Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

Báo cáo môn Mật mã và an toàn dữ liệu HỆ THỐNG PHÁT HIỆN XÂM NHẬP IDS (INTRUSION DETECTION SYSTEM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.87 MB, 34 trang )

BÀI TẬP LỚN : MẬT MÃ VÀ AN TOÀN DỮ LIỆU

HỆ THỐNG PHÁT HIỆN XÂM NHẬP IDS
(INTRUSION DETECTION SYSTEM)
GIẢNG VIÊN: PGS-TS. TRỊNH NHẬT TIẾN
HỌC VIÊN: BÙI AN LỘC – K20HTTT
NỘI DUNG
Tổng quan về ninh mạng
Xâm nhập (Intrusion)
Hệ thống IDS
SNORT
Triển khai thực tế
Tổng quan an ninh mạng

5 nội dung chính của bảo mật:

Xác thực (authentication)

Ủy quyền (authorization)

Cẩn mật (confidentiality)

Toàn vẹn (integrity)

Sẵn sàng (availability)
Tổng quan an ninh mạng

Các nguy cơ tấn công đối với hệ thống:

Có cấu trúc (structured threat)


Không cấu trúc (unstructured thread)

Từ bên ngoài (external threat)

Từ bên trong (internal threat)
Xâm nhập – Khái niệm

Xâm nhập (intrusion): các hành động phá
vỡ tính an toàn bảo mật để truy nhập vào
hệ thống thông tin

Lạm dụng (misuse): các hành động không
hợp lệ nhằm sử dụng, tác động đến tài
nguyên bên trong của tổ chức

Phát hiện xâm nhập: tiến trình nhằm phát
hiện các xâm nhập vào bên trong hệ thống
Xâm nhập – Hình thức

Tấn công Website (Web application attack)

Truy nhập không được ủy quyền đến tài
nguyên hệ thống:

Password cracking

Scanning ports and services

Spoofing e.g. DNS spoofing


Network packet listening

Stealing information

Unauthorized network access

Uses of IT resources for private purpose
Xâm nhập – Hình thức

Tác động không được ủy quyền đến tài
nguyên hệ thống:

Falsification of identity

Information altering and deletion

Unauthorized transmission and creation of data

Configuration changes to systems and n/w services

Từ chối dịch vụ (DoS/DDoS)

Ping flood/Mail flood

Buffer overflow

Remote system shutdown
Kịch bản xâm nhập
Thu thập
thông tin mức

sâu
Tấn công
Xâm nhập
thành công
Hưởng thành
quả & giải trí
Thu thập
thông tin
Giải pháp bảo mật truyền thống
Firewall
Password
Protection
Antivirus
VPN
Security
Không phát hiện ra
các tấn công và
ngăn chặn chúng
Vẫn bị can thiệp
giữa đường truyền
Có thể bị mất,
bị dò và bị thay
đổi
Antivirus chỉ hoạt
động tốt với những
virus đã biết
IDS
Hệ thống IDS

IDS (Intrusion Detection System) là hệ

thống giám sát lưu thông mạng (có thể là
một phần cứng hoặc phần mềm), có khả
năng nhận biết những hoạt động khả nghi
hay những hành động xâm nhập trái phép
trên hệ thống mạng trong tiến trình tấn
công (FootPrinting, Scanning, Sniffer…),
cung cấp thông tin nhận biết và đưa ra cảnh
báo cho hệ thống, nhà quản trị.
Các chức năng của IDS
1
2
3
IDS
1.Nhận diện
- Các nguy cơ có thể xảy ra
- Các hoạt động thăm dò hệ thống
- Các yếu khuyết của chính sách bảo mật
2. Ghi nhận thông tin, log để phục vụ
cho việc kiểm soát nguy cơ
-
Ghi lại và lưu giữ log các sự kiện khả
nghi xảy ra
-
Báo cáo cho quản trị hệ thống
3. Ngăn chặn vi phạm chính sách bảo
mật
Yêu cầu đối với IDS
Chính xác
Hiệu năng
Trọn vẹn

Mở rộng
Chịu lỗi
4. Phải có khả
năng chống lại
và hoạt động tốt
khi bị tấn công
5. Phải có khả
năng xử lý trong
trạng thái xấu
nhất mà không
bỏ sót thông tin,
trong các kiến
trúc mạng lớn
1. Không xem
những hành
động thông
thường là những
hành động bất
thường, lạm
dụng (low rate of
false positive
alert)
2. Phát hiện xâm
nhập trái phép
trong thời gian
thực
3. Không được
bỏ qua xâm
nhập trái phép
nào (no false

negative
instances)
Ma trận trạng thái của IDS
Sự kiện khi một thông điệp thông
báo hệ thống phát hiện một hành
động xâm nhập thật sự
TRUE-POSITIVE
FALSE-POSITIVE
FALSE-NEGATIVETRUE-NEGATIVE
Ma trận tiêu chuẩn true-false của IDS.
Sự kiện khi một thông điệp thông
báo hệ thống phát hiện một hành
động xâm nhập nhưng lại không
phải là xâm nhập thật sự.
Sự kiện khi hệ thống không
sinh ra thông điệp thông báo
và không có hành động xâm
nhập thật sự.
Sự kiện khi hệ thống không
sinh ra thông điệp thông báo
trong khi có hành động xâm
nhập thật sự đang diễn ra.
Các thành phần của IDS
Sensor/Agent

Giám sát & phân tích các hoạt động

Sensor/NIDS; Agent/HIDS
Management
Server

Database

Thiết bị trung tâm thu nhận các
thông tin từ Sensor/Agent và quản lý
chúng

Lưu trữ thông tin từ Sensor/Agent, từ
Management Server
Console

Giao diện quản trị cho IDS
user/Admin
Tiến trình xử lý của IDS
Ví dụ IDS
Phương pháp nhận diện
so sánh các dấu hiệu của
đối tượng quan sát với các
dấu hiệu của các mối nguy
hại đã biết
so sánh định nghĩa của
những hoạt động bình
thường và đối tượng quan
sát nhằm xác định các độ
lệch (threshold detection
& statistical measures).
so sánh các profile định trước
của hoạt động của mỗi giao
thức được coi là bình thường
với đối tượng quan sát từ đó
xác định độ lệch.

Signature-base Abnormaly-base
Stateful Protocol
Analysis
Có thể chia làm ba phương pháp
nhận diện chính là: Signature-base
Detection, Anormaly-base Detection
và Stateful Protocol Analysis
Các mô hình hệ thống IDS
HIDS (Host-based Intrusion Detection System)
NIDS (Network-based Intrusion Detection
System)
DIDS (Distributed Intrusion Detection System)
Wireless IDS (WIDS)
NBAS (Network Behavior Analysis System) &
HoneyPot IDS
Hệ thống IDS có thể triển khai theo các mô hình sau (phụ thuộc vào qui
mô, phạm vi, tính chất của hệ thống, lớp mạng cần bảo vệ).
Các mô hình IDS

HIDS (Host-based IDS): Tập trung &
Phân tán

Giám sát:

Các gói tin đi vào

Các tiến trình.

Các entry của Registry.


Mức độ sử dụng CPU.

Kiểm tra tính toàn vẹn
và truy cập trên hệ thống file.
Mô hình IDS - HIDS

Lợi thế

Xác đinh user liên
quan tới một event.

Phát hiện các cuộc tấn
công diễn ra trên một
máy.

Phân tích các dữ liệu
mã hoá.

Cung cấp các thông
tin về host trong lúc
cuộc tấn công diễn ra
trên host này.

Hạn chế

Khi bị tấn công, thông tin
không còn tin cậy.

Phải được thiết lập trên
từng host cần giám sát

(Agent).

Không có khả năng phát
hiện các cuộc dò quét
mạng (Nmap, Netcat…).

Có thể không hiệu quả
khi bị DOS.
Các mô hình IDS

NIDS (Network-based Intrusion
Detection System)
Thiết lập Sensor kiểu Inline Thiết lập Sensor kiểu passive
Mô hình IDS - NIDS

Lợi thế

Quản lý được cả một
network segment

Trong suốt với người sử
dụng lẫn kẻ tấn công

Cài đặt và bảo trì đơn giản,
không ảnh hưởng tới mạng

Tránh DoS ảnh hưởng tới
một host nào đó

Có khả năng xác định lỗi ở

tầng Network (Mô hình
OSI)

Độc lập với OS

Hạn chế

Có thể phát sinh False positive

Không thể phân tích các traffic đã
được mã hóa

Phải được cập nhật các signature
mới nhất

Có độ trễ giữa thời điểm bị tấn công
với thời điểm phát báo động.

Không cho biết việc attack có thành
công hay không.

Giới hạn băng thông

Có thể xảy ra hiện tượng nghẽn cổ
chai khi lưu lượng mạng hoạt động ở
mức cao.
Các mô hình IDS

DIDS (Distributed Intrusion Detection
System)

Các mô hình IDS

WIDS (Wireless Intrusion Detection
System)
Các mô hình IDS

NBAS(Network Behavior Analysis
System): là một NIDS nhận diện các nguy cơ tạo
ra các luồng dữ liệu bất thường trong mạng

×