BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
CƠ SỞ THANH HÓA- KHOA KINH TẾ
d&c
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ TIN HỌC TÂN THANH PHƯƠNG 2
Giáo viên HD : TH.S. NGUYỄN THỊ PHƯƠNG
Sinh viên TH : BÙI THU TRANG
Mã số SV : 10022533
Lớp : CDTD12TH
Thanh Hóa, tháng 03 năm 2013
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Công Nghiệp TP. Hồ Chí Minh
cùng với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên khoa
quản trị kinh doanh, em đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức. Để củng cố những
kiến thức đã học ở trường vào thực tế, em được thực tập tại công ty TNHH Dịch Vụ
Tin Học Tân Thanh Phương 2.
Trong khoảng thời gian thực tập gần 3 tháng, công ty giúp đỡ, tạo điều kiện và
hướng dẫn nhiệt tình từ ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ đã tạo điều kiện cho em
tiếp xúc thực tế với tình hình tài chính của Quý công ty.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gởi lời cảm ơn đến:
Ban Giám Đốc cùng toàn thể Cán Bộ Nhân Viên của công ty TNHH Dịch Vụ
Tin Học Tân Thanh Phương 2 đã tạo điều kiện cho em thực tập và làm việc tại công
ty. Đặc biệt là anh Lê Anh Phương đã nhiệt tình giúp đỡ trong suốt quá trình thực tập,
cung cấp thông tin tài liệu để em hoàn thành tốt đề tài này.
Giảng Viên hướng dẫn Th.S Nguyễn Thị Phương đã tận tình hướng dẫn và góp
ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt đề tài này.
Quý thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh cùng thầy cô trường Đại Học Công
Nghiệp đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học
tập tại trường.
Trong thời gian hoàn thành đề tài này em đã có nhiều sự cố gắng và nổ lực
nhưng không tránh khỏi sự sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ
Ban Giám Đốc và Quý Thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Bùi Thu Trang
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang i
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là bài do cá nhân em làm. Tất cả những số liệu, thông tin về
công ty là hoàn toàn là đúng, nếu có vấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm
Sinh viên
Bùi Thu Trang
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang ii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………ngày … tháng … năm 2013
Giảng viên
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang iii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty 10
Bảng 2.1 Trích bảng cân đối kế toán 3 năm 2010 – 2011 - 2012 12
Bảng 2.2 Kết cấu tài sản 14
Bảng 2.3 Nguồn vốn và tỉ trọng của bộ phận cấu thành nguồn vốn 16
Bảng 2.4 : Nợ phải trả 18
Bảng 2.5: bảng phân tích mối quan hệ cân đối TS và NV 19
Bảng 2.6:chênh lệch của TS và NV 20
Bảng 2.7: TS lưu động và đầu tư tài chính NH 22
Bảng2.8: bảng TSCĐ và đầu tư TCNH 26
Bảng 2.9:Bảng phân tích kết cấu nguồn vốn 29
Bảng 2.10 nguồn vốn chủ sở hữu 31
Bảng 2.11: Phân tích các khoản phải thu: 34
Bảng 2.12 Phân tích các khoản phải trả: 37
Bảng 2.19 :Trích bảng cân đối kế toán năm 2010 – 2011 – 2012 ĐVT: đồng.43
Bảng 2.20 :hiệu quả sử dụng vốn cố định 45
Bảng 2.21: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( 31/12 năm 2011 và 2012 ). 47
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang iv
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN i
LỜI CAM ĐOAN ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN iii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ iv
MỤC LỤC v
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT viii
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH 2
1.1: KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
1.1.1: Khái niệm 2
1.1.2: Đặc điểm 2
1.2: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
1.2.1: Khái niệm 2
1.2.2: Vai trò 2
1.2.3: Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 2
1.2.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính 4
1.2.4.1: Phân tích khả năng thanh toán 4
1.2.4.2: Phân tích hiệu quả hoạt động 5
1.2.4.3: Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính 6
1.2.5: Yếu tố hiệu quả tài chính tố ảnh hưởng hiệu quả tài chính 7
1.2.5.1: Yếu tố Kinh tế 7
1.2.5.2: Yếu tố Chính trị, Pháp luật 7
1.2.5.3: Yếu tố Xã hội 7
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang v
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
1.2.5.4: Yếu tố Khách hàng 7
1.2.5.5: Yếu tố cạnh tranh 7
1.2.5.6: Yếu tố Nhà cung cấp 8
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ TIN HỌC TÂN THANH PHƯƠNG 2 9
2.1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TIN HỌC TÂN THANH
PHƯƠNG 2 9
2.1.1: Giới thiệu về công ty 9
2.1.2: Hoàn cảnh ra đời của công ty 9
2.1.3: Nội dung kinh doanh 10
2.1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức 10
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH dịch vụ tin học tân thanh phương 2 10
2.1.5: Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 11
2.2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TÂN THANH
PHƯƠNG 2 12
2.2.1. Phân tích chung bảng cân đối kế toán 12
2.2.1.1: Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn 13
2.2.1.2: Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp 22
2.2.1.3: Phân tích kết cấu và biến động của nguồn vốn: 28
2.2.2: Phân tích qua chỉ tiêu tài chính 33
2.2.2.1: Phân tích tình hình thanh toán của công ty 33
2.2.2.2: Phân tích các tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn: 39
2.2.2.3: Phân tích các tỷ số hoạt động: 41
2.2.2.4: Phân tích tỷ số nợ 42
2.2.2.5: Phân tích hiêu quả sử dụng vốn 43
2.2.2.6: Phân tích hiệu suất sử dụng vốn 43
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang vi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
2.2.2.7: Phân tích tốc độ luân chuyển vốn lưu động 46
2.2.3: Phân tích các tỷ số phản ánh hiệu quả và khả năng sinh lời của hoạt động
sản xuất kinh doanh 47
2.3: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 51
2.3.1 Thành tựu 51
2.3.2 Hạn chế 51
CHƯƠNG 3 :GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
TNHH DỊCH VỤ TIN HỌC TÂN THANH PHƯƠNG 2 53
3.1 ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU 53
3.1.1 Định hướng 53
3.1.2 Mục tiêu 53
3.2 GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
DỊCH VỤ TÂN THANH PHƯƠNG 2 53
3.3: KIẾN NGHỊ 57
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang vii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT : Bảng cân đối kế toán
BBCKQHĐKD : Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
TSCĐ : Tài sản cố định
NV :Nguồn vốn
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang viii
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang ix
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
MỞ ĐẦU
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các công ty, doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước
và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn. Nhất là khi Việt Nam đã trở thành thành viên của
tổ chức thương mại thế giới đặt các công ty, doanh nghiệp nước ta trước những cơ hội
cũng như những thách thức mới. Do đó, mỗi công ty, doanh nghiệp không những tự
lực vươn lên mà còn phải biết phát huy tối đa tiềm năng, thế mạnh của mình để đứng
vững và đạt được những kết quả mong muốn. Muốn như vậy thì các công ty, doanh
nghiệp cần nắm được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng
nhân tố đến kết quả kinh doanh. Điều này chỉ có thể thực hiện được trên cơ sở phân
tích kinh doanh.
Với kiến thức tích lũy được trong thời gian học tập tại trường và thời gian thực tập
ba tháng tại Công ty TNHH Dịch Vụ Tân Thanh Phương 2, được tiếp xúc với hoạt
động kinh doanh thực tế của công ty, em đã nhận thức được tầm quan trọng của việc
phân tích hoạt động kinh doanh. Và là một trong những sinh viên quan tâm đến lĩnh
vực phân tích kinh doanh, em đã quyết định chọn đề tài “Phân tích báo cái tài chính
công ty TNHH Dịch Vụ Tân Thanh Phương 2” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
Quá trình nghiên cứu sẽ giúp em hiểu rõ hơn về hoạt động của Công ty cũng như
những thành quả mà Công ty đã đạt được. Đồng thời cũng để mở rộng kiến thức nhất
định về nội dung và phương pháp phân tích, hỗ trợ cho việc học tập trong hiện tại và
tích lũy kiến thức cho công việc trong tương lai.
Đề tài hoàn thành với nội dung 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chương 2: Phân tích tài chính doanh nghiệp công ty TNHH Dịch Vụ Tin Học Tân
Thanh Phương 2
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty TNHH Dịch Vụ Tin
Học Tân Thanh Phương
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH
1.1: KHÁI QUÁT VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1: Khái niệm
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận
trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi
thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp.
1.1.2: Đặc điểm
Hoạt động tài chính gắn liền với quá trình hình thành, sử dụng nguồn vốn và
các quỹ tiền tệ có tính đặc thù: doanh nghiệp phải tiềm kiếm các nguồn tài trợ, vay
ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn, phát hành cổ phiếu, mua sắm thiết bị mới,
vật tư hàng hóa, tìm kiếm lao động… phân phối thu nhập, thực hiện các nghĩa vụ Nhà
Nước trả lương công nhân viên.
Hoạt động tài chính daonh nghiệp thể hiện sự vận động của vốn giữa doanh
nghiệp với các chủ thể khác nội bộ doanh nghiệp.
1.2: KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.2.1: Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình thu thập thông tin, xem xét, kiểm
tra, đối chiếu, so sánh số liệu về tình hình tài chính hiện hành và quá khứ của công ty,
giữa đơn vị và chỉ tiêu bình quân ngành.
1.2.2: Vai trò
Tài chính doanh nghiệp là công cụ huy động đầy đủ và kịp thời các nguồn tài
chính nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có vai trò trong
việc tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả, nó còn là đòn bẩy kích thích và điều
tiết sản xuất kinh doanh, là công cụ giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.3: Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Đối với công ty khi áp dụng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính chủ
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
yếu tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính. Để thực hiện được điều này
thì việc phân tích báo cáo tài chính một cách cụ thể và rõ nét theo những phương pháp
sau:
*So sánh bằng số tuyệt đối
Phản ánh tổng hợp số lượng, quy mô của các chỉ tiêu kinh tế, là căn cứ để
tính các số khác.
Y1: trị số phân tích
Y0: trị số gốc
Y : trị số so sánh
Y = Y1 – Y0
* So sánh bằng số tương đối: là trị số nói lên kết cấu mối quan hệ tốc độ phát triển và
mức độ phổ biến của các chỉ tiêu kinh tế. Số tương đối có nhiều loại tuỳ thuộc vào nội
dung phân tích mà sử dụng cho thích hợp.
Số tương đối kế hoạch: phản ánh bằng tỷ lệ %, là chỉ tiêu mức độ mà xí nghiệp
phải thực hiện.
Số tương đối phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch: Có hai cách tính:
*Tính tỷ lệ phần trăm hoàn thành kế hoạch, được xác định bằng:
Chỉ tiêu thực hiện
×100%
Chỉ tiêu kế hoạch
*Tính theo hệ số tính chuyển:
Số tăng (+), giảm (-) tương đối = chỉ tiêu thực tế - (chỉ tiêu kế hoạch x hệ số
tính chuyển)
Số tương đối động thái: biểu hiện sự biến động về mức độ của các chỉ tiêu kinh
tế qua một thời gian nào đó. Có thể chọn số liệu ở thời gian nào đó làm gốc, lấy số liệu
của thời gian sau đó so với thời gốc.
Số tương đối kết cấu: phản ánh tỷ trọng từng bộ phận chiếm trong tổng số.
Số tương đối hiệu suất: là kết quả so sánh giữa hai tổng thể khác nhau nhằm
đánh giá tổng quát chất lượng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Số tương đối hiệu suất =
Tổng thể chất lượng
Tổng thể số lượng
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
* So sánh bằng số bình quân:
Số bình quân là biểu hiện đặc trưng chung về mặt số lượng, san bằng mọi chênh
lệch giữa các chỉ số của đơn vị để phản ánh đặc điểm tình hình của bộ phận hay tổng
thể hiện có cùng tính chất., qua so sánh số bình quân, đánh giá tình hình biến động
chung về mặt số lượng, chất lượng, phương hướng phát triển và vị trí giữa các doanh
nghiệp. Khi sử dụng so sánh bằng số bình quân phải chú ý đến tính chặt chẽ của số
bình quân.
• So sánh theo chiều dọc: là so sánh để thấy được tỷ trọng của từng loại trong
tổng thể ở mỗi bảng báo cáo.
•So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh để thấy được sự biến đổi cả về
số tương đối và số tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các kỳ liên tiếp.
1.2.4: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính
1.2.4.1: Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích các khoản phải thu: Phân tích khoản phải thu của công ty là một
quá trình so sánh các khoản mục đầu năm và các khoản mục cuối năm, tư đó đánh giá
tình hình tài chính của công ty.
Công thức:
Tỷ lệ giữa các khoản phỉa
thu và nguồn vốn
=
Các khoản phải thu
Tổng nguồn vốn
Phân tích các khoản phải trả: Phân tích các Khoản phải trả là quá trình so
sánh các khoản nợ phải trả với Tổng nguồn vốn của công ty, so sánh các khoản đầu
năm và cuối năm, để thấy được mức độ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
Công thức:
Tỷ số nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Phân tích khả năng thanh toán bằng tiền: Tỷ số thanh toán bằng tiền của
công ty là tỷ số đo lường số tiền mặt hiện tại có đủ để thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn phải trả của công ty. Số tiền này còn cho thấy lượng lưu trữ tiền mặt của công ty
tới đâu.
Công thức:
Tỷ số thanh toán nhanh bằng
tiền mặt
=
Tiền + tương đương tiền
Nợ phải trả ngằn hạn
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
Phân tích khả năng thanh toán hiện thời: Phân tích khả năng thanh toán hiện thời
là xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải cho các khoản nợ ngắn hạn.
Công thức:
Khả năng thanh toán hiện thời =
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Phân tích khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh cho thấy
khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn.
Công thức
Khả năng thanh toán nhanh =
Tiền + khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
1.2.4.2: Phân tích hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho: Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mỗi quan hệ giữa
hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một năm và qua đây cũng biết được số ngày
hàng tồn kho
Công thức:
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Vòng quay các khoản phải thu: Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường
tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty.
Công thức:
Vòng quay các khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần hàng năm
Các khoản phải thu bình quân
Kỳ thu tiền bình quân: là số ngày của một vòng quay các khoản phải thu.
Công thức:
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay tài sản cố định: Vòng quay tài sản cố định đo lường mức vốn cần
thiết phải đầu tư vào tài sản cố định để có được một đồng doanh thu.
Công thức:
Vòng quay TSCĐ =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị TSCĐ
Vòng quay tổng tài sản: Vòng quay tổng tài sản là nhằm đánh giá chung giữa
tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
Công thức:
Vòng quay tổng TS =
Doanh thu thuần
Bình quân giá trị tổng TS
Vòng quay vốn chủ sở hữu: là chỉ tiêu hữu ích để phân tích khía cạnh tài chính
của công ty, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra doanh thu.
Công thức:
Vòng quay vốn chủ
sở hữu
=
Doanh thu thuần
Vốn chủ sở hữu
1.2.4.3: Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tài chính
Tỷ số nợ trên tổng tài sản: Tỷ số nợ trên tổng tài sản là nhằm đo lường mức độ
sử dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản.
Công thức:
Tỷ số nợ so với tổng TS =
Tổng nợ
Tổng TS
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu: Tỷ số nợ so với vốn chủ sở hữu đo lường mức
độ sử dụng vốn chủ sở hữu
Công thức:
Tỷ số nợ so với vốn
chủ sở hữu
=
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu: Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và
doanh thu nhằm cho biết đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận để đạt
được chiến lược kinh doanh của mình.
Công thức:
Tỷ suất lợi nhuận trên
doanh nghiệp
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay so với tổng tài sản: Tỷ số lợi nhuận trước thuế
và lãi vay so với tổng tài sản của công ty hay còn gọi là tỷ suất sinh lợi căn bản là
nhằm đánh giá khả năng sinh lợi căn bản của công ty.
Công thức:
Tỷ số LNTT và lãi vay
so với tổng TS
=
LNTT và lãi vay
Tổng TS
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản: Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản dùng
để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty
Công thức:
Tỷ số lợi nhuận ròng
trên tổng TS
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
1.2.5: Yếu tố hiệu quả tài chính tố ảnh hưởng hiệu quả tài chính
1.2.5.1: Yếu tố Kinh tế
Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và
hoàn thiện công tác kinh doanh, khả năng thích ứng của công ty.
Các yếu tố kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất Ngân
Hàng, các chính sách kinh tế của nhà nước, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh của công ty.
Trong thời đại nền kinh tế mở cửa, tự do cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi mỗi
công ty phải có vị thế nhất định đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực từ môi
trường. Từ đó có các giải pháp hạn chế những tác động xấu
1.2.5.2: Yếu tố Chính trị, Pháp luật
Nhà nước có thể chế chính trị, hệ thống pháp luật rõ ràng, đúng đắn và ổn định
sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các công ty trong nước hoạt động sản
xuất kinh doanh và thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài.
Hiện nay, các công ty hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước, Nhà nước đóng vai trò điều hành quản lý nền kinh tế thông
qua các công cụ như: Pháp luật, chính sách thuế, tài chính, cơ chế chính sách của Nhà
nước có vai trò quyết định trong việc thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của công ty.
1.2.5.3: Yếu tố Xã hội
Công ty phân tích các yếu tố xã hội như: Dân số, văn hóa, thu nhập, nhằm
nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Từ đó giúp công ty xây dựng các chiến
lược kinh doanh phù hợp với đặc điểm Văn hóa – Xã hội của từng khu vực.
1.2.5.4: Yếu tố Khách hàng
Khách hàng là những người quyết định quy mô và sự thành công hay thất bại
trên thị trường của công ty.
Là nhân tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng chiến lược kinh doanh. Do vậy,
công ty đã tìm hiểu và đáp ứng đủ nhu cầu thị hiếu của khách hàng.
1.2.5.5: Yếu tố cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là điều tất yếu, số lượng đối thủ
cạnh tranh trong ngành ngày càng nhiều nên mức độ cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Công ty đã phân tích các đối thủ cạnh tranh nhằm nắm được các điểm mạnh,
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lược nhằm tạo được thế vững mạnh trên
thị trường.
1.2.5.6: Yếu tố Nhà cung cấp
Các nhà cung cấp là yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty, nó ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Các yếu tố nhà cung cấp là: Giá cả,
chất lượng, tiến độ giao hàng,
Nếu việc cung ứng hàng hóa gặp khó khăn, giá cả sẽ đẩy lên cao làm cho khả
năng cạnh tranh của công ty giảm xuống.
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ TIN HỌC TÂN THANH PHƯƠNG 2
2.1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TIN HỌC TÂN THANH
PHƯƠNG 2
2.1.1: Giới thiệu về công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Dịch Vụ Tin Học Tân Thanh Phương 2
Loại hình DN: Công ty TNHH
Địa chỉ: Số 28 Cao thắng. TP Thanh Hóa
Điện thoại: 037. 3726568
Fax: 037. 3726588
Email: gm_tanthanhphuong.vn
WebSite:
Giấy đăng ký kinh doanh : số 2800122089 do
Mã số thuế: 2800122089
2.1.2: Hoàn cảnh ra đời của công ty
Công ty cổ phần đầu tư phát triển công nghệ Tân Thanh Phương được thành lập
vào năm 2004 theo Quyết định số 109/NĐ-CP do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thanh
Hóa cấp ngày 02/04/2004, dưới sự lãnh đạo của ông Nguyễn Viết Thanh - Ủy viên ban
chấp hành hội doanh nghiệp trẻ, ủy viên ban chấp hành hội tin học tỉnh Thanh hóa.
Tiền thân là một cửa hàng máy tính (thành lập năm 2003) với diện tích ban đầu
vẻn vẹn chỉ 20m2 và 05 nhân sự. Năm 2004, lãnh đạo công ty quyết định mở rộng quy
mô kinh doanh, thay đổi mô hình doanh nghiệp thành công ty cổ phần để tăng quy mô
vốn, con người, đáp ứng yêu cầu phát triển ngày càng cao của thị trường IT, nhu cầu
huy động vốn cũng như tạo vị thế, đối trọng hợp tác với các doanh nghiệp IT lớn trong
và ngoài nước, đảm bảo phát triển đồng bộ cả về chiều sâu và chiều rộng. Hiện nay,
công ty đã có trụ sở cùng Showroom trưng bày sản phẩm khàng trang tại số 28 phố
Cao Thắng - Tp.Thanh Hóa với đội ngũ cán bộ, nhân viên khoảng 50 người, đa số có
trình độ từ Trung Cấp đến Thạc Sỹ.
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
Nhờ có những bước đi đúng hướng và đón đầu, hàng năm của công ty luôn
tăng trưởng mạnh và ổn định, doanh thu và lợi nhuận năm sau cao hơn năm trước,
không những đạt mục tiêu kinh doanh, mà còn không ngừng hoàn thiện bộ máy, nâng
cao thu nhập cho người lao động, tạo được vị thế ngày càng cao trong lĩnh vực phân
phố sản phẩm, thiết bị IT trong và ngoài tỉnh
2.1.3: Nội dung kinh doanh
Công ty TNHH Dich Vụ Tân Thanh Phương 2 kinh doanh bao gồm các mặt
hàng: Máy vi tính, máy văn phòng; Cung cấp, tư vấn thiết kế và lắp đặt mạng; Sữa
chữa – bảo trì máy vi tính, máy notebook, máy in, máy fax; cho thuê máy chiếu,…
Phương thức kinh doanh: Bán lẻ.
Lĩnh vực kinh doanh: Công ty kinh doanh chuyên: Cung cấp máy vi tính, máy
văn phòng,… , cung cấp, tư vấn thiết kế và lắp đặt mạng, sữa chữa – bảo trì máy vi
tính, máy notebook (HP, Compac, IBM), máy in, máy fax,… , cho thuê máy chiếu
(Projectos)
2.1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH dịch vụ tin học tân thanh phương 2
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 10
GIÁM ĐỐC
G.Đ ĐIỀU HÀNH
KĨ THUẬT KẾ TOÁN BÁN HÀNG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng đầu là
Ban Giám Đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, các ph òng ban vừa
làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao
phó.
Bộ máy gọn nhẹ, đơn giản, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp
chặt chẽ, thống nhất với nhau đã làm cho hoạt động của công ty đi vào nề nếp và
đồng bộ.
2.1.5: Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
Là người đứng đầu trong Công ty, tổ chức điều hành mọi hoạt động trong
Công ty, đại diện cho mọi quyền lực và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và cơ
quan Nhà nước.
Giám đốc điều hành
Là người có quyền hạn sau Giám đốc, có thể thay mặt cho Giám đốc trực tiếp
quản lý, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.
Bộ phận kỹ thuật
Theo dõi tình hình máy móc, thiết bị của từng cơ quan, từng khách hàng. Sữa
chữa, bảo trì máy móc của khách hàng. Liên hệ với khách hàng những vấn đề có liên
quan.
Bộ phận kế toán
Là một tổ chức về nhân sự để thực hiện vi ệc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin kế
toán đến ban quản lý giúp họ đề ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Thực hiện tốt
chế độ hoạch toán, thực hiện báo cáo theo quy định về tài chính và tính giá hàng hóa
hợp lý để thu hút khách hàng và phát triển kinh doanh.
Bộ phận bán hàng
Là bộ phận trực tiếp giới thiệu sản phẩm và bán sản phẩm của Công ty ra thị
trường. Đồng thời cũng là bộ phận trực tiếp tiếp cận với nhu cầu thị trường, giúp
Ban quản lý đưa ra chiến lược kinh doanh mặt hàng, đáp ứng được nhu cầu của thị
trường và đem về doanh thu cho công ty
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
2.2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TÂN THANH
PHƯƠNG 2
2.2.1. Phân tích chung bảng cân đối kế toán
Bảng 2.1 Trích bảng cân đối kế toán 3 năm 2010 – 2011 - 2012
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU NĂM 2010 NĂM 2011 NĂM 2012
A. Tài sản lưu động và
ĐTNH
14,900,584,334 18,542,945,039 21,762,868,662
I/TM, TGNH và tiền đang
chuyển
78,347,423 3,667,055,605 630,224,157
II/ Đầu tư tài chính ngắn hạn
III/ Các khoản phải thu 3,790,157,569 5,879,601,244 7,532,804,476
IV/Hàng tồn kho 10,923,454,907 8,954,685,629 12,977,659,310
V/ Tài sản lưu động khác 108,624,435 41,602,561 622,180,719
VI/ Chi sự nghiệp
B. Tài sản cố định và ĐTDH 14,948,428,006 12,762,974,704 11,732,899,512
I/Tài sản cố định 14,357,428,006 12,741,974,704 11,714,899,512
1) Tài sản cố định hữu hình 13,595,100,037 12,033,114,330 11,006,039,138
- Nguyên giá 50,398,824,241 52,234,540,141 52,958,062,584
- Giá trị hao mòn luỹ kế - 36,803,724,204 40,201,425,811 41,952,023,446
2) Tài sản cố định thuê tài
chính
3) Tài sản cố định vô hình 762,327,969 708,860,374 708,860,374
- Nguyên giá 1,414,486,640 1,414,486,640 1,414,486,640
- Giá trị hao mòn luỹ kế - 652,158,671 705,626,266 - 705,626,266
II/ Đầu tư tài chính dài hạn 570,000,000
III/ Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
IV/Các khoản kí quỹ kí cược
dài hạn
21,000,000 18,000,000 18,000,000
Tổng cộng tài sản 29,849,012,340 31,305,919,743 33,495,768,174
A. Nợ phải trả 21,934,615,815 19,196,116,001 7,457,962,068
I/ Nợ ngắn hạn 21,215,074,531 17,970,618,294 16,461,612,163
II/ Nợ dài hạn
III/ Nợ khác 719,541,284 1,225,497,707 996,349,90
B. Nguồn vốn chủ sở hữu 7,914,396,525 12,109,803,742 16,037,806,106
I/ Nguồn vốn kinh doanh -
Quỹ
7,914,396,525 12,076,190,975 15,753,160,05
1) Nguồn vốn kinh doanh 7,914,396,525 15,326,190,975
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
2) Quỹ đầu tư phát triển kinh
doanh
355,807,565
3) Quỹ dự phòng tài chính 71,161,513
4) Lãi chưa phân phối 33,612,767
II/ Nguồn kinh phí 284,646,053
1) Quỹ dự phòng trự cấp mất
việc
35,580,757
2) Quỹ khen thưởng phúc lợi 249,065,296
Tổng cộng nguồn vốn 29,849,012,340 31,305,919,743 33,495,768,174
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty trong năm, ta phân tích
các số liệu phản ánh về vốn, nguồn vốn của công ty trong bảng cân đối kế toán trên cơ
sở xác định những biến động về qui mô, kết cấu vốn và nguồn vốn của công ty.
2.2.1.1: Đánh giá khái quát sự biến động về tài sản và nguồn vốn
Phân tích khái quát sự biến động về tài sản:
Vốn doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tài sản hiện có của đơn vị đang tồn tại trong
các giai đoạn, các khâu của quá trình sản xuất và kinh doanh. Trên bảng cân đối kế
toán có 2 loại
- Tài sản lưu động và đầu tư tài chính ngắn hạn
- Tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn
Để phân tích ta so sánh tổng số vốn cuối năm và đầu năm để đánh giá sự biến
động về qui mô của công ty, đồng thời so sánh giá trị của tỷ trọng của toàn bộ vốn.
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
Bảng 2.2 Kết cấu tài sản
Đvt: đồng
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng Số tiền Tỉ trọng
A.TS Lưu động và đầu tư NH 14.900.584.338 49,92% 18.542.945.039 59,23% 21.762.868.662 64,97%
1. Tiền 78.347.423 0,53% 3.667.055.605 19,78% 630.224.159 2,90%
2.Đầu tư TCNH
3.Các khoản phải thu 3.790.157.569 5.879.601.244 31,71% 7.532.804.476 34,61%
4.Hàng tồn kho 10.923.454.907 73,31% 8.954.685.629 48,29% 12.977.659.310 59,63%
5.Tài sản lưu động khác 108.624.439 0,73% 41.602.561 0,22% 622.180.717 2,86%
6.Chi sự nghiệp
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 14.948.428.006 50,08% 12.762.974.704 40,77% 11.732.899.512 35,03%
1.Tài sản cố định 14.357.428.006 96,05% 12.741.974.704 99,84% 11.714.899.512 99,85%
2.Đầu tư tài chính dài hạn 570.000.000 3,81%
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
4. Ký quỹ ký cược dài hạn 21.000.000 0,14% 21.000.000 0,16% 18.000.000 0,15%
Tổng cộng tài sản 29.849.012.344 100% 31.305.919.743 100% 33.495.768.174 100%
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
GVHD: TH.S. Nguyễn Thị Phương
Năm 2010 tỷ trọng các khoản mục có sự thay đổi đáng kể, thể hiện qua sự thay
đổi về tỷ lệ giữa tài sản lưu động và tài sản cố định
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn tăng từ 49,92% ở năm 2011 lên 59,23%
năm 2010. Nhìn chung các khoản mục đều có xu hướng tăng , trong đó nhiều nhất là
vốn bằng tiền tăng từ 0,52% lên 19,77%, các khoản phải thu tăng từ 25,44% lên
31,71%
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn giảm từ 50,08% ở Năm 2012 xuống còn
40,77% ở Năm 2011
Nguyên nhân của sự thay đổi tỷ trọng giữa tài sản lưu động và tài sản cố định
trong tổng tài sản là do trong Năm 2011 công ty đã thanh lý một số máy móc thiết bị
sang công cụ, dụng cụ. Đồng thời công ty cũng thanh lý thu về khoản đầu tư dài hạn
để tập trung vốn cho công ty kinh doanh nên tỷ trọng của tài sản cố định giảm xuống.
Đến năm 2012, tỷ trọng tài sản cố định và đầu tư dài hạn trong tổng tài sản tiếp
tục giảm cụ thể là từ 40,77% ở năm 2011 xuống còn 35,03% ở năm 2012. Đồng thời tỷ
trọng của tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lại tăng lên từ 59,23% năm 2011 lên
64,97% năm 2012, trong đó chủ yếu là sự tăng lên của hàng tồn kho và các khoản phải
thu. Qua đó cho thấy qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2012 có
chiều hướng phát triển tốt về tài sản cũng như đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
cho kinh doanh, công ty đã thanh lý được một số máy móc thiết bị hư hỏng.
Phân tích khái quát sự biến động của nguồn vốn
Nguồn vốn của đơn vị gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tỉ lệ kết cấu
trong tổng số nguồn vốn hiện có tại đơn vị phản ánh tính chất hoạt động kinh doanh.
Nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, tài sản biến động
tương ứng với sự biến động của nguồn vốn. Vì thế phân tích tài sản phải đi đôi với
nguồn vốn.
Năm 2011:
So sánh nguồn vốn cuối Năm 2011 và đầu Năm 2011 để đánh giá mức độ huy
động đảm bảo vốn cho quá trình kinh doanh, đồng thời so sánh tỉ trọng của bộ phận
cấu thành nguồn vốn.
Sv thực hiện: Bùi Thu Trang – MSSV: 10022533 Trang 15