Bài Hóa 11 cơ bản
Gv: Nguyễn tấn Phát
SƠ LƯỢC LỊCH SỬ
Amoniac đã được ngành giả kim thuật biết đến
vào khoảng thế kỉ 13 bởi Albertus Magnus.
Khí amoniac được tinh chế lần đầu tiên bởi
Joseph Priestley năm 1774.
Năm 1785 Clause Louis Berthollet tìm được
chính xác cấu tạo của NH
3
.
Albertus Magnus .
Joseph Priestley
Clause Louis
Berthollet
I. Cấu tạo phân tử NH
3
II. Tính chất vật lý
Amoniac là chất
khí không màu,
mùi khai, nhẹ hơn
không khí. Tan rất
nhiều trong nước
( điều kiện
thường 1 lít nước
lỏng hòa tan 800
lít khí NH
3
)
Dung dịch thu được gọi là dung dịch amoniac, là 1
dung dịch có tính baz
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính baz yếu :
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
a. Tác dụng
với nước
H H
H
N
b. Tác dụng dung
dịch muối
AlCl
3
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
↓ + 3NH
4
Cl
Al
3+
+ 3NH
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
↓ + 3NH
4
+
CuSO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O → Cu(OH)
2
↓ + (NH
4
)
2
SO
4
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ Cu(NH
3
)
4
(OH)
2
c. Tác dụng với dung dịch axit
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4
2. Tính khử
Trong NH
3
, nitơ có số oxi hóa -3 ( thấp nhất) do đó NH
3
có tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa
a. Tác dụng oxi
4NH
3
+ 3O
2
→ 2N
2
+ 6H
2
O
2. Tính khử
b. Tác dụng Clo
2NH
3
+ 3Cl
2
→ 2N
2
+ 6HCl
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
2 NH
3
+ 3CuO N
2
+ 3Cu + 3H
2
O
-3 0
t
0
c. Tác dụng với oxit kim loại :
IV. Ứng dụng
- Điều chế phân bón, thuốc nổ
- Làm chất làm lạnh, nhiên liệu tên lửa
1. Trong phòng thí nghiệm:
Để làm khô khí, cho khí NH
3
vừa tạo thành có lẫn hơi nước đi
qua bình đựng vôi sống (CaO).
V. ĐIỀU CHẾ
Đun nóng dung dịch muối amoni và dung dịch kiềm
2NH
4
Cl + Ca(OH)
2
CaCl
2
+ 2NH
3
+ 2H
2
O
t
0
2. Trong công nghiệp:
NH
3
0
- 3
2
3
H
2
+ N
2
t
0
, p
xt
-
Nhiệt độ: 450 - 500
0
C. Ở nhiệt độ thấp hơn, tăng hiệu suất
phản ứng.
-
Áp suất cao: 200 – 300 atm
-
Chất xúc tác: Fe được trộn thêm Al
2
O
3
, K
2
O, …
Trong công nghiệp
0
- 3
2
3
H
2
+ N
2
t
0
, p
xt
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Tất cả các muối
amoni đều tan, khi
tan điện li hoàn toàn
thành ion. Ion NH
4
+
không có màu
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với dung dịch kiềm
Khi đun nóng cho NH
3
↑
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH → 2NH
3
↑ + 2H
2
O + Na
2
SO
4
t
o
Phương trình ion thu gọn
NH
4
+
+ OH
-
→ NH
3
↑ + H
2
O
(NH
4
)
2
SO
4
+ 2NaOH → 2NH
3
↑ + 2H
2
O + Na
2
SO
4
t
o
2. Phản ứng nhiệt phân
Muối amoni chứa
gốc axit không có
tính oxi hóa khi
đun nóng bị nhiệt
phân tạo NH
3
NH
4
Cl (r) → NH
3
(k) + HCl (k)
NH
3
và HCl kết hợp lại với nhau trên miệng
ống nghiệm tạo NH
4
Cl dạng khói trắng
(NH
4
)
2
CO
3
(r) → NH
3
(k) + NH
4
HCO
3
(r)
NH
4
HCO
3
(r) → NH
3
(k) + CO
2
(k) + H
2
O (k)
t
o
t
o
Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa khi nhiệt
phân cho ra N
2
, N
2
O
NH
4
NO
2
→ N
2
+ 2H
2
O
t
o
NH
4
NO
3
→ N
2
O + 2H
2
O
t
o