ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tel. (84-511) 736 949, Fax. (84-511) 842 771
Website: itf.ud.edu.vn, E-mail:
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
MÃ NGÀNH: 05115
ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG HIỆU SỐ
Mã số: 11TPYLT-002
Ngày bảo vệ: 22-23/12/2013
Sinh viên : Trần Thế Bảo
Lớp : 11TPYLT
Cán bộ hướng dẫn : Th.S Trịnh Công Duy
Đà nẵng, 12/2013
LỜI CẢM ƠN
o0o
Trong suốt khóa học vừa qua, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên và tận
tình dạy dỗ của quý thầy cô, đã cung cấp những kiến thức hết sức bổ ích và cần
thiết để chuẩn bị cho tương lai, đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi tìm hiểu và học hỏi
thêm nhiều kiến thức trong học tập cũng như trong xã hội nhằm giúp cho tôi có kiến
thức để bước sang một thời kì mới của đời sinh viên là có một công việc ổn định hay
bước lên một nất thang trong con đường học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin, Ban
Giám Hiệu trường Đại Học Bách Khoa Đà nẵng đã tạo cho tôi một môi trường học
tập, rèn luyện đạo đức, nhân cách trong suốt hai năm học đã cung cấp những kiến
thức, cũng như những kinh nghiệm hết sức cần thiết cho việc thực hiện luận văn
này.
Tôi xin chân thành gửi lơi cảm ơn đến quý thầy cô đã trực tiếp giúp đỡ và hỗ
trợ trong suốt quá trình làm đồ án, viết luận văn tốt nghiệp, cùng các giáo viên
giảng dạy trong suốt hai năm qua.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS.Trịnh Công Duy đã tận
tình hướng dẫn tôi trong quá trình hướng dẫn làm đồ án và thực hiện luận văn.
Tuy nhiên, do kiến thức còn hạn hẹp nên bên cạnh những kết quả đạt được
không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong được sự đóng góp nhiệt tình của quý thầy cô để luận văn được
hoàn thiện hơn.
Sinh viên thực hiện
Trần Thế Bảo
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
1 Những nội dung trong báo cáo này là do tôi thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của thầy ThS. Trịnh Công Duy.
2 Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn rõ
ràng tên tác giả, tên công trình, thời gian, địa điểm công bố.
3 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá,
tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Sinh viên,
Trần Thế Bảo
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN
Đà nẵng, ngày tháng năm
Giáo viên hướng dẫn
Th.S Trịnh Công Duy
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
………………………
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CỦA KHOA
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1
I.1. Giới thiệu bối cảnh đề tài 1
I.2. Lý do chọn đề tài 1
I.3. Mục đích và phạm vi đề tài 1
I.3.1. Mục đích 2
I.3.2. Phạm vi đề tài 2
I.4. Tóm tắt luận văn tốt nghiệp 2
I.4.1. Bố cục trình bày 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
II.1. Tổng quan về môi trường 4
II.2. Ngôn ngữ lập trình và cài đặt 4
II.2.1. Ngôn ngữ lập trình 4
II.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 6
II.2.3. Công nghệ asp.net 8
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10
III.1. Tìm hiểu chung về công tu TNHH Thương Hiệu số và quy trình nghiệp
vụ 10
III.1.1. Công ty TNHH Thương Hiệu Số 10
III.1.2. Nghiệp vụ quản lý 11
III.1.3. Nghiệp vụ thanh toán lương 12
III.1.4. Nghiệp vụ thanh toán làm thêm giờ 12
III.1.5. Nghiệp vụ thu nhập tăng thêm, điều chỉnh lương quý theo bình xét
thi đua 12
III.1.6. Vấn đề đặt ra 13
III.2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin 16
III.2.1. Xác định các tác nhân 16
III.2.2. Danh sách tác nhân và các ca sử dụng của mỗi tác nhân 17
III.2.3. Sơ đồ usecase 18
III.2.4 Biểu đồ lớp 21
III.2.5 Biểu đồ trạng thái 22
III.2.6 Biểu đồ quan hệ 23
III.2.7 Biểu đồ tuần tự 23
III.2.5 Xây dựng các bảng dữ liệu 28
CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM 35
IV.1. Cài đặt cơ sở dữ liệu 35
IV.2. Cài đặt chương trình 35
IV.2.1. Cài đặt server 35
IV.2.2. Cài đặt dịch vụ 35
IV.3. Thiết kế giao diện chương trình 35
IV.3.1. Giao diện đăng nhập 35
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 42
1. Kết quả thu được 42
2. Những tồn tại 42
3. Hướng phát triển 42
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. Sơ đồ công ty TNHH Thương Hiệu Số 11
Hình 2. Sơ đồ use case tổng quan hệ thống. 18
Hình 3 Use case đặc tả quản lý hồ sơ 18
Hình 4 Use case đặc tả quản lý lương 20
Hình 5 Biểu đồ lớp của hệ thống 21
Hình 6 Biểu đồ trạng thái đăng nhập 22
Hình 7 Biểu đồ trạng thái khen thưởng kỷ luật 22
Hình 8 Biểu đồ trạng thái thêm nhân viên 23
Hình 9 Biểu đồ quan hệ 23
Hình 10 Biểu đồ tuần tự ngoại ngữ 24
Hình 11 Biểu đồ tuần tự chi tiết ngoại ngữ 24
Hình 12 Biểu đồ tuần tự chi tiết ngoại ngữ chức vụ 25
Hình 13 Biểu đồ tuần tự phụ cấp 25
Hình 14 Biểu đồ tuần tự khen thưởng và kỷ luật 26
Hình 15 Biểu đồ tuần tự tìm kiếm nhân viên 26
Hình 16 Biểu đồ tuần tự báo cáo thống kê 27
Hình 17 Biểu đồ tuần tự phần quyền 27
Hình 18 Giao diện chính chương trình 35
Hình 19 Giao diện đăng nhập khi nhập tài khoản và mật khẩu sai 36
Hình 20 Giao diện chính chương trình 36
Hình 21 Giao diện quản lý người dung và phân quyền 36
Hình 22 Giao diện quản lý các thông tin của nhân viên 37
Hình 23 Giao diện tra cứu lương nhân viên và xuất báo cáo 37
Hình 24 Giao diện tra cứu bình xét thi đua 37
Hình 25 Giao diện thông tin nhân viên 38
Hình 26 Giao diện thông tin lương nhân viên 38
Hình 27 Giao diện quản lý thông tin khen thưởng 39
Hình 28 Giao diện tính lương nhân viên 39
Hình 29 Giao diện điều chỉnh lương quý 39
Hình 30 Giao diện tính thu nhập tăng thêm 40
Hình 31 Giao diện tính lương làm thêm giờ 40
Hình 32 Giao diện thay dổi thông tin tài khoản ngươi dùng 41
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1 Danh sách các tác nhân 17
Bảng 2 Đặc tả ca quản lý hồ sơ nhân viên 19
Bảng 3 Đặc tả ca sử dụng “Quản lý quá trình khen thưởng và kỷ luật” 19
Bảng 4 Ca sử dụng “Quản lí công tác” 19
Bảng 5 Ca sử dụng “Quản lí phòng ban” 20
Bảng 6. Bảng người dùng 28
Bảng 7. Bảng nhân viên 28
Bảng 8. Bảng phòng ban 29
Bảng 9. Bảng chuyên môn 29
Bảng 10. Bảng trình độ 29
Bảng 11. Bảng ngoại ngữ 29
Bảng 12. Bảng lương 29
Bảng 13. Bình xét thi đua 30
Bảng 14. Phụ cấp 31
Bảng 15. Khen thưởng 31
Bảng 16. Kỷ Luật 31
Bảng 17. Chức vụ 31
Bảng 18. Công tác 31
Bảng 19. Loại lao động 32
Bảng 20. Bảo hiểm xã hội 32
Bảng 21. Bảo hiểm y tế 32
Bảng 22. Thăng chức 32
Bảng 23. Chi tiết kỷ luật 33
Bảng 24. Chi Tiết ngoại ngữ 33
Bảng 25. Trình độ 33
Bảng 26 .Chi tiết khen thưởng 33
Bảng 27. Chi tiết phụ cấp 34
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
Sinh viên th
ực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
I.1. Giới thiệu bối cảnh đề tài
Kể từ khi hình thành xã hội loài người, con người biết hợp quần thành tổ
chức thì vấn đề quản trị bắt đầu xuất hiện. Mỗi hình thái kinh tế xã hội đều gắn liền
với một phương thức sản xuất nhất định, xu hướng của quản trị ngày càng phức tạp
cùng với sự phát triển ngày càng cao của nền kinh tế xã hội.
Trên thị trường ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước thách thức phải
tăng cường tối đa hiệu quả cung cấp các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này đòi
hỏi phải có sự quan tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức
Marketing và bán hàng tốt cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Các doanh
nghiệp hàng đầu thường cố gắng để tạo sự cân bằng giữa tính chất nhất quán và sự
sáng tạo. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa vào một số tài sản lớn nhất của mình đó
là “nguồn nhân lực”.
Công tác quản trị nhân sự giúp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân
viên và quản lý chất lượng những người tham gia tích cực vào sự thành công của
công ty. Các tổ chức trông mong vào các nhà chuyên môn về quản trị nhân sự giúp
họ đạt được hiệu quả và năng suất cao hơn với một hạn chế về lực lượng lao động.
Một trong những yêu cầu chính của quản trị nhân sự là tìm ra đúng người,
đúng số lượng và đúng thời điểm trên các điều kiện thỏa mãn cả doanh nghiệp và
nhân viên mới. Khi lựa chọn được những người có kỹ năng thích hợp làm việc ở
đúng vị trí thì cả nhân viên lẫn công ty đều có lợi.
Tin học hóa Internet ra đời cộng với sự bùng nổ con người tiếp cận các công nghệ,
ứng dụng chúng vào công ty, doanh nghiệp, đơn vị.
I.2. Lý do chọn đề tài
Quản lý nhân sự là một chuỗi công việc rất vất vả và tốn nhiều công sức.
Việc tin học hóa trong quản lý nhân sự sẽ giúp việc quản lý trở nên đơn giản và đặc
biệt là tính chính xác cao. Ngoài ra còn giúp chúng ta truy vấn thong tin được nhanh
chóng theo các yêu cầu khác nhau.
I.3. Mục đích và phạm vi đề tài
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
2
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
I.3.1. Mục đích
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin cho công ty TNHH Thương Hiệu Số.
Triển khai ứng dụng bằng website cụ thể. Kiểm tra bằng thực nghiệm về việc xử lý
các vấn đề thường xuyên diễn ra trong công tác quản lý thư viện như: nhập thông tin
nhân viên, nhập thông tin nhân viên công tác, tính tiền lương cho nhân viên theo
tháng, làm ngoài giờ, làm buổi tối, các ngày lễ
I.3.2. Phạm vi đề tài
• Phạm vi: Công ty TNHH Thương Hiệu Số.
• Đơn vị: Công ty TNHH Thương Hiệu Số.
I.4. Tóm tắt luận văn tốt nghiệp
Nghiên cứu lý thuyết: Dựa trên cơ sở lý thuyết đã có từ các nguồn:
• Các bài báo khoa học, báo cáo chuyên đề trong nước và nước ngoài.
• Các tư liệu từ internet có liên quan.
• Tìm hiểu nghiệp vụ về nhân sự, về lương công ty TNHH thương hiệu số.
• Tìm hiểu thêm về nghiệp vụ nhân sự trên mạng hoặc tài liệu trên mạng.
• Sử dụng phương pháp đối sánh để tạo ra một phương pháp giải quyết bài toán
tốt nhất.
• Sử dụng ngôn ngữ C#, asp.net, css, javscript để thiết kế chương trình.
• Sử dụng hệ quản trị cơ sơ dữ liệu Microsoft SQL Server để thiết kế cơ sở dữ
liệu, lưu trữ dữ liệu.
I.4.1. Bố cục trình bày
Chương 1 (Mở đầu): giới thiệu về đề tài. Lý do chọn đề tài, mục đích và
phạm đề tài. Tóm tắt phương pháp triển khai, tóm tắt nội dung, bố cục sẽ
trình bày.
Chương 2 (Cơ sở lý thuyết): Giới thiệu môi trường làm việc, trình bày tổng
quan về Microsoft Studio 2012 với ngôn ngữ lập trình C_Shap (C#),
css,javascript, asp.net, Microsoft SQL Server 2008.
Chương 3 (Phân tích và thiết kế hệ thống)
Đặt tả bài toán.
Xác định danh sách các tác nhân.
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
3
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
Xác định các chức năng của hệ thống.
Các mô hình usecase.
Đặt tả chi tiết các usecase.
Xây dựng biểu đồ hoạt động.
Xây dựng biểu đồ lớp.
Xây dựng biểu đồ tuần tự.
Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Chương 4(Phân tích và thiết kế giao diện chương trình)
Cài đặt chương trình, thiết kế giao diện.
Kết luận và hướng phát triển: trình bày, đánh giá kết quả đạt được và chưa
đạt được của chương trình.
Tài liệu tham khảo.
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
4
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II.1. Tổng quan về môi trường
•
Sử dụng hệ điều hành: window 7.
•
Cụ lập trình: Microsoft Visual Studio 2012, Crystal Reports 13.
•
Ngôn ngữ lập trình C- scharp (C#), css, javascrpit, asp.net.
•
Cơ sở dữ liệu: SQL Server 2008.
•
Cụ phân tích vẽ các biểu đồ usercase: Star UML
•
Công cụ soạn thảo: Word 2003, PowerPoint 2007
II.2. Ngôn ngữ lập trình và cài đặt
II.2.1. Ngôn ngữ lập trình
C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET Framework
(như C++, Java, VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong
đó tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra
MSIL (một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just in time
Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan trong
nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common Language
Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp
với phần cứng, với hệ điều hành.
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng hơn 80 từ khóa và hơn mười mấy
kiểu dữ liệu được dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa to lớn khi nó thực
thi những khái niệm ập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc,
thành phần component, lập rình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện
trong một ngôn ngữ lập trình hiện đại.
Hơn nữa ngôn ngữ C# là một ngôn ngữ được dẫn xuất từ C và C++, nhưng nó
được tạo từ nền tảng phát triển hơn. Microsoft bắt đầu với công việc trong C và C++
và thêm vào những đặc tính mới để làm cho ngôn ngữ này dễ sử dụng hơn. Nhiều
trong số những đặc tính này khá giống với những đặc tính có trong ngôn ngữ Java.
Không dừng lại ở đó, Microsoft đưa ra một số mục đích khi xây dựng ngôn ngữ này.
Những mục đích này được tóm tắt như sau:
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
5
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
C# là ngôn ngữ đơn giản:
- Loại bỏ một vài sự phức tạp và rối rắm của các ngôn ngữ C++ và Java.
- Khá giống C/ C++ về diện mạo, cú pháp, biểu thức, toán tử.
- Các chức năng của C# được lấy trực tiếp từ ngôn ngữ C/C++ nhưng
được cải tiến để làm cho ngôn ngữ đơn giản hơn.
C# là ngôn ngữ hiện đại:
- Xử lý ngoại lệ.
- Thu gom bộ nhớ tự động.
- Có những kiểu dữ liệu mở rộng.
- Bảo mật mã nguồn.
C# là ngôn ngữ hướng đối tượng: Hỗ trợ tất cả những đặc tính của ngôn
ngữ hướng đối tượng là:
- Sự đóng gói (encapsulation).
- Sự kế thừa (inheritance).
- Đa hình (polymorphism).
C# là ngôn ngữ mạnh mẽ và mềm dẻo:
- Với ngôn ngữ C#, chúng ta chỉ bị giới hạn ở chính bản thân của
chúng ta. Ngôn ngữ này không đặt ra những ràng buộc lên những việc
có thể làm.
- Được sử dụng cho nhiều dự án khác nhau như: tạo ra ứng dụng
xử lý văn bản, ứng dụng đồ họa, xử lý bảng tính; thậm chí tạo ra
những trình biên dịch cho các ngôn ngữ khác.
- Là ngôn ngữ sử dụng giới hạn những từ khóa. Phần lớn các từ
khóa dùng để mô tả thông tin, nhưng không vì thế mà C# kém mạnh
mẽ.
C# là ngôn ngữ hướng module:
- Mã nguồn của C# được viết trong Class (lớp). Những Class này
chứa các Method (phương thức) thành viên của nó.
- Class (lớp) và các Method (phương thức) thành viên của nó có
thể được sử dụng lại trong những ứng dụng hay chương trình khác.
C# sẽ trở nên phổ biến:
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
6
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
- C# mang đến sức mạnh của C++ cùng với sự dễ dàng của ngôn ngữ
Visual Basic.
II.2.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Ngôn ngữ truy vấn cơ sở dữ liệu SQL
(Structured Query Language -
Ngôn ngữ truy vấn cấu trúc).
SQL là một chuẩn của ANSI (American National Standards Institute - Viện
tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) về truy xuất các hệ thống CSDL. Các câu lệnh SQL
được sử dụng để truy xuất và cập nhật dữ liệu trong một CSDL.
Là ngôn ngữ chuẩn hóa để định nghĩa và xử lý dữ liệu trong một cơ sở dữ
liệu quan hệ. Tất cả các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS - Relational
Database Management System) đều hiểu được SQL.
SQL hoạt động với hầu hết các chương trình CSDL như MS Access, DB2,
Informix, MS SQL Server, Oracle, Sybase v.v
Lưu ý: Hầu hết các chương trình CSDL hỗ trợ SQL đều có phần mở rộng
cho SQL chỉ hoạt động với chính chương trình đó.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008
+ Giới thiệu:
Microsoft SQl server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational
database management system – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là
một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình
khách chủ cho phép đồng thời cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ
liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các quyền hạn của từng người dùng trên
mạng. Ngôn ngữ truy vấn quan trọng của Microsoft SQL server là Transact-
SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO
(International Organization for Standardization) và ANSI (American National
Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server.
+ Tính năng:
Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ
liệu có thể được mã hóa mà không cần phải lập trình ứng dụng. Trong SQL
Server 2008, toàn bộ cơ sở dữ liệu đều có thể được mã hóa bằng SQL Engine.
Phương pháp này mã hóa tất cả dữ liệu và các file bản ghi cho cơ sở dữ liệu.
Bằng sử dụng phương pháp này, tất cả các chỉ mục và bảng cũng được mã hóa.
Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có một
phương pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của người khác
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
7
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
vào dữ liệu. Thêm vào đó, việc phục hồi backup có thể được hạn chế với từng
người dùng cụ thể.
Cuối cùng, có một số tùy chọn mới cho External Key Management. Nếu
bạn có dính dáng tới việc xử lý thẻ tín dụng hoặc PCI (thẻ trả trước), thì SQL
Server 2008 sẽ hỗ trợ Hardware Security Modules (HSM) – mô đun bảo mật
phần cứng. Các mô đun này là giải pháp phần cứng của nhóm thứ ba được sử
dụng để lưu các Key ở một địa điểm phân biệt với dữ liệu mà chúng bảo vệ.
Backup có thể được mã hóa để ngăn chặn việc lộ và thay đổi dữ liệu. Sự
thay đổi và truy cập dữ liệu có thể được thẩm định Thêm vào việc thẩm định
chuẩn cho logon / logoff và các thay đổi được phép, SQL Server 2008 cho phép
kiểm tra sự thay đổi hay truy cập dữ liệu.
Fact Tables có thể được nén với hiệu suất cao. SQL Server Data
Compression đã thực sự thực hiện được mục tiêu chính là giảm kích thước của
Fact Table. Vì vậy liên quan với việc lưu trữ trên các ổ đĩa cứng, với các file vật
lý nhỏ hơn, số lần backup được giảm.
Tài nguyên chủ có thể được bảo đảm an toàn. Quản lý tài nguyên -
Resource Governor - trong SQL Server 2008 cũng là một điểm mới. Governor
được sử dụng để hạn chế người dùng hoặc nhóm người dùng chi phối các lớp tài
nguyên mức cao. Điểm mới trong SQL Server 2008 phải kể đến nữa là
Performance Studio. Studio là một trong các công cụ hiệu suất. Cùng với đó
chúng có thể được sử dụng cho việc kiểm tra, xử lý sự cố, điều chỉnh và báo cáo.
Thành phần Data Collector của Studio có thể cấu hình. Nó hỗ trợ một số phương
pháp chọn gồm có các truy vấn TSQL, SQL Trace, và Perfmon Counters. Dữ
liệu cũng có thể được chọn bằng lập trình. Khi dữ liệu được chọn, có các tùy
chọn báo cáo chung.
SQL 2008 hỗ trợ Hot Plug CPU. Trong SQL Server 2008, các CPU cắm
thêm có thể được bổ sung vào nếu phần cứng của hệ thống hỗ trợ nó.
Bộ đếm hiệu suất được mở rộng. Số bộ đếm hiệu suất trong SQL Server
2008 đã được mở rộng hơn so với phiên bản trước đó. IO và các bộ đếm hiệu
suất bộ nhớ là một cặp có thể được chọn để kiểm tra hiệu suất. Dữ liệu đã được
chọn bằng bộ đếm sẽ được lưu trong trung tâm lưu dữ liệu tập trung. Microsoft
phát biểu rằng việc chạy thiết lập hiệu suất mặc định liên quan đến các kiểm tra
sẽ tốn ít hơn 5% tài nguyên bộ nhớ và CPU.Có một công cụ Performance
Dashboard có thể đọc dữ liệu hiệu suất đã được lưu.
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
8
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
Tính năng “Ổn Định Cao” được tăng cường: Microsoft đưa ra tính năng Ổn
Định Cao “Sao Chụp Dữ Liệu” giữa hai máy chủ SQL. Để sử dụng tính năng
này đòi hỏi ứng dụng phải cấu hình tự động chống lỗi và tự chuyển đổi phiên kết
nối. Tuy nhiên đôi khi điều này không phải lúc nào cũng có thể thực hiện được
nên Micrisift đã đưa ra cơ chế chống lỗi phụ để giải quyết vấn đề này.
Lập trình dễ dàng và hiệu quả hơn: Với sự ra đời của nền tảng DotNet 3.5
và bộ công cụ lập trình Visual Studio 2008, 2010, 2012 đã giúp cho các nhà phát
triển ứng dụng và CSDL trên SQL Server trở nên hiệu quả hơn nhiều. Đáng kể
nhất trong số đó là ADO.Net mới trong DotNet 3.5 đưa ra khái niệm Nền Tảng
Đối Tượng ADO giúp cho lập trình viên thao tác với CSDL như một đối tượng.
Kế đến không thể nhắc tới đứa con cưng con ngôn ngữ CSDL là LINQ, nhờ nó
mà các lập trình viên có thể chuyển đôi qua lại giữa ngôn ngữ ứng dụng như C#,
VB.NET và ngôn ngữ truy vấn SQL, nhờ vậy các nhà lập trình có thể thực hiện
truy vấn CSDL ngay trong các dòng lệnh của ngôn ngữ lập trình ứng dụng.
Khả năng thao tác song hành trên các bảng dữ liệu phân vùng: SQL Server
hỗ trợ việc lưu trữ và thao tác song hành liên bảng ghi CSDL. SQL Server tiếp
tục nâng cao khả năng thao tác song hành với các bảng dữ liệu phân vùng liên hệ
thống. Điều này có nghĩa là khi người dùng có thể thực hiện một truy vấn mà
liên quan đến dữ liệu trên hai phân vùng CSDL thì SQL Server sẽ xử lý truy vấn
này song hành cùng lúc trên mỗi phân vùng.
Việc cài đặt đã được đơn giản hóa. Bộ đặt SQL Server 2008 cũng có nhiều
nâng cao. Dữ liệu cấu hình và các bit “engine” được tách biệt vì vậy nó có thể
tạo một đĩa hệ thống không cấu hình cơ bản phân phối đến một số máy chủ dễ
dàng hơn. Cài đặt có thể cập nhật được các nâng cấp mới nhất từ website
Microsoft. Tính năng khác là khả năng cài đặt SQL Server, gói dịch vụ và các
bản vá. Đi cùng với tính năng này là khả năng gỡ bỏ cài đặt các gói dịch vụ một
cách dễ dàng.
II.2.3. Công nghệ asp.net
ASP.NET là Active Server Pages .NET (.NET ở đây là .NET framework).
ASP.NET là một công nghệ có tính cách mạng dùng để phát triển các ứng
dụng về mạng hiện nay cũng như trong tương lai (ASP.NET is a revolutionary
technology for developing web applications)
ASP.NET là một phương pháp tổ chức hay khung tổ chức (framework) để
thiết lập các ứng dụng hết sức cho mạng dựa trên CLR (Common Language
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
9
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
Runtime) chứ không phải là một ngôn ngữ lập trình. Ngôn ngữ lập trình được
dùng để diển đạt ASP.NET.
ASP.NET không phải là ASP
ASP.NET (ASP.NET file) có extension là .ASPX
ASP.NET xử dụng trình biên dịch (compiled code) nên rất nhanh
ASP.NET hỗ trợ gần 25 ngôn ngữ lập trình mới với .NET và chạy trong
môi trường biên dịch (compiled environment).
ASP.NET hỗ trợ tất cả các browser và quantrọng hơn nữa là yểm trợ các
thiết bị lưu động (mobile devices). Chính các thiết bị lưu động, mà mỗi ngày
càng phổ biến.
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
10
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
III.1. Tìm hiểu chung về công tu TNHH Thương Hiệu
số và quy trình nghiệp vụ
III.1.1. Công ty TNHH Thương Hiệu Số
Công ty TNHH Thương Hiệu Số được thành lập vào tháng 12/2010 với các
lĩnh vực hoạt động chủ yếu như:
Thiết kế website, Giải pháp phần mềm, Thiết kế đồ họa, Dịch vụ tên miền
& hosting, Dịch vụ quảng bá website…Với khẩu hiệu “Phát triển thương hiệu
trong thời đại số” chúng tôi muốn gửi tới quý khách hàng thông điệp về sự quan
trọng của việc phát triển thương hiệu trong thời đại internet toàn cầu ngày nay.
Chúng tôi luôn tâm niệm rằng “Khách hàng tạo ra khách hàng”, vì vậy với
đội ngũ nhân sự giỏi về chuyên môn, dày dạn về kinh nghiệm, chúng tôi luôn
hướng tới việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ tốt nhất, tư vấn những giải pháp
tối ưu nhất với giá thành cạnh tranh nhằm mang đến sự hài lòng cho từng quý
khách hàng.
Công ty TNHH Thương Hiệu Số gồm có 13 phòng: ban giám đốc có 2
người, phòng kỹ thuật có 2 người, phòng kinh doanh có 2 người, bộ phận văn
phòng có 2 người, thiết kế có 2, nghiên cứu và phát triển 4 người, lập trình,
kiểm soát chất lượng 4 người, tiếp thị 2 người, chăm sóc khách hàng có 2
người, kế toán 2 người, nhân sự 4 người, văn phòng tổng hợp 2 người. Công ty
có 32 người.
• Giám đốc: Lê Quang Phát.
•
Quản lý: Lê Sỹ Quý.
Sơ đồ công ty:
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
11
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
Hình 1. Sơ đồ công ty TNHH Thương Hiệu Số
III.1.2. Nghiệp vụ quản lý
Khảo sát về bộ phòng hành chính – kế toán – Nhân sự. Phòng Nhân sự
quản lý tòan bộ thông tin nhân viên. Còn bộ phận kế toán giống như kế toán nội
bộ có nghiệp vụ thanh tóan tất cả mọi chi phí theo định kì như điện, nước, tính
lương nhân viên, tính tiền thu nhập tăng thêm, tính tiền làm thêm giờ, các khỏan
phụ cấp… của cơ quan. Cuối quý bộ phận tài vụ sẽ làm báo cáo gởi lên ban lãnh
đạo.
Khi một nhân viên vào làm tại công ty đều có hồ sơ lưu trữ tại phòng nhân
sự Phòng nhân sự sẽ quản lý nhân viên đó trong suốt quá trình công tác. Khi có
những thay đổi như chuyển phòng, tăng cấp bậc, giờ làm thêm, bình xét thi đua
cuối quý… đều được phòng nhân sự cập nhật lại. Cuối tháng hay cuối quý,
phòng nhân sự sẽ gởi thông tin liên quan đến lươ nhân viên như hệ số lương, các
loại phụ cấp, giờ làm thêm, kết quả xét thi đua… cho bộ phận kế toán để tính
lương. Khi ban giám đốc có yêu cầu biết về thông tin nhân viên hay có những
thay đổi đổi quan trọng về nhân viên thì nhân sự sẽ viết báo cáo trình lên bộ
phận văn phòng bộ phận văn phòng duyệt báo cáo lên ban giám đốc.
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
12
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
III.1.3. Nghiệp vụ thanh toán lương
Các phòng sẽ gởi báo cáo về nhân sự (nếu có thay đổi như nghỉ việc, nghỉ
bệnh, nghỉ hậu sản…) cho phòng bộ phận văn phòng.
Phòng nhân sự sẽ lập hồ sơ cán bộ (thông tin liên quan đến tiền lương) như
mã số nhân viên, họ và tên, chức vụ, hệ số lương… gởi cho bộ phận kế toán.
Dựa vào những thông tin này bộ phận kế toán sẽ lập bảng thanh toán tiền
lương để tính tiền lương cho nhân viên.
Người lập bảng sẽ gởi bảng này cho trưởng phòng xem xét, rồi trình lên bộ
phận văn phòng, bộ phận duyệt trình lên phòng giám đốc.
Nhân viên ở các phòng sẽ tới bộ phận kế toán kí nhận lãnh lương. Phòng kế
toán sẽ gởi tiền vào tài khoản của nhân viên.
III.1.4. Nghiệp vụ thanh toán làm thêm giờ
Khi có nhu cầu làm ngoài giờ, cá nhân làm giấy xin làm ngoài giờ và trình
lên ban giám đốc.
Ban giám đốc đồng ý sẽ kí xác nhận đồng thời báo cho cho bảo vệ cơ quan
để theo dõi việc làm ngoài giờ của cá nhân. Cuối tháng sẽ làm bảng tổng hợp gởi
lên cho ban giám đốc. Cuối tháng, một nhân viên trong phòng (thường nằm bên
công đòan) sẽ tổng hợp việc làm ngoài giờ của các nhân viên và trình lên trưởng
phòng. Trưởng phòng sẽ trình lên ban giám đốc. Ban giám đốc sẽ đối chiếu với
bảng tổng hợp của bảo vệ rồi gởi bảng tổng hợp làm ngoài giờ cho bộ phận kế
toán. Phòng kế toán sẽ lập bảng thanh tóan tiền làm thêm giờ gởi lên cho trưởng
phòng duyệt. Người tổng hợp làm thêm giờ ở các phòng sẽ tới kí nhận, tới thủ
quỹ lãnh tiền cho nhân viên mình.
III.1.5. Nghiệp vụ thu nhập tăng thêm, điều chỉnh lương quý
theo bình xét thi đua
Vào đầu mỗi tháng bên cạnh tiền lương mỗi nhân viên còn được trả thêm
một khoản là thu nhập tăng thêm. Bộ phận kế toán sẽ lập bảng thanh toán thu
nhập tăng thêm cho nhân viên bằng cách nhân lương chính thức cho 0,6. Vào
cuối mỗi quý, ở các phòng sẽ tiến hành xét thi đua gồm ba loại: loại A, loại B,
loại C vào gởi báo cáo ban giám đốc duyệt, rồi sau đó gởi cho bộ phận kế toán.
Bộ phận kế toán sẽ lập bảng điều chỉnh lương quý (cũng tương tự như thu nhập
tăng thêm nhưng dựa vào xếp loại).
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
13
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
III.1.6. Vấn đề đặt ra
III.1.6.1.
Vấn đề lưu trữ
Tất cả các thông tin hồ sơ nhân viên: mã tài khoản cá nhân, họ
đệm,tên, chức vụ, mã phòng, chuyên môn, trình độ, năm sinh, hệ số lương,
quê quán, ….Thông tin bảng thanh toán tiền lương: thông tin nhân viên, số
ngày nghỉ việc không được hưởng lương, thời gian lập, nghỉ việc không được
hưởng lương, các khoản trừ vào lương như BHXH (bảo hiểm xã hội), BHYT
(bảo hiểm y tế)… Thông tin bảng thanh toán thu nhập tăng thêm: thông tin
người được lãnh, hệ số đượctính thu nhập tăng thêm, hệ số chia thêm, thời
gian lập… Thông tin bảng thanh toán làm thêm giờ: thông tin nhân viên, tiền
lương tháng, mức lương ngày_ giờ, số giờ làm thêm vào các ngày làm thêm
(ngày làm việc, ngày thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, tết, buổi đêm)…Danh sách
điều chỉnh lương quý gồm thông tin nhân viên, tổng hệ số, xếp loại, thực
lĩnh, thời gian lập.
III.1.6.2. Vấn đề xử lý
• Yêu cầu đến từ quản lý hồ sơ nhân viên
o Lập bảng hồ sơ nhân viên các phòng bảng gồm stt, họ và tên, chức vụ,
năm sinh, địa chỉ, điện thoại, dân tộc, tôn giáo, trình độ, chuyên môn,
ngày bắt đầu công tác tại công ty.
o Lập bảng hồ sơ nhân viên của cả cơ quan nhưng chỉ đưa những thông tin
liên quan đến lương, bao gồm stt, họ và tên, chức vụ, hệ số lương, pccv
(phụ cấp công việc), tổng phụ cấp, ngày hiệu lực, ngày hết hiệu lực,
lương cơ bản (được tính theo công thức lương cơ bản = tổng hệ số *
540000đ). Lập danh sách những nhân viên có trình độ trên đại học. Danh
sách gồm stt, họ và tên, chức vụ, trình độ, chuyên môn, ngày công tác.
• Các yêu cầu từ nghiệp vụ thành toán tiền lương
o Lập bảng thanh toán tiền lương cho cả cơ quan theo từng tháng. Bảng
thanh toán này gồm thông tin nhân viên, tổng hệ số, tiền lương tháng,
nghỉ việc không hưởng lương, tổng tiền lương, BHXH, BHYT, tổng,
thực lĩnh. Trong đó một số mục được tính theo công thức:
Tổng hệ số = hệ số lương + phụ cấp chức vụ.
Tiền lương tháng = cộng hệ số * 540.000.
Tổng tiền lương = tiền lương hệ số - nghỉ việc không hưởng lương.
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
14
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
BHXH = (hệ số lương + phụ cấp chức vụ) * 540.000*5/100.
BHYT = (hệ số lương + phụ cấp chức vụ) * 540.000*1/100.
Tổng = BHXH + BHYT.
Thực lĩnh = tổng tiền lương và BHXH – tổng.
o Lập danh sách tiền lương theo từng phòng khi chọn tên phòng, tháng,
năm sẽ cho danh sách tiền lương của các nhân viên trong phòng và tổng
tiền lương của cả phòng. Lập danh sách tiền lương của nhân viên x: nhập
mã tài khỏan cá nhân, tháng, năm sẽ cho ra bảng tiền lương của nhân
viên đó. Lập danh sách các cá nhân có tiền lương trên 2.000.000đ. Bảng
gồm mã tài khỏan cá nhân, họ và tên, chức vụ, hệ số lương, phụ cấp, tổng
tiền lương được nhận. Tính tổng tiền lương mà cơ quan chi trong quý 1
năm 2009. Chuyển bảng tiền lương sang định dạng Word để thuận tiện
cho việc in ấn, trả lương.
o Các yêu cầu thanh toán tiền lương làm thêm giờ Lập bảng thanh toán tiền
làm thêm ngoài giờ trong tháng. Bảng gồm họ và tên, hệ số lương,
PCCV, tổng hệ số, tiền lương tháng, mức lương ngày, mức lương giờ, số
giờ làm thêm ngày làm việc, thành tiền, số giờ làm thêm thứ 7_chủ nhật,
thành tiền, số giờ làm thêm ngày lễ_tết, thành tiền, số giờ làm thêm buổi
đêm, thành tiền, số ngày nghỉ bù, thành tiền, tổng tiền làm thêm. Trong
đó một số mục được tính theo công thức:
Tổng hệ số = hệ số lương + phụ cấp chức vụ.
Tiền lương tháng = cộng hệ số * 540.000.
Mức lương ngày = tiền lương tháng /22.
Mức lương giờ = mức lương ngày/8.
Thành tiền (làm thêm ngày làm việc) = (số giờ * mức lương
giờ)*1.5.
Thành tiền (làm thêm thứ 7_ chủ nhật) = (số giờ * mức lương
giờ)*2.
Thành tiền (làm thêm ngày lễ_tết) = (số giờ * mức lương giờ)*3.
Thành tiền (làm thêm buổi đêm) = (số giờ * mức lươn
ggiờ)*1.5*1.3.
Thành tiền (nghỉ bù) = số ngày * mức lương ngày;
Tổng tiền làm thêm = Thành tiền (làm thêm ngày làm việc) + Thành
tiền (làm thêm thứ 7_ chủ nhật) + Thành tiền (làm thêmngày lễ_tết)
+ Thành tiền (làm thêm buổi đêm) - Thành tiền (nghỉ bù); Lập danh
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
15
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
sách các nhân viên làm thêm thứ 7, chủ nhật. Danh sách gồm: mã tài
khỏan cá nhân, họ và tên, chức vụ, tiền lương tháng, mức lương giờ,
số giờ làm thêm, thành tiền.
o Lập danh sách làm thêm ngoài giờ của phòng hành chính – tài vụ - quản
trị trong tháng 1 năm 2009. Danh sách gồm tất cả các thông tin trong
bảng làm thêm ngoài giờ. Tính tổng tiền mà cơ quan thanh toán làm thêm
ngoài giờ cho nhân viên trong quý 4 năm 2009. Chuyển bảng thanh toán
làm thêm giờ sang định dạng Word để thuận tiện cho việc in ấn, kiểm tra,
chi trả.
• Yêu cầu thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ
o Lập bảng thanh toán tiền làm thêm ngoài giờ trong tháng. Bảng gồm họ
và tên, hệ số lương, PCCV, tổng hệ số, tiền lương tháng, mức lương ngày,
mức lương giờ, số giờ làm thêm ngày làm việc, thành tiền, số giờ làm
thêm thứ 7_chủ nhật, thành tiền, số giờ làm thêm ngày lễ_tết, thành tiền,
số giờ làm thêm buổi đêm, thành tiền, số ngày nghỉ bù, thành tiền, tổng
tiền làm thêm. Trong đó một số mục được tính theo công thức:
Tổng hệ số = hệ số lương + phụ cấp chức vụ.
Tiền lương tháng = cộng hệ số * 540.000.
Mức lương ngày = tiền lương tháng /22.
Mức lương giờ = mức lương ngày/8.
Thành tiền (làm thêm ngày làm việc) = (số giờ * mức lương giờ)*
1.5.
Thành tiền (làm thêm thứ 7_ chủ nhật) = (số giờ * mức lương
giờ)*2.
Thành tiền (làm thêm ngày lễ_tết) = (số giờ * mức lương giờ)*3.
Thành tiền (làm thêm buổi đêm) = (số giờ * mức lương
giờ)*1.5*1.3.
Thành tiền (nghỉ bù) = số ngày * mức lương ngày;
Tổng tiền làm thêm = Thành tiền (làm thêm ngày làm việc) +
Thành tiền (làm thêm thứ 7_ chủ nhật) + Thành tiền (làm
thêmngày lễ_tết) + Thành tiền (làm thêm buổi đêm) - Thành tiền
(nghỉ bù); Lập danh sách các nhân viên làm thêm thứ 7, chủ nhật.
Danh sách gồm: mã tài khỏan cá nhân, họ và tên, chức vụ, tiền
lương tháng, mức lương giờ, số giờ làm thêm, thành tiền.
Xây dựng website quản lý nhân sự tại công ty TNHH Thương Hiệu Số
16
Sinh viên thực hiên: Trần Thế Bảo, Lớp 11TPYLT
o Lập danh sách làm thêm ngoài giờ của phòng hành chính – tài vụ -
quản trị trong tháng 1 năm 2009. Danh sách gồm tất cả các thông tin
trong bảng làm thêm ngoài giờ. Tính tổng tiền mà cơ quan thanh toán làm
thêm ngoài giờ cho nhân viên trong quý 4 năm 2009. Chuyển bảng thanh
toán làm thêm giờ sang định dạng Word để thuận tiện cho việc in ấn,
kiểm tra, chi trả.
o Các yêu cầu nghiệp vụ tính thu nhập tăng thêm và điều chỉnh lương
quý đựa vào bình xét thi đua
o Lập bảng tính thu nhập tăng thêm. Bảng này gồm mã tài khoản cá
nhân, họ và tên, chức vụ, hệ số được tính thu nhập tăng thêm (0.6), hệ số
lương, hệ số chia thêm, thành tiền (= hệ số lương * hệ số được tính thu
nhập tăng thêm * 540.000đ). Tính tổng chi của cơ quan để trả cho thu
nhập tăng thêm của nhân viên trong quý 1 năm 2010.
o Lập danh sách điều chỉnh tiền lương quý 4 năm 2009 gồm mã tài
khoản cá nhân, họ và tên, chức vụ, hệ số lương, PCCV(phụ cấp công
việc), tổng hệ số (= hệ số lương + PCCV), xếp loại, thực lĩnh được tính
như sau:
Nếu loại A = tổng hệ số * 540.000 * 1,2.
Nếu loại B = tổng hệ số * 540.000.
Nếu loại C = tổng hệ số * 540.000 * 0,8.
o Lập danh sách điều chỉnh lương quý 4 năm 2009 của phòng tổ chức.
Lập danh sách cá nhân bình xét thi đua được loại A quý 1 năm 2009 trong
cả cơ quan. Danh sách gồm mã tài khoản cá nhân, họ và tên, chức vụ,
tổng hệ số, thực lĩnh.
o Chuyển bảng điều chỉnh lương quý sang định dạng Word để thuận tiện
cho việc in ấn, kiểm tra, chi trả. Báo cáo quý thu nhập của nhân viên bao
gồm: tiền lương, thu nhập tăng thêm, tiền làm thêm giờ, lương quý, thời
gian lập, tổng cộng.
III.2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin
III.2.1. Xác định các tác nhân
Hệ thống quản nhân sự viện ta xác định các tác nhân có tương tác với hệ
thống đó là:
Ban Giám đốc: tác nhân này tham gia vào hệ thống để cập nhật cở sở dữ
liệu sách, CSDL về độc giả (thêm mới, sửa, xóa sách, thêm, sửa xóa độc giả).