp 2 và 3. Những học sinh
đã tham gia sưu tầm thông tin về tác
hại của rượu, bia chỉ được bốc thăm
ở hộp 1 và 3. Những hs đã tham gia
sưu tầm thông tin về tác hại của ma
túy sẽ chỉ được bốc thăm ở hộp 1, 2.
+ Bước 2:
- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc
lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình.
- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và
trả lời câu hỏi.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ. - 2 HS đọc lại ghi nhớ
- Chuẩn bị: Nói “Không!” Đối với các chất
gây nghiện (tt)
- HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
130
KĨ THUẬT: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu: HS cần phải :
- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình (nếu có).
- Học sinh:Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . Một số loại phiếu
học tập.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 3’
+Nêu ghi nhớ của bài 6.
+Em khâu quai túi bằng mũi khâu đột hay khâu
thường.
- GV nhận xét , ghi điểm.
2. Bài mới:1’
a. Giới thiệu bài: GV ghi đề
b.Các họat động:
* Hoạt động 1: 12’ Xác định các dụng cụ đun,
nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.
- GV hỏi và gợi ý để HS kể tên các dụng cụ
thường dùng đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV ghi tên các dụng cụ đó lên bảng theo từng
nhóm.
- GV nhận xét và nhắc lại.
* Hoạt động 2:18’ Tìm hiểu đặc điểm, cách sử
dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống
trong gia đình.
- GV tổ chức cho HS chia thành 5 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận một mục tương ứng như SGK
(15 phút).
GV hướng dẫn HS đọc nội dung, quan sát các
hình trong SGK, nhớ lại những dụng cụ gia đình
thường sử dụng trong nấu ăn,. . . để hoàn thành
phiếu học tập (như SGV/32)
- GV và các HS khác nhận xét , bổ sung.
- GV sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội
dung theo SGK.
* Hoạt động 3:4’ Đánh giá kết quả học tập.
- Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia
đình em.
- Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng
cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
3. Củng cố- Dặn dò:1’
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- 1 HS nêu.
- 1 HS.
- HS nhắc lại đề.
- HS kể tên các dụng cụ.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận và ghi
chép kết quả vào giấy A3 rồi dán
lên bảng.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS lắng nghe.
- 2HS.
- 2HS.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
131
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn dò HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm
để chuẩn bị bài sau.
************************
Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng:
TOÁN:ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng
HS cần làm các bài tập 1, bài tập 2 và bài tập 4.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài, vận dụng bài tập
nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh chữa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa các đơn vị.
Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vị đo khối lượng”
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn
lại bảng đơn vị đo khối lượng.
- Hoạt động cá nhân
Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối
lượng chưa ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa
các đơn vị đo khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt câu hỏi, học
sinh nêu tên các đơn vị lớn hơn kg? ( nhỏ
hơn kg ?)
- Học sinh hình thành bài 1 lên bảng
đơn vị.
* Hoạt động 2:
Bài 2:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo
khối lượng HS làm bài tập 2.
- Xác định dạng bài và nêu cách đổi
- Phần a HS làm vào bảng con
- Yêu cầu nhóm 1 làm bài a, nhóm 2 làm
bài b, nhóm 3 làm bài c,d
-Phần b, c, d Học sinh làm bài theo
từng nhóm
a, 18 yến = 180 kg b, 430 kg = 43 yến
200 tạ = 20 000 kg 25 00 kg = 25 tạ
35 tấn = 35 000 kg 16 00 kg = 16 tấn
c, 2 kg 326g = 2326 g d, 4008 g = 4 kg 8 g
6kg 3 g = 6003 g 9050 kg = 9 tấn 50 kg
- Gọi các nhóm chữa bài - Mỗi nhóm chữa một phần
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
132
Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm,
bàn. Giáo viên gợi ý cho học sinh thảo
luận.
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt.
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi
phân tích đề, tìm hướng giải
- Giáo viên theo dõi cách làm bài của học
sinh. Giúp đỡ HS yếu
- Lưu ý tên đơn vị đề bài cho và đề bài
hỏi.
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở
- Học sinh chữa bài
Bài giải: Đổi 1 tấn = 1000 (kg)
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là: 300 x 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là: 300 + 600 = 900 (kg)
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là: 1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa học - Thi đua đổi nhanh lại bài tập 2
- Cho học sinh nhắc lại tên đơn vị trong
bảng đơn vị đo độ dài.
3. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà - Chuẩn bị: Luyện tập
CHÍNH TẢ : (NGHE VIẾT) MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Yêu cầu cần đạt:
- Viết đúng chính tả biết trình bày đúng đoạn văn
- Tìm được các tiếng có chứa uô/ ua trong bài văn và nắm được cách dánh dấu thanh:
trong các tiếng có Uô hoặc ua ở BT2; tìm được tiếng thích hợp có chứa uô/ua để
điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở bài tập 3
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng nhóm ghi mô hình cấu tạo tiếng.
-HS: Vở, SGK
III. Các hoạt động dạy –học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Giáo viên dán 2, 3 phiếu có mô hình tiếng
lên bảng.
- 1 học sinh đọc tiếng bất kỳ
- 1 học sinh lên bảng điền vào mô
hình cấu tạo tiếng
Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
- Luyện tập đánh dấu thanh
3. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết - Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó
- Học sinh lần lượt rèn từ khó
- Giáo viên đọc từng câu, từng cụm từ cho
học sinh viết
- Học sinh nghe viết vào vở từng
câu, cụm từ
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
133
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi
chính tả
* Hoạt động 2: HD SH làm bài tập - Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh lần lượt đọc yêu cầu
bài 2
- Hs gạch dưới các tiếng có chứa âm
chính là nguyên âm đôi ua/ uô
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu
thanh trong các tiếng có chứa ua/ uô
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc bài 3
Yêu cầu: - HS cả lớpTìm được tiếng thích
hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong
4 câu thành ngữ
- HS K-G làm đầy đủ BT3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
HS Tìm được tiếng thích hợp có
chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong
4 câu thành ngữ
- HS KG Học sinh làm cả bài
Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Trò chơi: Dãy A cho tiếng - Dãy B đánh
dấu thanh
- Chia thành 2 dãy chơi trò chơi
GV nhận xét - Tuyên dương
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu nghĩa của từ Hoà bình (BT1), tìm được từ đồng nghĩa với từ Hoà bình (BT2)
- Viết đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)
II. Chuẩn bị:
- GV: Vẽ các tranh nói về cuộc sống hòa bình
- HS: Sưu tầm bài hát về chủ đề hòa bình
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu
Giáo viên nhận xét, đánh giá - Lớp nhận xét
2. Bài Mới
Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm nay
sẽ mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chủ
điểm: Cánh chim hòa bình”
- HS lắng nghe
* Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống hóa
vốn từ về Chủ điểm: “ Cánh chim hòa
bình”
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 1: - Học sinh đọc bài 1
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
134
- Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Cả lớp đọc thầm – Thảo luận mhóm
đôi
Giáo viên chốt lại chọn ý b - 1 HS nêu lại ý b
Phân tích
- Yêu cầu HS KG nêu nghĩa từ: “bình
thản, yên ả, hiền hòa”
- Học sinh tra từ điển - Trả lời
- HSKG nêu các ý không đúng
Trạng thái bình thản : không biểu lộ
xúc động . Đây là từ chỉ trạng thái của
con người
Trạng thái hiền hoà yên ả: yên ả là trạng
thái của vât.hiền hoà là trạng thái của
vật hay tính nết con nggười
Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng
nghĩa với hòa bình và không đồng nghĩa.
GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ: thanh
thản ( tâm trạng nhẹ nhàng , thoải mái
không có điều gì áy náy lo sợ), thái bình (
yên ổn không có chiến tranh, loạn lạc)
- Học sinh làm bài vào vở BT
- Học sinh chữa bài - Lần lượt học sinh
đọc bài làm của mình
+ Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình:
yên bình, thanh bình, thái bình.
* Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để
đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình
yên của một miền quê hoặc thành phố
- Hoạt động nhóm, lớp
Bài 3: - 2 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh khá giỏi đọc đoạn văn
Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh thi tìm thêm từ ngữ thuộc
Chủ điểm.
- Các tổ thi đua giới thiệu những bức
tranh đã vẽ và bài hát đã sưu tầm
3. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm” - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
Buổi chiều
KHOA HỌC: THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (TT)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Thực hiện từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
* KNS: Kĩ năng phân tích và sử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của
SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ
thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi
vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.
II. Chuẩn bị:
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
135
- GV: Các hình ảnh trong SGK trang 19, Các hình ảnh và thông tin về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý sưu tầm được, Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của
rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Thực hành: Nói “Không !” Đối
với các chất gây nghiện
- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc
những bệnh ung thư nào?
- Ung thư phổi, miệng, họng, thực
quản, tụy, thận, bàng quan
- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim
mạch?
- Tim to, rối loạn nhịp tim
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng
và xã hội?
- XH phải tốn tiền nuôi và chạy chữa
cho người nghiện, sức lao động của
cộng đồng suy yếu, các tội phạm
hình sự gia tăng
Giáo viên nhận xét và cho điểm
2. Giới thiệu bài mới:
Thực hành: Nói “Không !” đối với các chất
gây nghiện (tt)
* Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy
hiểm”
- Hoạt động cả lớp, cá nhân
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là
một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị
nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị
chết”. Ai tiếp xúc với người chạm
vào ghế cũng bị điện giật chết. Chiếc
ghế này được đặt ở giữa cửa, khi từ
ngoài cửa đi vào cố gắng đừng chạm
vào ghế. Bạn nào không chạm vào
ghế nhưng chạm vào người bạn đã
đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi
này.
- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc
ghế trở nên đặc biệt hơn
- Nêu luật chơi.
+ Bước 2:
- Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành
lang
- Học sinh thực hành chơi
- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và
yêu cầu cả lớp đi vào.
-Dự kiến:
+ Có em cố gắng không chạm vào
ghế
+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã
bị chạm vào ghế
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
136
+ Bước 3: Thảo luận cả lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi
chậm lại và rất thận trọng để không chạm
vào ghế?
- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy
hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm
vào ghế?
- Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến
mức nào.
+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh
né để không ngã vào ghế?
- Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.
Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc
ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc
lá, ma tuý → phải thận trọng và tránh xa
nguy hiểm.
* Hoạt động 2: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời.
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối
ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì?
Dự kiến:
+ Hãy nói rõ rằng mình không muốn
làm việc đó.
+ Giải thích lí do khiến bạn quyết
định như vậy
+ Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách
bỏ đi khỏi nơi đó
+ Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6
nhóm.
- Các nhóm nhận tình huống, HS
nhận vai
+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc
→ nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?
- Các vai hội ý về cách thể hiện, các
bạn khác cũng có thể đóng góp ý
kiến
+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh
lớn hơn ép Minh uống bia → nếu là Minh,
bạn sẽ ứng sử như thế nào?
+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên
dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn
sẽ ứng sử như thế nào?
- Các nhóm đóng vai theo tình huống
nêu trên.
* Hoạt động 3: Củng cố
- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận - Học sinh thảo luận:
- Theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống
rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng
không?
+ Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc
chúng ta nên làm gì?
- Gọi các nhóm trình bày. + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai
nếukhông giải quyết được.
Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
137
bảo vệ và được bảo vệ → phải tôn trọng
quyền đó của người khác. Cần có cách từ
chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia,
thuốc lá, ma tuý.
- HS lắng nghe
3. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ
TOÁN: ÔN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến thức.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra vở.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài : On tập
b. Các hoạt động 32’
* Hoạt động 1: Vở bài tập
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, cho học sinh
làm bài và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 2: Ra bài tập
- Giáo viên nêu đề bài, yêu cầu học sinh thảo luận
và làm bài.
- Giáo viên chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
- học sinh làm bài vào vở.
- Lần lượt chữa bài.
- học sinh làm bài:
850kg + 350kg = 1200kg
1200kg – 200kg = 1000kg
1000kg= 1 tấn
ĐỊA LÍ: VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Yêu cầu cần đạt:
-Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta: Vùng biển Việt Nam là
một bộ phận của Biển Đông. ở Vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn
tài nguyên to lớn.
- Chỉ trên bản đồ (lược đồ) một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ
Long, Nha Trang, Vũng Tàu…
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Hình SGK phóng to - Bản đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á -
Bản đồ tự nhiên VN - Tranh ảnh về những khu du lịch biển.
- Học sinh: SGK, vở
III. Các hoạt động dạy- học:
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
138
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: “Sông ngòi” 4’ - Học sinh trình bày.
- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm tra một
số kỹ năng.
+ Đặc điểm sông ngòi VN.
+ Chỉ vị trí các con sông lớn.
+ Nêu vai trò của sông ngòi.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 28’: Giới thiệu bài . - Học sinh nghe, nhắc lại đề.
* Hoạt động 1: Vùng biển nước ta. 8’ - Hoạt động lớp .
_Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản đồ VN
trong khu vực ĐNA hoặc H 1 ) vừa nói vùng
biển nước ta rộng và thuộc Biển Đông .
- Theo dõi .
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển nước
ta giáp với các vùng biển của những nước nào?
- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-
nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây,
Cam-pu-chia, Thái Lan.
→ Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận
của Biển Đông .
*Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước
ta.
- Hoạt động cá nhân, lớp .
- Yêu cầu học sinh hoàn thành bảng sau: - Hs đọc SGK và làm vào phiếu .
Đặc điểm của biển nước ta. Ảnh hưởng của biển đối với đời
sống và sản xuất (tích cực, tiêu
cực)
Nước không bao giờ đóng băng.
Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có lúc hạ
xuống .
+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Học sinh trình bày trước lớp.
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển nước ta
khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng.
Có vùng nhật triều, có vùng bán nhật triều và có
vùng có cả 2 chế độ thuỷ triều trên .
- Nghe và lặp lại.
* Hoạt động 3: Vai trò của biển. - Hoạt động nhóm.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để nêu
vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản
xuất của nhân dân ta.
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết
và SGK, thảo luận và trình bày .
- Học sinh khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí hậu, là
nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan
trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát .
* Hoạt động 4: Củng cố 4’ - Hoạt động nhóm, lớp .
- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm: luân
phiên cho tới khi có nhóm không trả lời được.
+ Nhóm 1 đưa ảnh, nói tên điểm
du lịch biển, nhóm 2 nêu tên, chỉ
trên bản đồ tỉnh, thành phố có
điểm du lịch biển đó.
3. Tổng kết - dặn dò: 1’
- Chuẩn bị: “Đất và rừng”. Lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét tiết học .
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
139
Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết giải bài toán với các số đo độ dài và khối lượng
- Bài tập cần làm: bài 1; bài 3
II. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ
- HS:, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng
- Giáo viên kiểm tra tên gọi, mối quan hệ
giữa các đơn vị đo khối lượng
- HS lần lượt chữa bài
Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng
cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật, diện
tích hình vuông, cách đổi các đơn vị đo độ
dài, đo diện tích, đo khối lượng.
- Hoạt động nhóm bàn
Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài toán 2 em lần lượt đọc bài toán
- Giáo viên yêu cầu học stoansKG tự làm
sau đó hướng dẫn HSYếu bàng các câu hỏi
- Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn?
Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được
50000 quyển vở , vậy 4 tấn giấy vụn thì sản
xuất được bao nhiêu quyển vở?
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải vào vở
- lần lượt một số em đọc bài giải:
Cả hai trường thu được là:
1tấn 300kg + 2 tần 700kg = 3 tấn
1000kg (giấy)
3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 x 2 = 100000( quyển)
Đáp số: 100000 quyển vở
* Hoạt động 2: - Hoạt động nhóm đôi
Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- GV cho HS quan sát hình và hỏi: Mảnh đất
được tạo bởi các mảnh có kích thước và
hình dạng như thế nào?
- Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với
diện tích của 2 hình đó
- Mảnh đất được tạo bởi 2 hình:
Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng
6m và chiều dài 14m; hình vuông
CEMN có cạnh dài 7m
- diện tích của mảnh đất bằng diện
tích của 2 hình .
- Yêu cầu HS giải vào vở
- 1 em làm bảng phụ
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 =84(m
2
)
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
140
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 x 7 = 49 (m
2
)
Diện tích của mảnh đất là:
84 + 49 =133(m
2
)
Đáp số: 133m
2
Giáo viên chấm bài nhận xét - Lớp nhận xét
3. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà - HS làm các bài còn lại ở nhà
- Chuẩn bị: Decamet vuông
- Hectomet vuông
TẬP ĐỌC : Ê-MI-LI CON …
I. Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng tên ngoài trong bài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn; đọc diễn
cảm được bài thơ
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4. Thuộc một khổ thơ trong bài (HSK- G thuộc được
khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.)
II. Chuẩn bị:
- GV: Hình ảnh máy bay ném bom -
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc
- Học sinh đọc lần lượt từng đoạn và
bốc thăm trả lời câu hỏi.
- Vì sao người ngoại quốc này khiến anh
Thuỷ đặc biệt chú ý?
- Vì người ngoại quốc này có vóc dáng
cao lớn đặc biệt, có vẻ mặt chất phác, có
dáng dấp của người lao động, toát lên
vẻ dễ gần, dễ mến.
- Nêu đại ý của bài? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu
nghị, hợp tác giữa nhân dân ta với nhân
dân các nước.
Giáo viên cho điểm, nhận xét - Học sinh nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài mới: GV đạt vấn đề vào
bài qua tranh
- HS theo dõi
* Hoạt động 1: Luyện tập - Hoạt động cá nhân
- Gọi 1 HS(K) đọc toàn bài
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn
và tìm các từ dễ phát âm sai.
- HS cả lớp lắng nghe
- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh phát hiện:
+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn,
Giôn-xơn
+ Ngắt câu
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
141
- Lần lượt học sinh đọc từ sai (từ, câu,
đoạn)
- 1, 2 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc
động, trầm lắng
- HS lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + luyện đọc
diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ - đọc xuất
xứ
- Yêu cầu 1 học sinh đọc khổ 1 - 1 học sinh đọc khổ 1
+Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện
tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-
li
Giảng từ: khỏi lạc( em hiểu từ lạc ở đây
có phải đi đâu bị lạc đường không?
- chú Ê-đi-sơn muốn khuyên con điều gì?
- Dự kiến:
- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò
+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
-không ở đây từ lạc hiểu là hành động
Việc làm sai
- HSKG trả lờ và nêu ý 1: Lời nhắn
nhủ dặn dò của chú Ê-đi- xơn
- Giáo viên giảng tâm trạng của anh Mo-
ri-xơn → lời vĩnh biệt xúc động khi phải
từ giã vợ con (nhấn mạnh câu hỏi của Ê-
mi-li). Sự ngây thơ hồn nhiên
- Luyện đọc diễn cảm khổ 1
- Nhấn mạnh những từ ngữ nào? Câu
hỏi đọc với giọng như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2
- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho
biết vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc
chiến tranh xâm lược của Mỹ?
- Dự kiến HS(K)
-Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô
nhân đạo, máy bay B52 - ném bom
napan - hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn
phá.
Giáo viên chốt bằng những hình ảnh
của đế quốc Mỹ
- Học sinh giảng từ: B52 - napan - nhân
danh - Giôn-xơn
- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Ý 2: Tố cáo tội ác của Mỹ
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc - 4 nhóm thảo luận cách đọc khổ 2 ghi
vào bìa bằng đinh lên bảng
Giáo viên chốt lại cách đọc: nhấn mạnh
các từ ngữ thể hiện tội ác của Mỹ
- Học sinh nhận xét và chọn cách đọc
hợp lý nhất
- Học sinh lần lượt đọc khổ 2
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
+Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi
từ biệt ?
- Chú nói trời sắp tối, không bế Ê-mi-li
về được . Chú dặn con : ……
Giáo viên chốt lại
Hướng đến người thân - con mất cha - vợ
mất chồng - cảnh trời đêm - hy sinh hạnh
phúc của mình cho mọi người được hạnh
phúc.
- HS lắng nghe
- Yêu cầu HS nêu cách đọc khổ 3 - Lần lượt học sinh nêu
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
142
- Nhấn mạnh từ: câu 1 - cha không bế
con về được nữa - sáng bùng lên - câu 5
- câu 6 - câu 9
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa
sáng loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì
của chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh lần lượt trả lời
Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - vạch trần tội ác - nhận ra sự thật về
cuộc chiến phi nghĩa - hợp sức ngăn
chận chiến tranh
- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 - Ý 3: - kêu gọi mọi người hợp sức
chống lại tội ác của đé quốc Mĩ
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc khổ 4
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của
chú Mo-ri-xơn?
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc: chậm rãi, xúc động
- Cảm phục và xúc động trước hành
động cao cả đó …. (HS có thể nêu ý
khác)
- Học sinh nêu ý chính của bài
- Cho học sinh nêu ý chính của bài Ý nghĩa:Ca ngợi hành động dũng cảm
của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược
VN.
* Hoạt động 3:
Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng. - Cả lớp Thuộc một khổ thơ trong bài HS
K-G thuộc được khổ thơ 3 và 4;
-2 HSKG đọc diễn cảm bài thơ với giọng
xúc động, trầm lắng
3. Tổng kết - dặn dò:
- Học thuộc khổ 2 và 3 - HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ A-pac-
thai”
- Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày
kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ; HS (K-G) nêu
được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của các tổ:
* KNS: các kĩ năng cơ bản được giáo dục:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin .
- Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thông tin)
- Thuyết trình kết quả tự tin
II. Chuẩn bị:
-GV: Số điểm của lớp hoặc phiếu ghi điểm từng học sinh - Một số mẫu thống kê đơn
giản.
- HS: Bảng nhóm
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
143
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học - 2-3 HS(TB-Y) đọc bài của mình -
HS(K) nhận xét.
- Giáo viên theo dõi chấm điểm
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết
thống kê kết quả học tập trong tuần của
bản thân; biết trình bày kết quả bằng bảng
thống kê thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh trong tổ.
- Hoạt động nhóm
Bài 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp
đạo thầm
- Giải nghĩa từ: - 1 học sinh tự ghi điểm của từng môn
mà bản thân em đã đạt được ghi vào
phiếu.
- Học sinh thống kê kết quả học tập
trong tuần như:
- Yêu cầu học sinh phân đoạn - Điểm trong tuần của …
- Nêu ý từng đoạn - Số đimể từ 0 đến 4
5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết
sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống
kê về việc học của mình trong tuần.
- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
điểm trong tuần
Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1
Điểm K (0 - 4) : không có
- Học sinh nhận xét về ý thức học tập
của mình
* Hoạt động 2: Giúp học sinh hiểu tác
dụng của việc lập bảng thống kê: làm rõ
kết quả học tập của mỗi học sinh trong sự
so sánh với kết quả học tập của từng bạn
trong tổ; thấy rõ số điểm chung.
- Hoạt động lớp
Bài 2:
- Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đặt tên cho bảng thống kê
- Học sinh ghi
- GV hướng dẫn cho HS cách lập bảng
thống kê.
- Bảng thống kê kết quả học tập trong
tuần, tháng của tổ
- Học sinh xác định số cột dọc: STT,
Họ và tên, Loại điểm
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
144
- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu
- Học sinh xác định số cột ngang - mỗi
dòng thể hiện kết quả học tập của từng
học sinh (xếp theo thứ tự bảng chữ cái)
- Đại diện nhóm trình bày bảng thống
kê. Vừa trình bày vừa ghi. Nhận xét
chung về việc học của cả tổ. Tiến bộ ở
môn nào? Môn nào chưa tiến bộ? Bạn
nào học còn chậm?
Giáo viên nhận xét chốt lại - Cả lớp nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố - Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
3. Tổng kết - dặn dò:
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa
- Chuẩn bị : Bài văn tả cảnh - HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học
Buổi chiều: Nghỉ
*************
Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2011
Buổi sáng
TOÁN: ĐỀCAMÉT VUÔNG - HÉCTÔMÉT VUÔNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các số đo diện tích: đề-ca-mét vuông và héc-tô-
mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông và héc- tô- mét
vuông.
- Biết được mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô- mét
vuông và đề-ca-mét vuông, biết chuyển đồi số đo diện tích (trường hợp đơn giản) .
- HS cần làm các bài tập 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1dam; 1m -Phấn màu, bảng
phụ
- HS : bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 / 26 (SGK)
Giáo viên nhận xét - cho điểm - Lớp nhận xét
2. Giới thiệu bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình
thành các biểu tượng về đơn vị đo diện
tích đềcamét vuông và héctômét vuông.
- Hoạt động cá nhân
1- Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét
vuông
- Học sinh nhắc lại những đơn vị đo
diện tích đã học
a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông - Học sinh quan sát hình vuông có cạnh
1dam
- Đềcamét vuông là gì? - … diện tích hình vuông có cạnh là
Trường tiểu học Nguyễn Văn Trỗi- Năm học 2011-2012
Giáo viên: Trần Thị Kim Dung- Lớp 5D
145