Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH TRÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.34 KB, 30 trang )

Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
____________________________
CHUYÊN ĐỀ KẾ TOÁN
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH TRÍ
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Ths. NGUYỄN THỊ DIỆU HỒNG PHƯỚC THẠNH
MSSV: 4084333
Lớp: Kế toán tổng hợp 1 –
K34
Email:
Email:
1
Cần Thơ -
2011
Cần Thơ -
2011
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hiện nay, tất cả các quốc gia trên thế giới đều hòa mình vào một nền kinh tế
mở toàn cầu hóa. Xu hướng hội nhập kinh tế thế giới đã trở thành mục tiêu chung
cho nhiều nước. Do đó, những nước nào nhạy bén, linh hoạt, có điều kiện tốt và
có khả năng theo kịp tiến độ phát triển của nền kinh tế thì sẽ nhanh chóng hòa
nhập, còn những nước hướng nội, tự cô lập mình sẽ bị trì trệ và tụt hậu so với thế
giới. Cũng như câu nói: “ Thật vô ích khi bảo dòng sông ngừng chảy, tốt nhất là
hãy học cách bơi theo chiều dòng chảy”. Vì thế Việt Nam cũng đang từng bước
vươn lên hòa mình vào dòng chảy cùng khu vực và thế giới. Đặc biệt sau khi ra
nhập APEC cuối năm 1998, ký hiệp định thương mại song phương với Mỹ năm


2000, tham gia vào tổ chức thương mại thế giới WTO năm 2007… thì đòi hỏi
các doanh nghiệp chúng ta phải cố gắng hơn nữa thì mới có thể đứng vững trên
thị trường thế giới, mục tiêu chính của bất kỳ một loại hình doanh nghiệp nào
cũng đều là lợi nhuận và hiệu quả kinh tế.
Vì vậy, vấn đề quan trọng đối với những người làm công tác kế toán và
những nhà quản trị, không chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh doanh thuần
túy mà phải biết kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện
nguồn lực hạn chế. Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực hiện tốt công
tác kế toán ở đơn vị, trong đó kế toán vốn bằng tiền là một trong những vấn đề
hết sức quan trọng. Bởi vì vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động
trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất,
được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp. Chính vì thế nên em
chọn đề tài : “Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí ” để nghiên
cứu.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
2.1. Mục tiêu chung:
Tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Minh trí từ
đó đề ra một số giải pháp giúp công ty quản lý và hạch toán vốn bằng tiền có
hiệu quả hơn trong tương lai.
Email:
2
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty.
- Đề ra các giải pháp giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền
tốt hơn trong tương lai.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp của công ty, thông
tin trên sách báo, tạp chí, internet thông qua các trang web.
- Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả,

so sánh số số liệu, phương pháp suy luận để phân tích các số liệu đưa ra nhận xét
đánh giá và một số giải pháp cho công ty hoàn thiện công tác kế toán của mình
tốt hơn trong tương lai.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty Minh Trí.
- Phạm vi thời gian
Thời gian của số liệu: số liệu trong bài được lấy trong năm 2009, 2010, và
một số nghiệp vụ phát sinh trong 6 tháng 2011 tại công ty Minh Trí.
- Nội dung
Nghiên cứu về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Minh Trí.
Email:
3
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 KHÁI NIỆM KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, tồn tại dưới hình thái giá
trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài sản mà doanh nghiệp nào cũng
có và sử dụng.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, bạc vàng, kim khí quý,
đá quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ cho
nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
+ Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí đá
quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng.

+ Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành
chức năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng
thái này sang trạng thái khác.
1.2. NGUYÊN TẮC HẠCH TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu quốc gia là “Đ”, ký hiệu quốc tế là VND).
Trường hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh là ngoại tệ phải đồng
thời theo dõi chi tiết theo nguyên tệ và quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch.
Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại nguyên tệ trên tài khoản 007
“Ngoại tệ các loại”. Doanh nghiệp có thể sử dụng ngoại tệ để ghi sổ (phải xin
phép), nhưng khi lập báo cáo tài chính sử dụng ở Việt Nam phải quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
Cuối niên độ kế toán, số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc
ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng.
Email:
4
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
Đối với vàng, bạc, đá quý phản ảnh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp
dụng cho các đơn vị không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Khi tính giá xuất của vàng, bạc, đá quý có thể áp dụng một trong các phương
pháp tính giá hàng xuất kho như: giá thực tế đích danh, giá bình quân gia quyền,
giá nhập trước xuất trước (FIFO), giá nhập sau xuất trước (LIFO).
1.3. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
Phản ảnh kịp thời các khoản thu, chi bằng tiền tại doanh nghiệp; khóa sổ kế
toán tiền mặt cuối mỗi ngày để có số liệu đối chiếu với thủ quỹ.
Tổ chức thực hiện đầy đủ, thống nhất các quy định về chứng từ, thủ tục
hạch toán vốn bằng tiền nhằm thực hiện chức năng kiểm soát và phát hiện kịp
thời các trường hợp chi tiêu lãng phí …

So sánh, đối chiếu kịp thời, thường xuyên số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt, sổ
kế toán tiền mặt với sổ kiểm kê thực tế nhằm kiểm tra, phát hiện kịp thời các
trường hợp sai lệch để kiến nghị các biện pháp xử lý.
1.4. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ
1.4.1. Khái niệm:
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền
mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.4.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 111 Tiền mặt để phản ánh tình hình thu chi và
tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp.
Kết cấu và nội dung của tài khoản tiền mặt:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ.
- Số tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê.
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ).
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ.
Email:
5
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát
hiện khi kiểm kê.
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối
kỳ (đối với tiền mặt ngoại tệ).
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn quỹ
tiền mặt.

Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá
và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn quỹ

Email:
6
Gởi TM vào ngân hàng
Rút TGNH nhập quỹ TM
TK511, 512, 515, 711
TK141, 144, 244
Chi tạm ứng, ký cược, ký
quỹ bằng TM
DT, TN khác bằng tiền
TK121, 128, 221, 222
Đầu tư ngắn hạn, dài hạn
TK152, 153, 156, 211, 213,
Mua vật tư, HH, CCDC,
TSCĐ… bằng TM
TK1331
TK331, 315, 331, 333, 334,
336, 338
Thanh toán nợ bằng TM
TK627, 641, 642, 635, 811
Các khoản chi phí phát sinh
bằng TM
TK1331

TK121, 128, 211
Thu hồi các khoản đầu tư
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
1.4.3. Sơ đồ hoạch toán:
TK111

Sơ đồ 1.1: sơ đồ hạch toán tiền mặt
Email:
7
TK131, 136, 138
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK141, 144,
244
Thu hồi các khoản tạm ứng,
ký cược, ký quỹ
TK311, 341
Vay ngắn hạn, dài hạn
TK411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp
bằng TM
TK 112 TK 112
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
1.5. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
1.5.1. Khái niệm:
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, Kho bạc, công ty
tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Lãi từ khoản tiền gửi
ngân hàng (TGNH) được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
1.5.2. Tài khoản sử dụng:
Bên Nợ:

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi
vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra
từ Ngân hàng;
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
Số dư bên Nợ:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn gửi
tại Ngân hàng.
Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng.

Email:
8
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
1.5.3. Sơ đồ hoạch toán:
TK 111 TK 112 TK111
Gửi tiền vào NH Rút tiền gửi NH
TK511,512
TK152,153
156
Doanh thu bán sản phẩm hàng Mua vật tư hàng hoá

hoá, dịch vụ
TK131,136, 141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128 TK 211,213
221,222 214
Thu hồi vốn đầu tư bằng Mua TCSĐ, thanh toán,
chuyển khoản chi phí XDCB
TK338,334 TK311,315,
331,333,336,338
Nhận ký cược, ký quỹ của Thanh toán các khoản nợ
đơn vị khác phải trả

TK144,244 TK121,128

Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ Mua chứng khoán, góp
vốn liên doanh
TK411,441 TK144,244
451, 461
-Nhận vốn liên doanh do ngân Xuất tiền ký cược,ký quỹ
sách cấp, cổ đông góp
-Nhận tiền cấp dưới nộp lên để TK627,641,642
lập quỹ quản lý cấp trên.
-Nhận kinh phí sự nghiệp Thanh toán các khoản
TK711, 721 chi phí phục vụ SX
Thu nhập hoạt động tài chính,
hoạt động bất thường
Sơ đồ 1.2: sơ đồ hạch toán TGNH
Email:
9
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí

CHƯƠNG 2
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY MINH TRÍ
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY MINH TRÍ
2.1.1. Lịch sử hình thành:
Công ty TNHH Chế biến gỗ Minh Trí tiền thân là Cơ Sở Bình Phước tại
Thủ Đức,Tp Hồ Chí Minh được thành lập từ tháng 04/1985 chuyên lạng cây và
bóc ván lạng để sản xuất ván ép các loại cung cấp cho thị trường nội địa và làm
hàng xuất khẩu. Năm 2001 do nguồn cây khan hiếm nên Cơ Sở Bình Phước
chuyển sang đầu tư dây chuyền sản xuất ván Okal tận dụng nguồn nguyên liệu
phế thải từ dăm bào và domino (gỗ vụn) của các nhà máy chế biến gỗ để sản xuất
ván Okal với công suất 900 - 1000 tấm mỗi ngày.
2.1.2. Quá trình phát triển và nhiệm vụ của công ty:
Năm 2004 do nhu cầu phát triển và mở rộng ngành hàng nên cơ sở
chuyển lên thành lập Công ty TNHH Chế biến gỗ Minh Trí và chuyển về hoạt
động tại Tỉnh Bình Dương với quy mô mở rộng lên đến 21.000m² gồm 3 nhà
xưởng với tổng diện tích xây dựng 7.500m² và 1 dây chuyền cưa, xẻ và sấy gỗ,
bao gồm :
- Xưởng sản xuất ván Okal, ván phủ Formica với sản lượng 1.200 →
1.300tấm/ngày.
- Xưởng chế biến gỗ chuyên sản xuất hàng trong nhà, hàng ngoài trời,
gỗ ghép … phục vụ cho nội địa và xuất khẩu với khả năng xuất khẩu
07 containers 40’/1tháng.
- Xưởng cưa, xẻ, sấy gỗ với công suất 500m³/ tháng.
Thực hiện chức năng doanh nghiệp và dịch vụ, những năm gần đây
Công ty có nhịp độ tăng trưởng khá ổn định cả về doanh thu lẫn sản lượng sản
phẩm. Với chất lượng ngày càng nâng cao tạo được uy tín đối với khách hàng cả
trong và ngoài quân đội và trong tương lai có thể vươn xa tới khách hàng quốc tế.
Công ty đẩy mạnh hoạt động sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường,
tạo nhiều nguồn vốn, nhiều khách hàng, cải tạo và nâng cao năng lực kịp thời đại
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng và đặc biệt là tiêu chuẩn

và chất lượng.
Email:
10
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
2.2. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY MINH TRÍ
2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán
2.2.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận:
• Kế toán trưởng:
- Điều hành mọi hoạt động của phòng Kế toán.
- Ký duyệt các chứng từ kế toán, các bảng báo cáo tài chính kế toán và
những số liệu liên quan đến công tác kế toán.
- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng đơn vị và cơ quan cấp trên về công
việc thuộc phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình.
• Kế toán thuế:
Hàng tháng lập kê khai thuế GTGT đầu ra, đầu vào, theo dõi tình hình
nộp ngân sách Nhà nước ,lập kế hoạch và quyết toán thuế GTGT, thuế thu nhập
doanh nghiệp, tiền nộp sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
• Kế toán công nợ:
Kế toán cung cấp là những người thay mặt giám đốc thực hiện các
khoản nộp ngân sách , thanh toán công nợ các loại vốn bằng tiền, vốn vay, hạch
toán theo lương khách hàng tạm ứng.
• Kế toán lương:
Thanh toán lương thưởng phụ cấp cho các đơn vị theo lệnh của giám
đốc; thanh toán BHXH, BHYT cho người lao động theo quy định; theo dõi việc
Email:
11
Kế toán
công nợ
Kế toán

thuế
Kế toán
lương
Thủ quỹ
Kế toán trưởng
Kế toán
kiểm kê
TSCĐ
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
trích lập và sử dụng quỹ lương của công ty; thanh toán các khoản thu, chi của
công đoàn.
• Thủ quỷ:
Tiến hành thu chi tại doanh nghiệp, hàng tháng cân đối vào các khoản
thu chi vào cuối ngày.
• Kế toán kiểm kê TSCĐ:
Theo dõi tài sản cố định, phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ trên cơ sở
nguyên giá TSCĐ hiện có của Công ty và tỷ lệ trích khấu hao đã được cục quản
lý vốn và tài sản của Tỉnh.
2.2.3. Tổ chức chứng từ kế toán:
Các chứng từ Công ty đang sử dụng bao gồm: phiếu thu, phiếu chi, hóa
đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng thanh toán tiền lương, giấy
nộp tiền, giấy đề nghị đặt hàng, giấy đề nghị tạm ứng phiếu bán hàng và nhiều
chứng từ liên quan khác…v.v
Nội dung luân chuyển chứng từ trong công ty.
Quá trình luân chuyển chứng từ trong công ty bao gồm các khâu sau:
• Chứng từ phát sinh trước khi đến phòng kế toán gồm:
+Phiếu thu
+Phiếu chi
+ Thông tư kèm hợp đồng, biên bản thanh lý, thanh toán
+ Giấy đề nghị tạm ứng

+ Các văn bản đã được duyệt về chi trả, thanh toán khác kèm các
chứng từ hoá đơn liên quan.
• Kiểm tra và thực hiện phần hành :
Phó phóng kế toán sau khi nhận được các chứng từ trên sẽ tiến
hành kiểm tra chứng từ và giao cho kết toán chi tiết phần hành vốn bằng tiền.
Căn cứ vào chứng từ này kế toán phần hành lập phiếu thu, phiếu chi rồi
trình lên kế toán trưởng kiểm tra sau đó trình lên cấp trên ký duyệt.
Kế toán phần hành chịu trách nhiệm cập nhật số liệu vào các sổ kế
toán chi tiết rồi bàn giao lại sổ chi tiết cho kế toán tổng hợp. Cuối tháng kế
toán tổng hợp lập các chứng từ ghi sổ và đăng ký chứng từ và sử dụng nó làm
căn cứ vào sổ cái rồi trình tài liệu này cho trưởng phòng ký duyệt.
Email:
12
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
• Tập hợp, lưu trữ chứng từ:
Các chứng từ gốc sau khi được dùng làm căn cứ để lập sổ đăng ký
chứng từ và sổ kế toán chi tiết sẽ được lưu một bản trong bảng tổng hợp
chứng từ gốc, một bản khác được đóng lại thành quyển và lưu giữ kèm với sổ
kế toán chi tiết.
Các chứng từ này được bảo quản, lưu trữ. Khi hết thời hạn lưu trữ sẽ
được bộ phận lưu trữ đưa ra huỷ.
2.2.4. Tổ chức hệ thống tài khoản:
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính, công ty sử dụng tài khoản đến tiểu khoản cấp
3.
• Các loại sổ sử dụng trong doanh nghiệp:
- Sổ chi tiết tài khoản.
- Bảng tổng hợp chi tiết
- Sổ cái.
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.

- Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
- Các sổ thẻ, kế toán chi tiết.
- Sổ quỹ.
2.2.5. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ, chuẩn mực và chế độ kế toán Công ty áp
dụng:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 - kết thúc ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng
- Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: tuân thủ
theo các Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
- Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán ghi chép bằng tay, không
dùng phần mềm.
Email:
13
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký - chứng từ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Chi hằng tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.2.6. Chính sách kế toán công ty áp dụng:
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền đồng Việt
Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ: ghi theo 3 chỉ tiêu nguyên giá,
hao mòn lũy kế, giá trị còn lại; phương pháp khấu hao đường thẳng.
Email:
14

Chứng từ kế toán và
bảng phân bổ
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY MINH TRÍ
3.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT
3.1.1. Tài khoản và chứng từ sổ sách sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản tiền mặt (111)
Chứng từ mà Công ty sử dụng hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: phiếu
thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ…
• Phiếu Thu: khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: khách hàng
đến trả nợ do công ty bán hàng, khách hàng trả nợ công ty do thiếu công ty, thu
hoàn tạm ứng của cán bộ công nhân viên trong Công ty thu lãi từ tiền gởi ngân
hàng …. thì kế toán công nợ căn cứ vào chứng từ gốc (biên lai thu tiền, giấy
nộp tiền ….)
• Phiếu Chi : Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: chi mua hàng
hóa, trả nợ người bán, chi tiền gởi ngân hàng, chi tạm ứng … căn cứ vào chứng
từ gốc có liên quan (bảng thanh toán tiền lương, hóa đơn mua hàng, giấy đề nghị
đặt hàng, giấy đề nghị tạm ứng), để lập phiếu chi.
3.1.2. Tình hình thực tế về kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Minh Trí
. Căn cứ vào các chứng từ đã nêu trên (phiếu thu, phiếu chi…), Kế toán

kiểm tra đối chiếu với các chừng từ sổ sách liên quan và tiến hành định khoản ghi
sổ sách như sau:
• Định khoản kế toán:
- Căn cứ phiếu thu số 0099 ngày 2/3 về khoản thu nợ khách hàng Huỳnh
Văn Đằng số tiền 27.900.000 đồng.
Nợ TK 111: 27.900.000
Có TK 131: 27.900.000
- Căn cứ phiếu thu số 0123 ngày 10/3 về khoản thu nợ khách hàng Trần
Văn Tuấn số tiền 32.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 32.000.000
Có TK 131: 32.000.000
Email:
15
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
- Căn cứ phiếu thu số 0134 ngày 13/3 của anh Lê Bá Long về khoản thu
tiền bán bộ ghế đôi T12 số tiền 16.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 16.000.000
Có TK 131: 16.000.000
- Căn cứ phiếu thu số 0138 ngày 15/3 về việc thu tiền bán bộ bàn ghế ăn
cơm gia đình của khách hàng Minh Long số tiền 43.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 43.000.000
Có TK 131: 43.000.000
- Phiếu thu số chứng từ 0210 ngày 17/3 thu hồi tạm ứng của anh Nguyễn
Văn Huy đi mua nước sơn số tiền 700.000 đồng.
Nợ TK 111: 700.000
Có TK 141 (Huy): 700.000
- Phiếu thu số chứng từ 0222 ngày 22/3 thu hồi tạm ứng của anh Lý Ngọc
Long mua máy vi tính cho phòng kế toán số tiền 1.550.000 đồng.
Nợ TK 111: 1.550.000
Có TK 141 (Long) 1.550.000

- Phiếu chi số 0037 ngày 4/3 về việc công ty mua 2 máy lạnh trị giá
25.870.000 đồng, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 211: 25.870.000
Có TK 111: 25.870.000
- Phiếu chi số 0039 ngày 5/3 về việc công ty thanh toán nợ kỳ trước cho
công ty Việt Thắng. Tổng số tiền thanh toán là 35.800.000 đồng, công ty thanh
toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 331: 35.800.000
Có TK 111: 35.800.000
- Phiếu chi số 0041 ngày 7/3 về việc chi tiền điện phục vụ sản xuất kinh
doanh cho công ty điện lực. Tổng số tiền thanh toán là 4.214.500 đồng, công ty
thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 642: 4.214.500
Có TK 111: 4.214.500
- Phiếu chi số 0044 ngày 14/3 về việc chi tiền thuê thợ sửa chữa nhà kho
số tiền phải trả là 3.800.000 đồng.
Email:
16
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
Nợ TK 241: 3.800.000
Có TK 111: 3.800.000
- Phiếu chi số chứng từ 0047 ngày 18/3 chi tạm ứng cho anh Hồ Duy
Quang mua vật tư số tiền 5.500.000 đồng.
Nợ TK 141: 5.500.000
Có TK 111; 5.500.000
- Phiếu chi số chứng từ 0051 ngày 24/3 về khoản chi mua trang thiết bị
cho phòng kinh doanh. Tổng số tiền thanh toán là 6.931.000 đồng.
Nợ TK 153: 6.931.000
Có TK 111: 6.931.000
- Căn cứ phiếu chi số 0061 ngày 25/3 về việc chi lương kỳ 1/3 số tiền

85.360.000 đồng.
Nợ TK 334: 85.360.000
Có TK 111: 85.360.000
• Chứng từ minh họa:
+ Phiếu thu:
Công ty Minh Trí
PHIẾU THU Số CT: 0138
Ngày 15/03 /2011 TK Có: 131
Người nộp: Minh Long
Địa chỉ:
Diễn giải: Thu tiền bán bộ bàn ghế ăn cơm.
Số tiền: 13.000.000 đồng
Bằng chữ: Mười ba triệu đồng.
Chứng từ kèm theo:
Ngày 15 tháng 03 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nộp Thủ quỹ Người lập
Email:
17
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
+ Phiếu Chi:
Công ty Minh Trí
PHIẾU CHI Số CT: 0047
Ngày 18/03/2011 TK Nợ: 141
Người nhận : Hồ Duy Quang
Địa chỉ:
Diễn giải: Chi tạm ứng tiền mua vật tư
Số tiền: 5.500.000 đồng
Bằng chữ: Năm triệu năm trăm ngàn đồng.
Chứng từ kèm theo:
Ngày 17 tháng 03 năm 2011

Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ quỹ Người lập
Email:
18
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
• Sổ sách minh họa:
Công ty Minh Trí SỔ CÁI
Tài khoản: 111 (Tiền mặt)
Tháng 3/2011
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Ngày
Số Nợ Có
Số dư đầu kỳ 693.450.000
02/03/2011 0099 Thu nợ Huỳnh Văn
Đằng
131 27.900.000
04/03/2011 0037 Chi mua máy lạnh 211 25.870.000
05/03/2011 0039 Thanh toán nợ cho
Cty Việt Thắng
331 35.800.000
07/03/2011 0041 Chi tiền điện 642 4.214.500
10/03/2011 0123 Thu nợ khách hàng
Trần Văn Tuấn
131 32.000.000
13/03/2011 0134 Thu tiền bán bộ ghế
đôi T12

131 6.000.000
14/03/2011 0044 Chi sửa chữa nhà kho 241 3.800.000
15/03/2011 0138 Tiền bán bộ bàn ghế
ăn cơm gia đình
131 43.00.000
17/03/2011 0210 Thu hồi tạm ứng 141 700.000
18/03/2011 0047 Chi Tạm ứng 141 5.500.000
22/03/2011 0222 Thu hồi tạm ứng 141 1.550.000
24/03/2011 0051 Chi mua thiết bị 153 6.931.000
25/03/2011 0061 Chi lương kỳ 1/3 334 85.360.000
………….
Phát sinh trong kỳ 111.150.000 167.475.500
Số dư cuối kỳ 637.124.500
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
Email:
19
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
3.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
3.2.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản tiền gửi ngân hàng (112)
Hàng ngày kế toán tập hợp giấy đề nghị tạm ứng, uỷ nhiệm chi, giấy báo
nợ, báo có, chứng từ ghi sổ, bảng kê chứng từ sổ cái, các chứng từ gốc Các
nghiệp vụ phát sinh trong tháng.
Công ty mở tài khoản tại ngân hàng Công Thương Thủ Đức Thành Phố
Hồ Chí Minh và Kho Bạc Nhà nước
3.2.2. Tình hình thực tế về kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Minh
Trí
*Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ làm tăng TGNH :
- Ngày 4/3 Công ty TNHH Quốc An thanh toán nợ kỳ trước bằng tiền gửi

ngân hàng với số tiền là 87.000.000 đồng.
Nợ TK 112: 87.000.000
Có TK 131: 87.000.000
- Ngày 15/3 Rút quỹ tiền mặt đem gửi ngân hàng với số tiền là 200.000.000
đồng.
Nợ TK 112: 200.000.000
Có TK 111: 200.000.000
- Ngày 19/3 Thu từ quỹ ký cược ngắn hạn bằng TGNH là 34.000.000
đồng.
Nợ TK 112: 34.000.000
Có TK 144: 34.000.000
- Ngày 24/3 Thu lãi tiền gửi qua ngân hàng với số tiền là 21.300.00 đồng.
Nợ TK 112: 21.300.000
Có TK 515: 21.300.000
Email:
20
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí

Chứng từ minh họa
• Lệnh chi:
Ngân Hàng Công Thương Việt Nam VietinBank
LỆNH CHI
Payment Order
Số No 274 Ngày date 4/ 3 /2011
Liên 2 Copy 2
Tên đơn vị trả tiền Payer: Công ty TNHH Quốc An
Tài khoản nợ Debit A/C 10101000489749
Tại Ngân hàng With bank Ngân hàng Công Thương chi nhánh Thủ Đức

Tên đơn vị nhận tiền Payee Công Ty Minh Trí

Tài khoản có Credit A/C 102510010484716
Tại Ngân hàng With bank Ngân hàng Công Thương chi nhánh Thủ Đức
Nội dung Remarks Thanh toán nợ kỳ trước
Đơn vị trả tiền Payer Ngày hạch toán Accounting date 4/3/2011
Kế toán Accountant Chủ Tài khoản A/C holder Giao dịch viên Kiểm soát viên
• Giấy báo có:
Ngân hàng Công thương Chi nhanh Thủ Đức Tp.HCM
GIẤY BÁO CÓ
(Bộ tài chính)
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán: Số 221 Ngày 17 tháng 3 năm 2011
Yêu cầu kho bạc Nhà nước : Gửi tiền vào ngân hàng Nợ TK: 112
Thu ngân sách số tài khoản 78 Có TK: 111
Thu ngân sách số tài khoản 78
Đơn vị được hưởng: Công ty Minh Trí
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng Công thương chi nhánh Thủ Đức Tp.HCM
Lý do: Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Số tiền là: 200.000.000đ
Viết bằng chữ: Hai trăm triệu đồng.
Email:
21
Số tiền bằng số Amount in figures
87.000.000 VND
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
• Chứng từ ghi sổ:
Công ty Minh Trí
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2011 Số 162
Đơn vị tính: đồng
Kèm theo…. chứng từ gốc

Người lập
(Ký, tên họ)
Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Email:
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT Nợ Có Nợ Có
68 04/03 Thu nợ kỳ trước của
Cty TTHH Quốc An
112 131 87.000.000
69 15/03 Rút quỹ tiền mặt
đem gửi ngân hàng
112 111 200.000.000
70 19/03 Thu từ quý ký cược
ngắn hạn
112 144 34.000.000
71 24/03 Thu tiền lãi gửi
Ngân hàng
112 515 21.300.000
………………
Cộng
342.300.000
22
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
*Trích một số nghiệp vụ phát sinh trong kỳ làm giảm TGNH :
- Ngày 02/03 rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt số tiền là
350.000.000 đồng.
Nợ TK 111: 350.000.000
Có TK 112: 350.000.000
- Ngày 18/03 Chi tạm ứng bằng tiền gửi ngân hàng cho anh Châu Tấn Đạt

với số tiền 25.000.000 đồng.
Nợ TK 141: 25.000.000
Có TK 112: 25.000.000
- Ngày 24/03 Trả tiền mua trang thiết bị tháng trước cho Công ty TNHH
Lưu Phi bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền 20.000.000 đồng.
Nợ TK 331: 20.000.000
Có TK 112: 20.000.000
- Ngày 28/03 Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền quảng cáo cho Công ty
TNHH Thiên Vân số tiền 12.000.000 đồng.
Nợ TK 642: 12.000.000
Có TK 112: 12.000.000

Chứng từ minh họa
Giấy báo nợ
Ngân hàng Công thương
chi nhánh Thủ Đức
GIẤY BÁO NỢ
(Bộ tài chính)
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán: Số 077 Ngày 02 tháng 03 năm 2011
Yêu cầu kho bạc Nhà nước : Cho rút tiền gửi Nợ TK: 111
Chi ngân sách số tài khoản 178 Có TK: 112
Chi ngân sách số tài khoản 178
Đơn vị được hưởng: Công ty TNHH Minh Trí
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng Công thương Chi Nhánh Thủ Đức Tp.HCM
Lý do: chi tiền thanh toán cho khách hàng.
Email:
23
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
Số tiền là: 350.000.000đ

Viết bằng chữ: Ba trăm năm chục triệu đồng.
Chứng từ ghi sổ
Công ty Minh Trí
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/03/2011 Số 310
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có Nợ Có
7 02/03 Rút TGNH nhập
quỹ tiền mặt
111 112 350.000.000
11 18/03 Chi tạm ứng bằng
TGNH
141 112 25.000.000
12 24/03 Trả tiền mua trang
thiết bị
331 112 20.000.000
15 28/03 Trả tiền quảng cáo
cho Cty TNHH
Thiên Vân
642 112 12.000.000
…………….
Cộng 407.000.000
Kèm theo…. chứng từ gốc
Người lập
(Ký, tên họ)

Kế toán trưởng
(Ký, tên họ)
Email:
24
Kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Minh Trí
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY MINH TRÍ
4.1. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY MINH TRÍ
4.1.1. Cơ cấu bộ máy trong phòng kế toán
Với hình thức tổ chức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Bộ máy kế toán của
công ty được tổ chức tương đối gọn nhẹ, mỗi kế toán viên đều được phân
công công việc rõ ràng.
Do địa bàn kinh doanh rộng lớn nên công ty đã áp dụng kiểu vừa
tập trung vừa phân tán để thực hiện công tác kế toán của mình. Đây là sự lựa
chọn hết sức phù hợp, đảm bảo tính thống nhất, tổng hợp trong việc cung cấp
thông tin cho lãnh đạo công ty.
Tổ chức bộ máy kế toán hợp lý và lựa chọn hình thức sổ kế toán phù hợp
đã góp phần nâng cao năng suất và hiệu quả của công tác kế toán cũng như
công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
4.1.2. Nhân tố con người
Công ty đã và đang ra sức xây dựng và hoàn thiện cơ cấu lao động của
mình được tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả trong công việc, thúc đẩy quá trình
kinh doanh.
Việc tổ chức bộ máy đơn giản, phân định chức năng rõ ràng, đội ngũ kế
toán giỏi, giàu kinh nghiệm là điều kiện quyết định tính chất linh hoạt, kịp thời
nhằm cung cấp đầy đủ thông tin cho cấp trên và cơ quan quản lý.
4.1.3. Trang thiết bị phục vụ công tác kế toán
Công ty đã đầu tư trang thiết bị hệ thống máy móc hiện đại như máy vi

tính, máy in, máy fax, máy photocopy… cho bộ phận kế toán. Có sự trợ giúp của
các thiết bị này do đó hiệu quả làm việc trong phòng Kế toán nâng lên rất nhiều.
Khối lượng công việc được giải quyết một cách kịp thời, không bị ùn tắc. Chứng
từ, sổ sách, báo cáo tài chính được lưu trữ một cách gọn gàng và bảo mật.
Hơn thế nữa, công ty còn tiến hành nối mạng nội bộ và mạng internet để
giúp nhân viên nắm bắt được những thay đổi mới nhất về các chuẩn mực kế toán,
các văn bản luật mới được ban hành trong lĩnh vực kế toán. Mặt khác, còn giúp
Email:
25

×