Quản lí số liệu
trong dịch tễ học
Vào cuối môn học, học viên có khả năng
i) Hiểu được các nguyên lí của thiết kế bộ câu hỏi tốt;
ii) Tạo được một cơ sở dữ liệu Epi-Data để chuyển số liệu
từ bộ câu hỏi vào máy tính; Nhập, kiểm tra số liệu sử
dụng phần mềm Epi-Data; Chuyển số liệu từ Epi-Data
sang Stata và các phần mềm khác;
iii) Tạo và sử dụng Stata do file và Stata log file; Tiến hành
được các nhiệm vụ cơ bản của quản lí số liệu trong
Stata bao gồm hợp nhất (merge) số liệu, nối tiếp
(append) số liệu và rút gọn (collapse) số liệu và sử dụng
các lệnh Stata phổ biến để tạo ra biến số, mã hóa lại
biến số và thay thế biến số
Merge - Append
•
Merge: Hợp nhất số liệu
•
Append: Kết nối số liệu
1 Dung SDD
2 Hung Kg SDD
3 Tuan Kg SDD
1 Xuân Khong TH
2 Lan TH
3
4 Nga TH
Backup: Chép toàn bộ số
liệu ra một ổ đĩa/thư mục
khác
Export: Giống 6. Export
Data
Append/Merge: Kết nối và
hợp nhất tập tin
QES File from REC: Tạo
tập tin QES từ tập tin REC
Pack data file: Xóa bỏ hẳn
các bản ghi đã được xóa
Revise data File: Điều
chỉnh cấu trúc tập inh
nhưng không mất số liệu
Rename Fields: Đổi tên
trường
Copy structure: Tạo ra một
tập tin số liệu mới trống
để người khác nhập liệu
Clear Checks: Xóa bỏ các
check đã có
Compress data file: Xóa
bỏ các khoảng trống trong
số liệu
Tạo biến số mới
Nguyên tắc tạo biến mới
•
Nguyên tắc:
–
Nếu tạo biến mới là biến phân nhóm từ biến định
lượng (sử dụng lệnh recode)
Thí dụ: tạo biến nhóm tuổi mẹ từ tuổi mẹ
–
Nếu tạo biến mới là biến nhị giá (dùng biểu thức
logic)
Thí dụ: tạo biến sinh non từ tuổi thai
–
Tạo biến định lượng từ biến định lượng có sẵn:
Thí dụ: tính BMI từ cân nặng và chiều cao; tính tuổi
từ năm sinh và năm điều tra
Tạo biến định tính
(tổng quát)
•
Tạo biến mới từ
biến định lượng
bằng mã hóa
(recode)
•
Nhomtuoi=
recode tuoime
(min/29=1,30/39=
2, 40/max=3)
Tạo biến định
lượng từ biến cũ
•
Tạo biến định
lượng bằng biểu
thức đại số
•
Tuoi=2001-
namsinh
Tạo biến nhị giá
(biến boolean)
•
Tạo biến boolean
dựa vào biểu
thức luận lí (cần
lưu ý giá trị
missing)
•
sinhnon=tuoithai<
37
•
Tạo nhãn
(0: không; 1: có)
•
Dán nhãn
Toán tử trong đại số luận lý
•
Thể hiện các điều kiện
–
Bằng nhau ==
–
Lớn hơn >
–
Lớn hơn hay bằng >=
–
Nhỏ hơn <
–
Nhỏ hơn hay bằng <=
•
Liên kết các điều kiện - Toán tử (operators)
–
AND (VÀ): các điều kiện phải xảy ra đồng thời (&)
–
OR (HAY): chỉ cần một điều kiện xảy ra (|)
–
NOT: nghịch đảo của điều kiện xảy ra (!)
Đại số luận lý ứng dụng trong dịch tễ
•
Trong nghiên cứu dịch tễ
–
Biến số phụ thuộc và biến số độc lập thường được
thể hiện bằng mệnh đề
•
Biến phụ thuộc
–
Có giá trị 1 khi có bệnh; có giá trị 0 khi không có bệnh
–
Thể hiện bằng mệnh đề nêu lên điều kiện có bệnh
•
Biến độc lập
–
Có giá trị 1 khi có yếu tố nguy cơ; có giá trị 0 khi
không có yếu tố nguy cơ
–
Thể hiện bằng mệnh đề nêu lên điều kiện có yếu tố
nguy cơ
Tạo biến mới