Bộ Xây Dựng
viện quy hoạch đô thị nông thôn
37 Lê Đại Hành - Hà NộiTel: 04. 9760691 Fax: 04. 9764339
Thuyết minh tổng hợp
điều chỉnh quy hoạch chung
thị xã Vĩnh yên - tỉnh Vĩnh phúc
hà nội 7/2004
Bộ xây dựng
Viện quy hoạch Đô thị nông thôn
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
Thuyết minh tổng hợp
điều chỉnh quy hoạch chung
thị xã vĩnh yên tỉnh vĩnh phúc
chỉ đạo thực hiện: T.S.P. Viện trởng Nguyễn sơn hải
giám đốc trung tâm: ks. đặng xuân đờng
chủ nhiệm đồ án: KTS. Nguyễn thế khải
Tham gia thiết kế:
- Kiến trúc: KTS Nguyễn Thục Phơng
KTS Nguyễn Mạnh Quang
KTS Trần Lệ Hằng
KTS Nguyễn Phơng Thảo
KTS Bùi Phơng Thảo
- Kinh tế: KS Dơng Lơng Nghiệp
- Giao thông: KS Nguyễn Việt Cờng
- Chuẩn bị kỹ thuật: KS Phạm Bích Hồng
- Cấp nớc: KS Kiều Hồng Anh
- Cấp điện: KS Nguyễn Ngọc Yên
- Thoát nớc thải- VSMT: KS Nguyễn Thị Thủy
Quản lý kỹ thuật:
- Kiến trúc: KTS Cao Sỹ Quế
- Kinh tế: Th.s.KS.KT Phạm Huệ Linh
- Giao thông: Th.s.KS Trần Văn Nhân
- Chuẩn bị kỹ thuật: KS Dơng Hồng Thuý
- Cấp nớc: TS Vũ Văn Hiểu
- Cấp điện: KS Trần văn Nhân
- Thoát nớc thải- VSMT: KS Nguyễn Đình Bách
Hà Nội ngày tháng năm 2004
2
Mục lục
Phần mở đầu:
I.1. Sự cần thiết phải lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên
I.2. Những căn cứ nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên
I.3. Mục tiêu và nhiệm vụ đồ án.
Phần I:
Đánh giá tình hình thực hiện QHC xây dựng thị xã Vĩnh Yên
theo quyết định 517/QD-UB ngày 22-5-1997 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc.
I.Những nội dung chủ yếu của quyết định 517/QD-UB.
1. Phạm vi ranh giới lập QHC:
2. Tính chất:
3. Quy mô dân số:
4. Quy mô đất đai:
5. Hớng phát triển thị xã và phân khu chức năng
II. Đánh giá tình hình thực hiện.
III. Rút ra những tồn tại cần giảI quyết
Phần II
Nội dung điều chỉnh quy hoạch chung
i. điều kiện tự nhiên và hiện trạng
1.1. Điều kiện tự nhiên.
1.2. Các vấn đề hiện trạng
1.3. Nhận xét đánh giá hiện trạng
II. Các tiền đề phát triển đô thị
2.1. Vị trí và tác động của quan hệ liên vùng đến việc hình thành và phát triển đô thị
2.2. Tính chất thị xã
2.3. Cơ sở kinh tế kỹ thuật phát triển đô thị
2.4. Quy mô dân số và lao động
2.5. Quy mô đất đai
2.6. Đánh giá và phân hạng quỹ đất
2.7. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính
II. Định hớng phát triển đô thị
3.1 Định hớng phát triển không gian
3.1.1. Các phơng án chọn đất:
3
3.1.2. Tổ chức cơ cấu không gian quy hoạch đô thị ( bao gồm hệ thống các khu chức
năng)
3.1.3. Bố cục kiến trúc đô thị
3.2. Định hớng phát triển hạ tầng kỹ thuật
3.2.1. Giao thông
3.2.2. Chuẩn bị kỹ thuật
3.2.3. Cấp nớc
3.2.4. Cấp điện
3.2.5. Thoát nớc bẩn vệ sinh môi trờng
IV.Nội dung quy hoạch xây dựng đợt đầu
4.1. Mục tiêu
4.2. ĐIều chỉnh ranh giới nội ngoại thị
4.3. Quy hoạch sử dụng đất
4.4. Chơng trình hoá các mục tiêu cải tạo và xây dựng đô thị
IV. Kết luận tồn tại, kiến nghị
V. phụ lục
4
Thuyết minh tổng hợp
điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng
thị xã Vĩnh yên tỉnh - Vĩnh phúc
phần mở đầu
1.1. Sự cần thiết phải lập đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Vĩnh
Yên
Đồ án quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên đã đợc UBND tỉnh Vĩnh Phúc
phê duyệt tháng 5 năm 1997.
Đồ án đã thực sự là công cụ đắc lực cùng tỉnh và các ngành chỉ đạo xây
dựng sau khi tỉnh Vĩnh Phúc đợc tái lập và thị xã Vĩnh Yên trở thành tỉnh lỵ
của tỉnh Vĩnh Phúc. Hàng loạt công trình đợc xây dựng, bộ mặt thị xã đợc
thay đổi. Khu trung tâm hành chính chính trị của Tỉnh đợc hình thành trên
vùng đồi hoang. Trục quốc lộ 2 đi qua Thị xã đợc mở rộng, với các công trình
lớn nh: Ngân hàng, bu điện mọc lên nhanh chóng. Nhà ở cho dân, công
trình phúc lợi công cộng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị cũng đợc đầu t xây
dựng nhanh cha từng thấy.
Đến nay diện tích thị xã đợc mở rộng, nhiều nhu cầu mới xuất hiện nh:
Tuyến đờng xuyên á, vấn đề động lực phát triển đô thị: Công nghiệp, dịch
vụ, du lịch đợc đặt ra.
Để đáp ứng nhu cầu xây dựng sắp tới đồng thời định hớng phát triển
thành phố trong tơng lai trên cơ sở những yếu tố tác động mới, việc điều
chỉnh QHC thị xã Vĩnh Yên giai đoạn 2002-2020 là hết sức cần thiết.
1.2. Những căn cứ nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Vĩnh
Yên;
- Đồ án QHC thị xã Vĩnh Yên do Viện quy hoạch Đô thị nông thôn lập năm
1997.
- Quyết định số 517/QD-UB ngày 22 tháng 5 năm 1997 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên.
- Quyết định số 3092/QD-UB ngày 21-8-2002 về việc phê duyệt đề cơng và
dự toán khảo sát thiết kế điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên tỉnh
Vĩnh Phúc của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 1219/QD-UB ngày 2-4-2002 về việc phê duyệt QHCT cụm
công nghiệp Khai Quang thị xã Vĩnh Yên của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
- Các số liệu tài liệu của cơ quan trung ơng và địa phơng có liên quan.
1.3. Mục tiêu và nhiệm vụ của đồ án:
a. Mục tiêu:
- Nhằm cụ thể hoá chiến lợc phát triển kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thời
kỳ 1996-2010 đã đợc Nhà nớc phê duyệt để phục vụ cho công tác đầu t dự án và
để làm căn cứ quản lý xây dựng đô thị, lập các đồ án QHCT và dự án đầu t xây
dựng.
- Điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên cho phù hợp với quy
hoạch tổng thể kinh tế xã hội của thị xã và tỉnh vĩnh Phúc.
- Đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên sẽ xác định phơng
hớng nhiệm vụ cải tạo xây dựng thị xã, phát triển không gian đô thị, cơ sở hạ
5
tầng, tạo lập môi trờng sống thích hợp trớc mắt và lâu dài, có xét đến sự cân đối
hài hoà sự mở rộng đô thị và các hoạt động kinh tế xã hội khác với an ninh quốc
phòng, bảo tồn di tích lịch sử, cảnh quan thiên nhiên.
b. Nhiệm vụ:
* Rà soát đánh giá việc thực hiện xây dựng theo đồ án quy hoạch chung
năm 1997, xác định những tồn tại cần nghiên cứu giải quyết. Dự báo phát triển
dân số và nhu cầu xây dựng đô thị thị xã Vĩnh Yên đến năm 2010 và năm 2020.
* Đánh giá tổng hợp các điều kiện tự nhiên hiện trạng và các động lực
phát triển thị xã.
* Luận chứng xác định tính chất, cơ sở kinh tế kỹ thuật chủ yếu xây dựng
và cải tạo đô thị.
* Định hớng phát triển không gian đô thị, hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ cảnh
quan môi trờng thị xã Vĩnh Yên đến năm 2020 phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.
* Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất đợt đầu đến năm 2010. Nêu các giải
pháp quy hoạch kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật.
* Xác lập căn cứ pháp lý để quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch.
Phần I:
Đánh giá tình hình thực hiện QHC xây dựng thị
xã Vĩnh Yên theo quyết định 517/QD-UB ngày 22-5-
1997 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
I. Những nội dung chủ yếu của quyết định 517/QD-UB.
1.Phạm vi ranh giới lập QHC:
QHC thị xã Vĩnh Yên đợc lập trong phạm vi 2258,59ha.
- Phía Bắc giáp xã Kim Long huyện Tam Đảo.
- Phía Nam giáp xã Đông Văn, xã Đông Cơng, xã Tân Phong.
- Phía Đông giáp Núi Trống.
- Phía Tây giáp xã Vân Hội, xã Thanh Vân, xã Hợp Thịnh.
2. Tính chất:
- Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá khoa học kỹ thuật của tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Trung tâm du lịch - nghỉ dỡng.
- Có vị trí quốc phòng quan trọng.
3. Quy mô dân số:
1997 2005 2020
Dân số nội thị 22.771 63.265 114.750
Dân số ngoại thị 10.004 13.053 133.270
6
Tổng 32.775 76.318 248.020
4. Quy mô đất đai:
Hiện trạng
(1996)
ha
Đợt đầu
2005
ha
Dài hạn
2020
ha
943,37 1322,79 2251
Chỉ tiêu sử dụng đất đô thị 99,76m
2
/ng 115,57m
2
/ng
Diện tích đất cần mở rộng thêm 379,42 928,3
5. Hớng phát triển thị xã và phân khu chức năng.
5.1. Định hớng phát triển không gian:
Thị xã sẽ phát triển về các hớng chủ yếu sau:
- Hớng Đầm Vạc.
- Hớng Núi Trống, Núi Đinh.
- Hớng Tam Dơng, huyện lỵ Tam Đảo.
5.2. Thị xã có những khu chức năng sau:
- Khu công nghiệp, kho tàng phát triển ở phía Đông và phía Bắc thị xã, ngoài
ra còn có một số xí nghiệp và TTCN có quy mô nhỏ không độc hại đợc gom lại
trong các khu ở nh xí nghiệp may, bánh kẹo
- Khu du lịch nghỉ dỡng phát triển ở khu Đầm Vạc, chùa Hà.
- Khu trung tâm chính trị: Trụ sở tỉnh uỷ và các ban ngành của tỉnh uỷ trở về
khu nhà nghỉ của trung ơng bên hồ Đầm Vạc.
- Trụ sở UBND tỉnh và các cơ quan ban ngành thuộc khối UB tỉnh đợc xây
dựng trên khu vực đồi 411, đồi Ga đến đồi Hạnh Phúc.
-Khu công viên cây xanh và TDTT xây dựng ở khu vực đồi Hạnh Phúc đến
hết nhánh Đầm Vạc và gần khu trung tâm hành chính tỉnh.
- Các khu ở: Trớc mắt cải tạo và xây dựng xen cấy trong các khu ở hiện nay.
Ngoài ra cần xây dựng một số khu tại Tích Sơn, Liên Bảo, Khai Quang cho cán
bộ công nhân viên và các gia đình từ tỉnh Phú Thọ về.
- Trung tâm thơng mại dịch vụ: Các công trình chính chủ yếu bố trí ở
trung tâm thị xã hiện nay, cải tạo nâng cấp chợ thị xã, xây dựng siêu thị ở
khu sân vận động cũ. Ngoài ra mỗi phờng, xã đều có bố trí chợ và các công
trình dịch vụ để phục vụ nhân dân.
- Khu trờng chuyên nghiệp - Đào tạo:
Xây dựng ở khu vực Tây Bắc thị xã (thuộc xã Vân Hội).
Định hớng kiến trúc đô thị:
- Các công trình kiến trúc xây dựng cần đạt thẩm mỹ cao. Các công trình
xây dựng nhà ở, công trình công cộng đều phải có thiết kế và đợc cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Khuyến khích xây dựng nhà cao tầng ở các trục chính
thị xã. Các công trình cũ giữ lại cần đợc hoàn thiện chính tạo bộ mặt cho thị
xã. Các có quan có quy mô nhỏ cần hợp khối xây dựng để công trình đợc bề
thế khang trang.
-Các khu ở xa trung tâm xây dựng thấp chủ yếu là nhà vờn để giữ đợc cảnh
quan thiên nhiên và với địa hình trung du.
II. Đánh giá tình hình thực hiện.
Trải qua 5 năm thực hiện QHC xây dựng thị xã Vĩnh Yên đã có một bớc
nhảy vọt cả về số lợng và về chất lợng.
1/ Về quy mô dân số: Toàn thị xã tính đến 12/2001 dân số đã lên tới
73.030ng. Trong đó nội thị 54420ng.
2/ Về các khu chức năng:
7
- Đã hình thành cơ bản khu trung tâm hành chính, chính trị bao gồm
UBND tỉnh + các sở ban ngành tại khu vực đồi 411, đồi Ga đến đồi Hạnh
Phúc. Khu tỉnh uỷ và các ban của tỉnh uỷ đã xây dựng ở khu nhà nghỉ của
trung ơng bên Đầm Vạc.
- Hình thành trục trung tâm thơng mại dịch vụ ở khu sân vận động cũ.
- Đã cải tạo nâng cấp chợ thị xã.
- Đã xây dựng các khu ở mới ở Tích Sơn, Khai Quang, Liên Bảo.
- Khu công nghiệp Khai Quang đã đợc hình thành.
- Khu Đầm Vạc đã triển khai nghiên cứu lập dự án và từng bớc xây dựng.
- Các làng xóm ven đô đang đợc đô thị hoá.
3/ Hạ tầng kỹ thuật.
3.1. Giao thông:
Đã mở rộng quốc lộ 2.
Đã thống nhất với Bộ giao thông tuyến đờng sắt xuyên á đi về phía Nam
Đầm Vạc.
Tuyến đờng bộ QL 2 đi ở phía Bắc thị xã.
Cải tạo nhiều tuyến đờng cũ, thêm nhiều đờng mới.
Đầu t xây dựng các tuyến đờng dài 60km. (quốc lộ và tỉnh lộ 20km, đờng
nội thị dài 40km).
3.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
Đã san gạt với khối lợng lớn phục vụ xây dựng khu trung tâm hành chính
tỉnh, khu công nghiệp Khai Quang và các khu ở mới.
3.3. Cấp điện:
- Cha cải tạo đợc lới 6KV và 35KV sang điện áp 22KV.
- Trạm 110KV Vĩnh Yên đã có máy 110/35/22KV. Nhng điện áp 22KV
cha sử dụng đợc hiện vẫn đang sử dụng lới 35KV và 6KV.
- Trạm 110KV khu công nghiệp Khai Quang cha xây dựng.
- Trạm 35/6KV cha cải tạo thành trạm 35/22KV. Đã xây dựng 20 trạm
biến áp và 20km đờng dây điện sinh hoạt, 15 km đờng dây điện chiếu sáng
công cộng.
3.4. Cấp thoát nớc và VSMT:
- Đầu t xây dựng các giếng khoan, nhà máy xử lý sinh hoạt và hàng trăm
km đờng ống cấp nớc phục vụ nớc sinh hoạt cho nhân dân và sản xuất công
nghiệp của thị xã.
- Xây dựng hàng chục km đờng cống rãnh thoát nớc.
- Đã xây dựng khu nghĩa địa mới ở xóm Trung Thành xã Định Trung trên
đờng đi Tam Đảo và cạnh núi Trống.
- Bãi rác xây dựng ở thung lũng núi Bông xã Khai Quang.
4/ Những tồn tại cần giải quyết đIều chỉnh:
Đồ án quy hoạch chung thị xã Vĩnh Yên lập năm 1997 đã thực sự đã đi
vào thực tế xây dựng. Hàng loạt công trình mới đợc xây dựng, bộ mặt thị xã
đợc thay đổi nhanh chóng. Nhà ở cho dân, công trình phúc lợi công cộng, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật đô thị cũng đợc đầu t xây dựng nhanh chóng .
Nhng đến nay diện tích thị xã đợc mở rộng, nhiều nhu cầu mới xuất hiện
nh: Tuyến đờng xuyên á, hệ thống đờng vành đai của thị xã, quốc lộ 2 cách
Đầm Vạc 1km, xuất hiện 2 khu công nghiệp, các khu dịch vụ, du lịch đợc
đặt ra, các khu đô thị mới
Là động lực mới cần đợc bổ xung trong việc quy hoạch và xây dựng đô
thị cho phù hợp với đô thị loại III.
8
Phần II.
Nội dung điều chỉnh quy hoạch chung.
I. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng.
1.1 Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên
a.Vị trí địa lý:
Thị xã Vĩnh Yên thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Cách thủ đô Hà Nội 50km về phía
Tây và cách thành phố Việt Trì 30km về phía Đông Bắc.
Phía Bắc giáp xã Kim Long huyện Tam Đảo.
Phía Nam giáp xã Đông Cơng và xã Hợp Thịnh.
Phía Tây giáp xã Thanh Vân, xã Vân Hợi và xã Hợp Thịnh.
Phía Đông giáp Núi Trống.
Thị xã có đờng Quốc lộ 2 và đờng sắt chạy qua.
b.Địa hình:
Thị xã Vĩnh Yên đợc hình thành trên một vùng đồi thấp, thoải, cao độ từ 8m
đến 30m. Các đồi không liên tục và bị ngăn cách bởi các lũng đồi, rộng dần về
phía Nam và hẹp dần về phía Bắc. Theo hớng Bắc - Nam của Thị xã các đồi cao
dần đến chân núi Tam Đảo. Phần phía Nam của thị xã giáp với Đầm Vạc là một
cánh đồng thấp trũng, có cao độ từ 5m đến 8m, thờng bị ngập nớc.
c. Khí hậu: Thị xã Vĩnh Yên nằm trong vùng khí hậu đồng bằng và trung du
Bắc Bộ.
Có mùa hè nóng ẩm, ma nhiều. Ma thờng kéo dài từ tháng 4 đến tháng 10. Lợng
ma nhiều nhất vào tháng 8. Từ tháng 9 đến tháng 4 thuộc về mùa ít ma hơn. Đặc
biệt ở đây có nhiều trận ma rào cờng độ lớn kèm theo dông bão kéo dài từ 3 5
ngày gây úng ngập cho toàn khu vực.
Mùa đông trùng với mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4 sang năm, lợng ma
ít, khô, hanh và lạnh
Nhận xét: Khí hậu thị xã Vĩnh Yên nói riêng và tỉnh Vĩnh Phúc nói chung mang
những nét điển hình của khí hậu gió mùa, có mùa Đông lạnh, cuối mùa Đông
bắt đầu ẩm ớt với hiện tợng ma phùn đặc sắc. Mùa hè nóng ẩm ma nhiều.
Nói chung khí hậu dịu hoà không gây ra những nhiệt độ quá thấp trong mùa
đông và cũng ít gặp những ngày thời tiết nóng gay gắt nh ở vùng Bắc Trung Bộ.
Một số đặc trng khí hậu:
Nhiệt độ trung bình năm 23,7
0
C
9
Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 40,7
0
C
Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 4
0
C
Độ ẩm không khí trung bình 81 %
Độ ẩm thấp nhất 68%
Độ ẩm cao nhất 98 %
Lợng ma trung bình năm 1603,5 mm
Lợng ma ngày lớn nhất 284 mm
Tổng số giừ nắng 1299giờ
d. Gió:
Mùa hè hớng chủ đạo là Đông và Đông Nam.
Mùa đông hớng chủ đạo là Tây Bắc.
e. Thuỷ văn:
Thị xã Vĩnh Yên nằm trong lu vực của sông Phó Đáy, sông Cà Lồ và sông
Phan.
- Sông Phó Đáy: Nằm ở phía Bắc, là một nhánh của sông Cà Lồ.
- Sông Cà Lồ: Là sông chính qua thị xã nằm về phía Nam và Đông Nam. Sông
bắt nguồn từ chân núi Tam Đảo, đổ vào sông Cầu. Sông có diện tích lu vực
khoảng 881km
2
, chiều dài sông khoảng 89,0 km. Hơn một nửa diện tích lu vực
sông Cà Lồ là vùng núi, nhiều ngòi suối lớn từ nguồn Tam Đảo, Liễu Sơn gia
nhập.
(Tại trạm quan trắc Phú Cờng đo đợc Hmax = 9,14m ; Hmin = 1,00m).
Từ thợng nguồn chảy vào Đầm Vạc phải kể là sông Phan. Sông Phan có chiều
dài 31km, lu vực 87km
2
. Sông Phan nằm ở phía Nam thị xã, làm nhiệm vụ tới
tiêu cho toàn thị xã, và cung cấp nớc cho toàn thị xã.
Đầm Vạc có diện tích tự nhiên hơn 200ha, làm nhiệm vụ chứa nớc ma từ các
vùng đồi núi chảy vào Đầm. Vì vậy Đầm Vạc mang tính chất là hồ điều hoà,
điều tiết nớc trong mùa ma và cung cấp nớc trong mùa khô. Mực nớc cao nhất
trong mùa ma tại Đầm Vạc Hmax = 8,5 mữ9,0 (m), hồ đợc sử dụng nuôi tôm
nên tình trạng tháo nớc trong hồ rất tuỳ tiện. Năm 1994 Thị xã ra quyết định giữ
mực nớc lớn nhất trong hồ:
Hmax= 7,992m
Hmin= 7,092m
10
Và thời gian qua đã có thêm kênh đào Bến Tre cung cấp nớc cho Đầm Vạc.
Kênh rộng hơn 10m, sâu 7ữ 8m.
g.Địa chất công trình:
Toàn thị xã cha có tài liệu địa chất công trình cụ thể nhng qua tài liệu khoan
thăm dò địa chất công trình tại khu công nghiệp Khai Quang do sở xây dựng
Vĩnh Phú khảo sát năm 1996 cho biết: Tại khu công nghiệp Khai Quang có 103
điểm khoan, lỗ khoan sâu nhất 12m, nông nhất 2m. Kết quả cho thấy: khu đất
xây dựng khu công nghiệp Khai Quang có 6 lớp đất đá từ trẻ đến già.
Nói chung qua khảo sát khu công nghiệp cho thấy rằng: Đặc điểm cấu tạo địa
chất ít phức tạp, các lớp đất có đặc tính xây dựng tốt, chủ yếu có nguồn gốc sờn
tích và tàn tích phong hóa. Hiện tợng laterit phát triển nhiều nơi tạo thành những
khối đá ong có cờng độ chịu tải cao. Tuy vậy, khi xây dựng các công trình toàn
thị xã cần phải khảo sát địa chất công trình để xử lý nền móng.
h. Địa chất thủy văn:
Mực nớc mạch nông xuất hiện cách mặt đất 3,0m. Trong mùa khô khá thuận
lợi cho thi công các công trình. Mực nớc ngầm mạch sâu ( theo tài liệu của nhà
máy nớc từ 45 80m có lu lợng 19,67c/s 12,73c/s phân bố 2 bên Đầm Vạc.
i.Địa chấn: Theo bản đồ địa chấn Việt Nam cho biết tại thị xã Vĩnh Yên có khả
năng động đất cấp 8.
1.2 Các vấn đề về hiện trạng
1.2.1 Hiện trạng dân số và lao động:
a- Dân số:
Toàn thị xã bao gồm 7 phờng 3 xã và lấy thêm 3 xã trong đó:
+ Dân số toàn thị xã: 81780 ngời
- Dân số nội thị: 54420 ngời
- Mật độ dân số phờng nội thị: 20.700ngời/km
2
- Dân số ngoại thị: 27360 ngời
- Mật độ dân số xã ngoại thị thị: 7.100ngời/km
2
+ Tỷ lệ tăng dân số trung bình nội thị: 3,0%
- tăng tự nhiên: 1,19%
- Tăng cơ học: 1,81%
Đất theo đơn vị hành chính - Diện tích, dân số (12 - 2001)
TT Đơn vị hành chính Diện tích Dân số Mật độ DS LĐ TĐT LĐ
(ha) (ngời) (ngời/ha) (ngời) (ngời)
Tổng(I+II+III)
6773,99 81775
12,1
36237
Tổng(I+II) 5230,39 73025 14,0 33500 33196
11
I Khu vực phờng 2626,5 54419 20,7 25667 25437
1 Phờng Tích Sơn 229,54 7312 31,9 3765 3742
2 Phờng Liên Bảo 397,32 9720 24,5 4414 4336
3 Phờng Hội Hợp 789,80 9929 12,6 4243 4200
4 Phờng Đống Đa 244,15 6926 28,4 3912 3893
5 Phờng Ngô Quyền 61,60 5961 96,8 3283 3259
6 Phờng Đồng Tâm 682,44 13942 20,4 5637 5597
7 TT Tam Đảo 221,65 629 2,8 413 410
II Khu vực xã 2603,89 18606 7,1 7833,0 7759
1 Xã Định Trung 742,50 5463 7,4 2400 2381
2 Xã Khai Quang 1152,08 6155 5,3 2628 2616
3 Xã Thanh Trù 709,31 6988 9,9 2805 2762
III Khu vực xã(mở rộng) 1543,6 8750 5,7 2737 0
1 Xã Kim Long( Huyện TD) 500,00 1500 3,0 632
2 Xã Hợp Thịnh( Huyện TD) 404,00 5000 12,4 2105
Xã Vân Hội
639,60 2250
b. Lao động ( khu vực nội thị)
1.Dân số trong tuổi lao động: 25.700 lao động
2. Tỷ lệ tham gia lao động đạt 90%tổng dân số trong độ tuổi
3. Tổng số lao động làm việc trong các nghành kinh tế quốc dân: 23.200 lao
động, phân ra lao động theo các khu vực:
- Khu vực 1: Nông lâm nghiệp thuỷ sản: 11.800 lao động ( 51,0%)
- Khu vực 2: Công nghiệp xây dựng: 3.400 lao động ( 14,5% )
- Khu vực 3: Thơng nghiệp- dịch vụ: 8.000 lao động ( 34,5% )
Dự báo cân bằng lao động lao động
Hiện
TT Hạng mục trạng
2001
I Tổng dân số thị xã Vĩnh Yên (1000 ngời) 81,8
Trong đó dân số nội thị 54,4
II Dân số trong tuổi LĐ (1000 ngời) 25,7
- Tỷ lệ % so dân số
47,2
IIITổng LĐ làm việc trong các ngành kinh tế (1000 ngời) 23,1
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi
90
Phân theo ngành:
3,1LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (1000 ng ời) 11,8
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 51,0
3,2LĐ CN, TTCN, XD (1000 ng ời) 3,4
12
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 14,5
3,3LĐ dịch vụ, th ơng mại, HCSN (1000 ng) 8,0
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc 34,5
IVHọc sinh, tàn tật, mất sức, nội trợ + tình trạng khác(1000 ngời) 2,6
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi
10,0
+ Lao động phi nông nghiệp nội thị: 49,0% tổng lao động nội thị
1.2.2 Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn thị xã 5230,39ha. Trongđó nội thị:
2626,50ha; ngoại thị: 2603,89ha. Đất xây dựng đô thị 1017,59ha, bình quân
187m
2
/ngời. Tổng hợp hiện trạng sử dụng đất thị xã Vĩnh Yên đợc tổng hợp
trong bảng sau:
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất thị xã Vĩnh Yên:
Hiện trạng
TT Hạng mục 2001
Ha % m2/ng
Tổng diện tích đất tự nhiên toàn Thị xã 5230,39
Tổng diện tích đất tự nhiên ngoại thị 2603,89
Tổng diện tích đất tự nhiên nội thị 2626,50 100,0
- Đất xây dựng đô thị 1017,59 38,7
- Đất khác 1608,91 61,3
A Tổng diện tích đất xây dựng đô thị 1017,59 38,7
187,0
I Đất dân dụng 512,69
19,5
94,2
- Đất các đơn vị ở 207,44
7,9
38,1
- Đất CTCC đô thị 53,72
2,0
9,9
- Đất cây xanh, TDTT 29,24
1,1
5,4
- Đất giao thông nội thị 222,29
8,5
40,8
II Đất ngoài dân dụng 504,90
19,2
92,8
- Cơ quan, trờng chuyên nghiệp 67,97
2,6
12,5
- Đất CN, TTCN, kho tàng 86,49
3,3
15,9
- Đất di tích lịch sử văn hoá 4,91
0,2
- Đất du lịch+ nghỉ dỡng
- Giao thông đối ngoại 120,65
4,6
- Đất an ninh quốc phòng 92,99
3,5
- Đất nghĩa trang nghĩa địa 10,09
0,4
- Đất chuyên dùng khác 121,80
4,6
B Đất khác 1608,91 61,3
1 Đất nông nghiệp 1283,73 48,9
13
2 Đất lâm nghiệp 189,28 7,2
3 Đất cha sử dụng 135,90 5,2
1.2.3. Cơ sở kinh tế kỹ thuật:
Cơ sở KTKT thị xã vĩnh Yên đã xây dựng đợc các cơ sở chủ yếu nh:
a/ Thị xã Vĩnh Yên hình thành 2 khu công nghiệp tập trung là khu công
nghiệp Khai Quang quy mô 275ha bao gồm các xí nghiệp sản xuất dệt may, đồ
hộp công nghiệp nhẹ và khu công nghiệp Lai Sơn mới hình thành xây dựng đợc
một nhà máy quy mô3,4ha. Ngoài ra toàn thị xã có 20 xí nghiệp, nhà máy công
nghiệp quy mô khoảng 30ha phân bố dải rác trong thị xã quy mô nhỏ manh
mún.
b/ Du lịch dịch vụ thơng mại: Hình thành mạng lới thơng mại với chợ thị
xã Vĩnh Yên với quy mô 0,38ha và các chợ ở mỗi phờng xã . Hình thành khu du
lịch quanh Đầm Vạc với quy mô 300-500 phòng diện tích 500ha.
c/ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầu mối: gồm đờng sắt nhà ga, tuyến giao thông
đối ngoại nh: Tuyến đờng xuyên á , quốc lộ 2 cách Đầm Vạc 1km và hệ thóng
đờng vành đai của thị xã.
1.2.4. Hạ tầng xã hội
a. Nhà ở:
- Tổng quỹ nhà ở : 707200m
2
trong đó diện tích sàn bình quân: 13m
2
/ng-
ời. Tỷ lệ nhà kiên cố chiếm 35%
b. Công cộng dịch vụ, cơ quan, trờng chuyên nghiệp bao gồm:
- Thị xã Vĩnh Yên đã hình thành mạng lới các công trình thơng nghiệp
dịch vụ bao gồm : chợ trung tâm thị xã Vĩnh Yên, nhà hàng và dịch vụ.
- Trên địa bàn thị xã có các trờng chuyên nghiệp bao gồm: trờng TH giao
thông quy mô 5ha, trờng văn hoá nghệ thuật quy mô 0,88ha, trờng TH kinh tế
nông nghiệp quy mô 3,5ha, trung tâm dạy nghề quy mô 1,98ha, TT giáo dục th-
ờng xuyên quy mô1,88ha.
- Hệ thống giáo dục đã phát triển hiện có 3 trờng PTTH 1 trờng chuyên
Vĩnh Phúc quy mô 1,96ha và hàng chục trờng phổ thông các cấp.
- Có 1 bảo tàng quy mô 4,05ha, 1 hiệu sách .
- Thị xã Vĩnh Yên có một bệnh viện đa khoa Vĩnh Phúc quy mô 3,75ha ,
một bệnh viện điều dỡng quy mô 2,8ha và trung tâm ytế cấp phờng xã.
- Đã xây dựng đủ các cơ sở trụ sở hành chính các cấp và phát triển nhiều
các cơ quan hoạt động kinh tế.
1.2.5. Các khu cây xanhcông viên TDTT:
Thị xã đã có 1 sân vận động quy mô 2,07ha và một nhà thi đấu phục vụ
Seagames quy mô 1,4ha, một đài tởng niệm 3,41ha, một vờn hoa trớc UBND
tỉnh và các gan ngành quy mô 0,65ha, vờn hoa trớc bu đIện quy mô 0,15ha, vờn
hao trớc chi cục thuế quy mô 0,2ha.
1.2.6. Khu đất quân sự:
Trên địa bàn thị xã Vĩnh Yên còn có một số doanh trại quân đội, các kho
quân sự quy mô 2ha, đoàn an dỡng T50 quy mô 3,5ha, bệnh xá BCH QS Tỉnh
quy mô 1,13ha, nhà khách BCH quân sự tỉnh quy mô 1,05ha, khu học viện quân
sự quy mô 9,9ha, doanh trại quân đội quy mô 3,55ha.
14
1.2.7. Hạ tầng kỹ thuật:
a. Giao thông
* Hệ thống giao thông đối ngoại
- Tuyến đờng
+ Quốc lộ 2: Chạy dọc qua tỉnh và trung tâm thị xã, đoạn tuyến qua Thị xã
dài 12,0 km, quy mô mặt cắt ngang từ 12m-37m, gồm đoạn đờng đô thị và
ngoài đô thị, chất lợng mặt đờng tốt.
+ Quốc lộ 2B: Nối Vĩnh Yên và Tam Đảo, đoạn tuyến qua thị xã khoảng 4,5
km, đờng nhựa, rộng nền đờng trung bình 22-36m chất lợng trung bình.
- Hệ thống bến xe đối ngoại
Hiện có 1 bến xe đối ngoại tổng hợp (hàng hóa và hành khách) tại khu vực
cửa ngõ phía Đông Nam thị xã có quy mô 1,2 ha ( Toàn khu khu vực ).
- Tuyến đờng sắt:
Đoạn tuyến qua Thị xã nằm trên tuyến đờng sắt quốc tế Hà Nội Lào Cai
Trung Quốc. Chiều dài đoạn tuyến qua thị xã 11,89km, khổ đờng 1,0m.
- Ga đờng sắt
Ga đờng sắt hiện nay nằm trong trung tâm thị xã, quy mô ga 6,5ha. Trong t-
ơng lai sẽ chuyển dịch về phía Nam xây dựng ga mới, đảm bảo vị trí và vai
trò mới.
- Đờng không: Hiện thị xã và tỉnh không có sân bay dân dụng riêng, song lại
nằm trong vùng phục vụ thuận lợi của sân bay quốc tế Nội Bài với khoảng cách
20km. Hiện tại và trong tơng lai có thể khai thác đáp ứng nhu cầu đi lại bằng đ-
ờng hàng không cho thị xã.
* Giao thông nội thị
- Mạng lới đờng
+ Đờng chính: Gồm đờng và phố với tổng chiều dài 16,9km
+ Đờng khu vực: Tổng chiều dài là 24,5km
+ Hệ thống các công trình phục vụ: cha hoàn chỉnh
(Bao gồm hệ thống điểm đỗ xe nội thị, hệ thống cung cấp nhiên liệu, sửa
chữa, bảo dỡng, đăng kiểm, và hệ thống công cộng tổ chức và đảm bảo an
toàn giao thông).
- Một số chỉ tiêu giao thông hiện trạng chính
+ Tỷ lệ đất giao thông:
+ Trong khu dân dụng 222,29ha, chiếm 11,8%
+ Ngoài khu dân dụng 120,15ha, chiếm 21,7%
+Mật độ đờng giao thông chính:
Chỉ đạt 2,87km/km
2
, đạt khoảng 32% so với nhu cầu cần thiết.
- Đánh giá chung về hệ thống giao thông
+ Thuận tiện về hệ thống giao thông đối ngoại.
+ Thực hiện rất tốt việc nâng cấp và hoàn thiện giao thông nội thị (tập trung
đợc nguồn ngân sách, thực hiện tốt công tác quy hoạch và triển khai theo
quy hoạch)
+ Trật tự và đảm bảo an toàn giao thông đô thị thực hiện tốt, đặc biệt sau
Nghị định 13 của chính phủ.
- Những vấn đề cần tiếp tục triển khai
+ Tập trung hoàn thiện mạng lới đờng nội thị: u tiên xây dựng mới.
+ Hoàn thiện các đầu mối của ngõ gắn kết với hệ thống đờng đối ngoại
+ Hoàn thiện quy hoạch chuyên ngành về giao thông đô thị để làm cơ sở từng
bớc hoàn thiện hệ thống công trình phục vụ giao thông và tổ chức giao
thông đô thị.
+ Nghiên cứu đa vào sử dụng hệ thống giao thông công cộng.
15
+ Xây dựng và hoàn thiện chiến lợc phát triển giao thông đô thị cũng nh hệ
thống giao thông toàn tỉnh.
b.Chuẩn bị kỹ thuật:
- San nền:
Địa hình: Thị xã Vĩnh Yên là một vùng đồi thấp, thoải, xen kẽ là các thung lũng
lớn. Hiện tại thị xã đã xây dựng rất nhiều công trình theo các cao độ khác nhau,
từ 10,0m đến 15,0m. Mấy năm gần đây do quá trình xây dựng không đợc kiểm
soát, do vậy san lấp mặt bằng xây dựng không tuân theo một nguyên tắc thống
nhất nên có ảnh hởng đến việc thoát nớc mặt trong đô thị.
- Thoát nớc:
Khu trung tâm thị xã hiện tại dùng mạng lới thoát nớc chung nớc ma và nớc
bẩn. Hầu hết các hộ dân có thiết bị vệ sinh và có bể tự hoại . Nhng do hệ thống
cống đô thị không đồng bộ, chắp vá, do nhiều cơ quan thiết kế thi công nên việc
thoát nớc cha đảm bảo.
+ Kết cấu gồm có mơng nắp đan và cống tròn.
+ Hớng thoát nớc: Nớc xả tự nhiên qua các khe suối, cống rãnh rồi xả ra Đầm
Vạc, không qua xử lý gây ô nhiễm môi trờng, cha có hệ thống cống bao nớc
bẩn, nớc bẩn đợc xả ra rất mất vệ sinh.
+ Hồ Đầm Vạc hiện nay vẫn làm chức năng điều hoà nớc, nhng lại bị ô nhiễm,
không đảm bảo vệ sinh của một hồ công viên.
+ Một số tuyến cống xây dựng mới trên các trục đờng quốc lộ 2.
Khu ở lô số 1, 2 đã giải quyết thoát cho một số khu vực, song phần hạ lu do san
lấp mặt bằng xây dựng làm ảnh hởng đến dòng chảy gây ra úng ngập nhiều đoạn
đờng.
- Nhận xét chung:
+ Các công trình đã xây dng theo các cao độ khác nhau phù hợp với địa hình.
Nhng mấy năm gần đây do tốc độ xây dựng quá nhanh dẫn đến tình trạng san
lấp mặt bằng cha đảm bảo, gây ra úng ngập một số đoạn đờng trong khu vực.
+ Khu vực Thị xã cũ dùng hệ thống thoát nớc chung nên gây ra ô nhiễm môi tr-
ờng nghiêm trọng.
- Đánh giá đất xây dựng
+ Căn c vào bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5000 do Sở Xây Dựng tỉnh Vĩnh Phúc cung
cấp.
16
Các tài liệu về điều kiện tự nhiên của thị xã đất xây dựng ở đây đợc đánh giá nh
sau:
Tổng diện tích đất trong phạm vi đánh giá là 6773,99 ha nh sau:
* Trong đó đất đã xây dựng chiếm khoảng 1026,34 ha, chiếm 15,1%
* Đất xây dựng thuận lơị không bị úng lụt và độ dốc i < 10 %.
Diện tích khoảng 3579,02 ha, chiếm 52,8%
* Đất xây dựng ít thuận lợi do ngập úng h <1m .
Diện tích khoảng 1111,63 (ha), chiếm 16,4%
* Đất xây dựng không thuận lơi do ngập úng h >1m.
Diện tích khoảng 554 ha, chiếm 8,3%
* Đất xây dựng ít thuận lợi do độ dốc 10 % i 25 %.
Diện tích khoảng 120 ha , chiếm 1,8%
* Đất xây dựng không thuận lợi do độ dốc i > 25 %.
Diện tích khoảng 383 ha , chiếm 5,6%
c. Cấp nớc
* Nhà máy nớc Vĩnh Yên: Công suất Q = 8000m
3
/ nđ
- Bãi giếng bố trí xung quanh khu vực Đầm Vạc gồm 7 giếng (6 giếng làm
việc, 1 giếng dự phòng), khoảng cách các giếng 150m, chiều sâu giếng 40-
50m.
- Công suất NMN Q = 8000m
3
/nđ
- 2 cụm xử lý: 1 cụm cải tạo, 1 cụm xây dựng mới. Mỗi cụm gồm:
+ Dàn ma Bể lắng: Q = 4000m
3
/nđ
+ Bể lọc tiếp xúc 5 bể: Q = 4000m
3
/nđ
+ Bể chứa nớc sạch: 2 x 300m
3
= 600m
3
+ Trạm bơm 2 kích thớc: 5,9m x 12,2m = 72m
2
Máy bơm trong trạm bơm II gồm 3 máy (2 làm việc, 1 dự phòng):
Q = 200m
3
/h ; H = 40m ; N = 60 KW
+ 1 máy Clorator khử trùng 2-4 Kg/ngày
* Nhà máy nớc Hợp Thịnh: Công suất Q = 8000m
3
/nđ
17
- Bãi giếng ở xã Hợp Thịnh gồm 5 giếng H1, H2, H3, H4 (4 giếng làm việc và
1 giếng dự phòng) Bãi giếng bố trí theo dạng đờng thẳng, khoảng cách các
giếng 300 - 400m
- Dàn ma: thùng làm thoáng cỡng bức bằng thép dày 5mm. 2 thùng
F = 4m
2
/thùng D = 2,26m. Cao 2m
- Bể lắng tiếp xúc hình vuông kích thớc 6 x 6,6 m, cao 4m. Diện tích bể 350m
3
- Bể lọc vật liệu nổi: Diện tích lọc 67m
3
- Bể chứa nớc sạch: 2 bể x 1000m
3
/bể. Bể bê tông cốt thép. Kích thớc mỗi bể
17m x 17m x 3,5m.
- Trạm bơm 2: Công suất Q
max
= 500m
3
/h
- Hệ thống khử trùng thiết bị Clorator: Q = 3Kg/h Q
tb
= 350m
3
/h
* Mạng lới ống chính có đờng kính: 500 ữ 100mm
Tổng chiều dài: L = 28 200m
* Đài nớc: Dung tích W = 250m
3
H = + 37m
Nhận xét đánh giá: Dự án cải tạo mở rộng hệ thống cấp nớc thị xã Vĩnh Yên
bằng vốn vay của Đan Mạch đã phục hồi và xây dựng mới hệ thống cấp n-
ớc, đạt công suất nớc sạch cấp cho thị xã Q = 16 000 m
3
/nđ, cải tạo, đặt
mới mạng lới đờng ống cấp nớc với tổng chiều dài L = 28 200m. Tiêu
chuẩn cấp nớc bình quân tăng từ 60lít/ng/ng lên 100lít/ng/ng với tỷ lệ
85% dân số nội thị đợc cấp nớc. Tỷ lệ thất thoát 40% tổng lợng nớc sản
xuất. Dự án cấp nớc đã hoàn thành góp phần cải thiện đời sống, nâng cao
sức khỏe cho nhân dân, cải tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội.
d. Cấp điện:
- Nguồn điện:
Nguồn điện cấp cho thị xã Vĩnh Yên là lới điện quốc gia 110KV từ trạm 220KV
Việt Trì đi Đông Anh (Dây AC 185) thông qua trạm 110KV Vĩnh Yên. Trạm đặt
tại huyện Bình Xuyên cách trung tâm thị xã Vĩnh Yên khoảng 5 km về phía
Đông Nam. Trạm gồm 2 máy:
Máy 1: 110/35/10KV-25MVA
Máy 2: 110/35/22KV-40MVA
Trạm cấp điện cho thị xã Vĩnh Yên, huyện Bình Xuyên, huyện Yên Lạc, huyện
Tam Dơng
- Trạm biến áp trung gian 35/6KV:
18
Tại thị xã Vĩnh Yên có 1 trạm trung gian 35/6KV (đặt tại khu Dốc lấp) trạm
gồm 1 máy 5600KVA. Cấp điện cho trạm này là tuyến điện 35KV số 372 nối
trạm 110KV Vĩnh Yên với trạm 110KV Việt Trì (dây AC70)
- Lới điện:
Ngoài tuyến 110KV Việt Trì- Đông Anh nêu trên, trên địa bàn thị xã Vĩnh Yên
còn có các lới điện sau:
+ Lới 35KV: Đi qua thị xã Vĩnh Yên hiện có 2 tuyến 35KV số 371 và
372, 2 tuyến này nối 2 trạm 110KV Vĩnh Yên và Việt Trì với nhau. Ngoài nhiệm
vụ liên lạc giữa 2 trạm 110KV, cả 2 tuyến này đều có nhiệm vụ cấp điện cho thị
xã Vĩnh Yên, 1 mặt thông qua trạm trung gian 35/6KV Vĩnh Yên và mặt khác
cấp điện trực tiếp cho các trạm 35/0,4KV của thị xã Vĩnh Yên. Cả 2 tuyến đều
dùng dây AC70. Trên 2 tuyến này có các nhánh rẽ đi Đạo Tú và Tam Đảo.
+ Lới 22KV: Lới 22KV hiện nay mới xây dựng sử dụng ở khu công nghiệp
Khai Quang. Từ trạm 110/35/10-22KV Vĩnh yên có 1 tuyến điện nổi 22KV
mạch kép đi khu công nghiệp Khai quang, dùng dây AC185.
+ Lới 6KV: Từ trạm 35/6KV-5600KVA Vĩnh Yên có 2 tuyến 6KV đi cấp
điện cho thị xã Vĩnh Yên. Đoạn đầu của cả 2 tuyến dùng dây AC95. Đoạn giữa
và cuối đờng dây tiết diện giảm dần còn AC70 và AC35.
Tổng kết hiện trạng lới điện thị xã Vĩnh Yên (đến 10/2002)
TT Tên tuyến điện Chiều dài trục chính
(km)
Số lợng trạm lới
(trạm)
Tổng công
suất (KVA)
1 Lới 35KV
-Tuyến 371 15,27 22 6185
-Tuyến 372 16,03 24 6975
Cộng 35KV 31,3 46 13.160
2 Lới 6KV
- Tuyến 671 4,34 20 4650
- Tuyến 672 7,66 23 5030
Cộng 6KV 12 43 9.680
3 Lới 22KV
(Mạch kép)
3 - -
Tổng cộng 46,3 89 22.840
- Nhận xét hiện trạng:
+ Nguồn điện: Hiện nay nguồn điện cấp cho thị xã Vĩnh Yên đáp ứng đợc
nhu cầu phát triển của thị xã song do việc trong thị xã vẫn tồn tại 3 cấp điện áp
phân phối trung áp (6KV, 22KV và 35KV) nên còn có khó khăn trong cung cấp
điện. Điện áp 22KV cha đợc triển khai xây dựng rộng rãi, mới bó hẹp trong khu
công nghiệp Khai Quang, lới 6KV và 35KV ngày càng phát triển trong khi cần
phải hạn chế phát triển 2 cấp điện áp này.
+ Lới điện: Lới điện trung áp cũng nh hạ áp đều có tiết diện nhỏ, lại đã sử
dụng lâu ngày nên đến nay h hỏng nhiều, tổn thất điện áp và điện năng lớn (có
tuyến tổn thất đến 15%). Lới 6KV và 35KV phát triển tuỳ tiện theo nhu cầu phụ
tải , không theo quy hoạch. Điện lực Vĩnh Phúc cũng nh điện lực Vĩnh Yên cần
mạnh dạn hạn chế phát triển lới 6KV và 35KV trong phạm vi thị xã Vĩnh Yên,
cần phát triển lới 22KV vì trạm 110KV Vĩnh Yên có điện áp 22KV.
e. Thoát nớc bẩn VSMT:
- Thoát nớc :
+ Thị xã cha có hệ thống thoát nớc hoàn chỉnh. Khu vực trung tâm thị xã
có một số tuyến thoát chung cho cả nớc bẩn và nớc ma. Kết cấu các tuyến cống
19
này là cống ngầm và mơng nắp đan có kích thớc 40x50 cm, 50x60 cm, D400 ữ
D600 mm. Nơi tiêu thoát nớc chủ yếu là Đầm Vạc.
+ Ngoài khu vực trung tâm, ở các khu vực xung quanh cha có hệ thống
thoát nớc. Nớc ma và nớc bẩn một phần tự thấm, phần còn lại chảy tràn xuống
các khu vực trũng và ra các sông, hồ.
- Vệ sinh môi trờng;
Chất thải rắn (CTR):
+ Khu xử lý chất thải rắn hiện tại ở chân núi Bông xã Khai Quang. Diện tích
5,5 ha đã đợc xây dựng từ năm 2000. Phơng pháp xử lý chủ yếu là đổ, san lấp tự
nhiên, cha hợp vệ sinh .
+ Phơng tiện thu gom :
Thị xã có 3 xe ép chất thải rắn (CTR), tải trọng 2,5 tấn /xe, 1 xe đầm CTR,
21 xe đẩy tay và 1 xe phun nớc rửa đờng.
+ Khối lợng thu gom CTR:
Lợng CTR thải ra hàng ngày của thị xã khoảng 100 m
3
/ngày. Công ty quản lý
và dịch vụ thị xã mới chỉ thu gom đợc khoảng 60 m
3
/ngày ( chiếm 60%), phần
còn lại tồn đọng trong các ngõ, phố ao, hồ.
Chất thải rắn y tế tại các bệnh viện do bệnh viện tự xử lý bằng cách đốt
hoặc chôn lấp
+Nhà vệ sinh :
Thị xã có khoảng 60% dân số đô thị có nhà vệ sinh, hình thức chủ yếu là
2 ngăn và tự thấm, còn lại 40% số nhà vệ sinh không hợp vệ sinh là xí 1 ngăn,
đổ tro
- Nhận xét chung :
+ Hệ thống thoát nớc của thị xã cha hoàn chỉnh, không đồng bộ .
+ Hệ thống thoát nớc chung ( nớc bẩn và nớc ma).
+ Nớc bẩn cha đợc xử lý xả ra Đầm Vạc gây ô nhiễm mặt nớc hồ.
+ Khu xử lý chất thải rắn hiện tại gần khu dân c cha đạt tiêu chuẩn vệ sinh gây ô
nhiễm cho khu vực xung quanh.
1.3. Nhận xét, đánh giá hiện trạng:
Ưu điểm:
- Kiến trúc: thị xã Vĩnh Yên đã hình thành đợc mạng kinh doanh thơng
nghiệp, đã xây dựng đợc trung tâm chính trị khang trang hoàn chỉnh, hệ
thống giáo dục, y tế, văn hóa đã đợc từng bớc đợc xây dựng. Về công
nghiệp đã xây dựng đợc khu công nghiệp tập trung Khai Quang. Về cây
xanh TDTT đang hình thành các vờn hoa công viên phía Bắc Đầm Vạc và
nhà thi đấu phục vụ Seagames. Du lịch dịch vụ thơng mại hình thành khu
du lịch xung quanh Đầm Vạc.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+Giao thông thuận tiện về giao thông đối ngoại có Quốc lộ 2 chạy qua
trung tâm thị xã, Quốc lộ 2B nối Vĩnh Yên và Tam Đảo, hiện có một bến xe
khách liên tỉnh có tuyến đờng sắt Quốc tế chạy qua thị xã, gần sân bay Quốc
tế Nội Bài. Mặt đuờng trong khu vực thị xã cũ đã trải nhựa hầu hết thực hiện
ttốt việc nâng cấp và hoàn thiện giao thông nội thị.
+ Chuẩn bị kỹ thuật thị xã Vĩnh Yên có địa hình là vùng đồi thấp, thoải
thuận lợi cho xây dựng, có Đầm Vạc là hồ điều hòa là nơi du lịch tốt.
+ Cấp nớc: hiện có nhà máy nớc Vĩnh Yên công suất: 8000m
3
/nđ và nhà
máy nớc Hợp Thịnh công suất 8000m
3
/nđ có dự án cải tạo hệ thống cấp nớc
20
thị xã Vĩnh Yên đã phục hồi và xây dựng mới hệ thống cấp nớc, tiêu chuẩn
cấp nớc bình quân 60lít/ng/ng.
+ Cấp điện: Nguồn điện cấp cho thị xã Vĩnh Yên là lới điện quốc gia
110KV đáp ứng đợc nhu cầu phát triển thị xã, đã hình thành hệ thống lới điện
trung áp và hạ áp.
+ Thóat nớc bẩn VSMT: đã hình thành hệ thống thoát nớc của thị xã nhng
cha hòan chỉnh, đã có khu xử lý chất thải rắn tại chân núi Bông xã Khai
Quang.
Nhợc điểm:
- Kiến trúc: Diện tích sàn bình quân 38,1m
2
/ngời. Hệ thống công cộng dịch
vụ cha hoàn chỉnh . Các công trình giáo dục , y tế, văn hóa còn cha đồng
bộ, bộ mặt kiến trúc cha đợc chỉnh trang đồng bộ với khu vực. Diện tích
cây xanh còn thiếu, khu du lịch nghỉ dỡng quanh hồ Đầm Vạc cha đợc
đầu t xây dựng. Khu công nghiệp Khai Quang, Lai Sơn đang tiếp tục triển
khai xây dụng khu trung tâm và khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật.
- Hạ tầng kỹ thuật:
+ Giao thông: hoàn thiện mạng lới đờng nội thị, hoàn thiện các đầu mối
cửa ngõ gắn kết với hệ thống đờng đối ngoại mật độ đờng giao thông chính
chỉ đạt 325 so với nhu cầu cần thiết. Hệ thống các công trình phục vụ nh
điểm đỗ xe, hệ thống cung cấp nhiên liệu, sửa chữa bảo dỡng cha hoàn chỉnh.
+ Chuẩn bị kỹ thuật: Mấy năm gần đây việc xây dựng không đợc kiểm
soát, do vậy san lấp mặt bằng xây dựng không tuân theo 1 nguyên tắc thống
nhất nên ảnh hởng đến việc thoát nớc đô thị. Hệ thống cống đô thị không
đồng bộ chắp và nên việc thoát nớc cha đảm bảo. Nớc xả tự nhiên gây ô
nhiễm môi trờng cha có hệ thống cống bao nớc bẩn nớc bẩn xả mất vệ sinh,
hồ Đầm Vạc bị ô nhiễm. Do việc san gạt cha đảm bảo gây ra úng ngập một
số đoạn đờng trong khu vực.
+ Cấp nớc: Công suất cấp nớc sạch cho thị xã đạt 16000m
3
/nđ, 85% dân số
nội thị đợc cấp nớc sạch. Tỷ lệ thất thoát 40% tổng lợng sản xuất.
+ Cấp điện:thị xã vẫn tồn tại 3cấp điện áp nên còn khó khăn trong việc cung
cấp điện, điện áp 22KV cha đợc triển khai xây dựng rộng rãi. Lới điện trung
áp cũng nh hạ áp đều có tiết diện nhỏ sử dụng lâu ngày nên h hỏng nhiều, tổn
thất điện áp và điện năng lớn. Lới 6KV và 35KV phát triển tùy tiện theo nhu
cầu phụ tải không theo quy hoạch.
+ Thoát nớc bẩn VSMT: Thị xã cha có hệ thống thoát nớc hoàn chỉnh, khu
vực trung tâm thị xã có một số tuyến thoát nớc chung, ngoài khu vửctung tâm
cha có hệ thống thoát nớc nớc ma và nớc bẩn tự thấm. Nớc bẩn cha đợc xử lý
xả ra Đầm Vạc gây ô nhiễm mặt nớc hồ khu xử lý chất thải rắnhiện gần khu
dân c cha đật tiêu chuẩn vệ sinh gây ô nhiễm khu vực xung quanh. CTR chỉ
thu gom đợc 60%, CTR y tế tự xử lý bằng cách đốt hoặc chôn lấp.
Thị xã Vĩnh yên còn nhiều nơi cha đợc đầu t mạng lới kỹ thuật hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội còn ảnh hởng nhiều đén môi trờng đô thị.
Khu đô thị mới, các công trình công cộng cha tạo đợc bộ mặt đô thị.
II. Định hớng phát triển không gian đến năm 2020
2.1. Các tiền đề phát triển đô thị :
2.1.1 Vị trí và tác động của quan hệ liên vùng đến việc hình thành và phát
triển đô thị.
21
- Về vị trí: Là cửa ngõ phía Bắc Hà Nội, cách Hà Nội hơn 50km. Nằm trong
vùng ảnh hởng của Hà Nội và trong vùng tam giác tăng trởng phía Bắc: Hà
Nội-Hải Phòng-Quảng Ninh gần sân bay quốc tế Nội Bài.
- QL 2 mới sẽ đi lên Lập Thạch qua qua phà Đức Bác sang Đền Hùng.
- Đờng vành đai 4 của chùm đô thị Hà Nội nối Vĩnh Yên với Sơn Tây -Xuân
Mai - Hoà Lạc đi về phía Nam theo đờng Hồ Chí Minh và đi sông Công -
Bắc Giang, Phả Lại, Hải Dơng, Hng Yên
- Về giao thông: Có quốc lộ 2 qua Vĩnh Yên, với tuyến cao tốc qua sân bay
Quốc tế Nội Bài ra cảng nớc sâu Cái Lân. Sân bay Quốc tế Nội Bài cách
Vĩnh Yên 20km rất thuận lợi. Tuyến đờng sắt Hà Nội - Lao Cai đi qua, tơng
lai nối mạng hệ thống đờng xuyên á.
Vĩnh Yên nằm trên tuyến du lịch quốc gia và quốc tế: Hà Nội - Đền Hùng
SaPa Côn Minh.
- Từ Vĩnh Yên cũng có thể qua Sơn Tây - Ba Vì - làng văn hoá dân tộc và
khu di tích Hơng Sơn.
Một tiềm năng thuận lợi đáng kể cho phát triển thị xã nữa là quỹ đất đồi
phong phú thuận lợi cho phát triển xây dựng đô thị và công nghiệp .
- Về khả năng phát triển thành trung tâm du lịch nghỉ dỡng: Thiên nhiên
không những u đãi cho Vĩnh Yên một vùng Tam Đảo ở phía Bắc mà còn tạo
nên vùng Đầm Vạc rộng lớn ở phía Nam làm cho Vĩnh Yên rất thơ mộng,
sơn thuỷ hữu tình. Cảnh đẹp và khí hậu trong lành. Đây là điều kiện thuận lợi
cho việc tổ chức du lịch-nghỉ dỡng, nhất là loại nghỉ cuối tuần, nghỉ ngắn
ngày, hoặc có nhu cầu an dỡng vui chơi giải trí cho nhân dân các vùng lân
cận, nhân dân thủ đô và mọi miền đất nớc, kể cả nớc ngoài.
Vĩnh Yên đã đợc quy hoạch dự kiến trong hệ thống du lịch phía Đông Bắc
Hà Nội gồm: Đại Lải-Đầm Vạc-Chùa Hà-Tam Đảo-Tây Thiên-Đền Hùng là
điều kiện thuận lợi cho Vĩnh Yên sớm trở thành trung tâm thu hút khách du
lịch nghỉ dỡng.
Về điện nớc rất thuận lợi: Có lới điện quốc gia đi qua, Nguồn nớc ngầm
dồi dào, lại có nguồn nớc mặt sông Lô dự trữ.
Về công nghiệp:
Trớc mắt củng cố phục hồi các cơ sở sản xuất hiện có. Đồng thời đang
xây dựng khu công nghiệp tập trung ở Khai Quang và khu công nghiệp Lai
Sơn. Trong khu công nghiệp này sẽ u tiên xây dựng các nhà máy ít thải ra
khói bụi và độc hại hoá chất nh lắp ráp điện tử, chế tạo phụ tùng xe máy, ô
tô, sản xuất cáp điện, cơ khí v.v.
Hai nhà máy sản xuất má phanh và sản xuất bối dây và dây dẫn điện đã
phát huy tác dụng tốt.
Tiểu thủ công nghiệp:
Có điều kiện phát triển để phục vụ đời sống nhân dân với du lịch. Với
nguồn nguyên liệu phong phú, tiềm năng rừng núi phía Bắc các mặt hàng
mây tre đan sẽ đợc nhanh chóng phát triển.
Nissin Việt Nam đã có sản phẩm đầu tiên đa ra thị trờng-nhà máy chế tạo
bối dây và dây dẫn điện bán ra sản phẩm của mình năm 1997. Những nhà
máy này là cơ sở tạo tiền đề đẩy mạnh ngành công nghiệp, thu hút thêm
nhiều các ngành đầu t vào thị xã.
Về thơng mại dịch vụ.
Vĩnh Yên có hệ thống giao thông đồng bộ, rất thuận lợi lại gần sân bay
Nội Bài nên sẽ là một trong những trung tâm thơng mại dịch vụ quan trọng
của Tỉnh và của vùng.
22
Từ những đặc điểm chính nêu trên, yêu cầu thị xã sẽ phát triển theo cơ
cấu mới: Công nghiệp Du lịch dịch vụ Nông nghiệp để đẩy mạnh nền
kinh tế của thị xã.
Vĩnh Yên là thị xã tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh Phúc, với những tiềm năng,
những lợi thế trên, Vĩnh Yên chắc chắn sẽ sớm phát triển thành một đô thị
giàu mạnh và hiện đại.
2.1.2 Tính chất thị xã.
Thị xã Vĩnh Yên, tỉnh lỵ của tỉnh Vĩnh Phúc có những tính chất sau:
- Là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật của tỉnh Vĩnh
Phúc.
- Là một trung tâm kinh tế công nghiệp và du lịch - nghỉ dỡng lớn của tỉnh
và vùng xung quanh Hà Nội.
- Có vị trí quốc phòng quan trọng.
2.1.3 Cơ sở kinh tế-kỹ thuật phát triển đô thị
a. Công nghiệp:
Vĩnh Yên có tiềm năng về đất đai xây dựng, nguồn nớc dồi dào. Có điện
lới quốc gia đi qua. Có giao thông đờng bộ, đờng sắt thuận lợi, gần sân bay
Quốc Tế Nội Bài. Đó là những điều kiện thuận lợi cho phát triển công
nghiệp.
Những loại hình công nghiệp có thể xây dựng trớc mắt nh: Nhà máy rợu
vang, nớc giải khát, sứ cao cấp, nhà máy sản xuất phụ tùng ôtô xe máy, nhà
máy lắp ráp điện tử, nhà máy dệt kim quần áo TDTT, xí nghiệp dịch vụ du
lịch, xí nghiệp xay xát và nhà máy chế biến đồ hộp thực phẩm
b. Cơ quan hành chính :
Ngoài các cơ quan ban ngành của Đảng, chính quyền, đoàn thể thuộc tỉnh
đóng tại đây, Vĩnh Yên còn có cơ quan không thuộc thị xã nh các cơ sở điều
dỡng Trung ơng, quân đội trạm bảo dỡng đờng bộ, Công ty xây dựng, trạm
điện lực.
c. Giao thông và xây dựng cơ bản.
- Giao thông, xây dựng cơ bản cũng nh thông tin bu điện, hiện nay đang phát
triển nhanh chóng phục vụ đắc lực cho lu thông phân phối phát triển sản
xuất, về xây dựng nhà ở là do dân tự xây, các công trình phúc lợi công cộng,
các công sở ban ngành, xí nghiệp do nhà nớc đầu t xây dựng.
- Ngành xây dựng không những đảm nhận xây dựng trong tỉnh mà còn có thể
vơn lên xây dựng các khu đô thị mới ở Xuân Mai, Hoà Lạc, Hà Nội.
d. Thơng mại - Du lịch - dịch vụ.
Để Vĩnh Yên thực sự trở thành trung tâm thơng mại dịch vụ.
Cần đầu t xây dựng củng cố ngành dịch vụ thơng nghiệp để sớm chuyển
hoá nắm bắt thị trờng mở rộng trong nớc và nớc ngoài. Do nhu cầu phát triển
buôn bán thơng mại dịch vụ cần nâng cấp các chợ hiện có (chợ gần ga, chợ
Tam Dơng ) xây dựng thêm chợ ở khu nhà ở mới và siêu thị ở trung tâm.
Nằm trong vành đai du lịch Hà Nội và tuyến du lịch Hà Nội - Đền Hùng.
Hớng phát triển Du lịch - Dịch vụ - Nghỉ dỡng là rất lớn. Cần tổ chức du
lịch phối hợp giữa các cụm Tam Đảo - Xạ Hơng - Chùa Hà - Đầm Vạc.
+ Riêng Tam Đảo đẫ có quy hoạch xây dựng đến năm 2010
+ Khu Đầm Vạc có diện tích mặt nớc rộng lớn khoảng trên 400ha sẽ tổ chức
thành khu du lịch nghỉ dỡng. Nghỉ ngắn ngày, nghỉ cuối tuần và vui chơi
giải trí, nhằm lôi cuốn, hấp dẫn khách từ Thủ đô Hà Nội và mọi miền đến
đây.
23
+ Khu vực chùa Hà là điểm trung gian giữa du lịch núi Tam Đảo và Đầm
Vạc. Tại đây tổ chức cho khách thập phơng hoạt động tôn giáo và là điểm
dừng chân cho khách du lịch Đầm Vạc lên Tam Đảo - Tây Thiên. hồ Xạ H-
ơng
e. Các cơ sở đào tạo:
Để đa đô thị lên loại 3, Vĩnh Yên cần tập trung xây dựng các trung tâm
đào tạo, các trờng chuyên nghiệp, các cơ quan nghiên cứu khoa học đây cũng
là một nguồn động lực kích thích sự phát triển của thị xã. Hiện tại đã có tr-
ờng văn hoá nghệ thuật trung ơng, học viện quân sự, trờng trung học giao
thông và các trờng đào tạo cán bộ trung cấp, công nhân của Tỉnh.
2.1.4 Quy mô dân số và lao động:
a. Dự báo dân số:
a. Cơ sở dự báo.
- Quá trình biến động dân số thị xã từ năm 1997 tới nay.
- Quy hoạch tổng thể KTXH của Tỉnh và Thị xã.
- Hiện trạng lao động các ngành.
- Quy hoạch phát triển du lịch và côngnghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Quy mô dân số dự báo nh bảng sau:
Hiện trạng và dự báo dân số - Phơng án 3(PA chọn)
Hiện Đồ án 2002
TT Hạng mục trạng
31/12 2010 2020
2001
I Dân số toàn thị xã (1000 ngời) 81.78 110.00 150.00
- Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm 2.98 2.95 2.90
- tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm 1.15 1.10 1.00
- tỷ lệ tăng cơ học, %/năm 1.83 1.85 1.90
II Dân số nội thị (1000 ngời) 54.42 100.00 140.00
2.1 Tỷ lệ % so toàn thành phố 66.5 90.9 93.3
2.2 - Tỷ lệ tăng trung bình, %/năm 3.00 7.32 3.52
- Tỷ lệ tăng tự nhiên, %/năm 1.19 1.12 1.02
- Tỷ lệ tăng cơ học, %/năm 1.81 6.20 2.50
- Tỷ lệ tăng dân số do đô thị hoá từ các xã lân cận
Dự báo cân bằng lao động lao động
Hiện Dự báo
TT Hạng mục trạng
2001 2010 2020
I Tổng dân số thị xã Vĩnh Yên (1000 ngời)
81,8 110,0 150,0
Trong đó dân số nội thị
54,4 100,0 140,0
II Dân số trong tuổi LĐ (1000 ngời) (nội thị )
25,7 59 90
- Tỷ lệ % so dân số
47,2 54,0 60,0
III Tổng LĐ làm việc trong các ngành kinh tế (1000 ng- 23,1 54 85
24
ời)
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi
90 92 94
Phân theo ngành:
3,1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (1000 ng ời)
11,8 14,1 11,2
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
51,0 26,2 13,2
3,2 LĐ CN, TTCN, XD (1000 ng ời)
3,4 21,0 41,5
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
14,6 38,9 48,8
3,3 LĐ dịch vụ, th ơng mại, HCSN (1000 ng)
8,0 18,9 32,3
- Tỷ lệ % so LĐ làm việc
34,5 35,0 38,0
IV Học sinh, tàn tật, mất sức, nội trợ + tình trạng
khác(1000 ngời) 2,6 5,0 5,0
- Tỷ lệ % so LĐ trong độ tuổi
10,0
8,0 6,0
2.1.5 Quy mô đất đai:
- Căn cứ vào quy mô tốc độ phát triển của thị xã Vĩnh Yên cho các giai đoạn
2005 - 2010 và 2020 đô thị phát triển về phía Bắc và phía Nam đầm Vạc.
- Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất đô thị quy chuẩn xây dựng Việt Nam, vận
dụng theo tiêu chuẩn đô thị lọai III, nhu cầu phát triển đô thị trong thời gian tới
và quỹ đất xây dựng, dự báo nhu cầu sử dụng đất nh sau:
* Tổng diện tích xây dựng đô thị:
- Hiện trạng: 1026,34ha, bình quân 188,6m
2
/ngời
- Đợt đầu ( 2010): 1875,10ha, bình quân 187,5m
2
/ngời
- Dài hạn (2020): 2486,98ha, bình quân 177,6m
2
/ngời
* Đất dân dụng:
- Hiện trạng: 512,69ha, bình quân 94,2m
2
/ngời
- Đợt đầu ( 2010): 768,39ha, bình quân 76,8m
2
/ngời
- Dài hạn (2020): 1008,00ha, bình quân 72,0m
2
/ngời
* Đất ngoài dân dụng:
- Hiện trạng: 513,65ha, bình quân 94,4m
2
/ngời
- Đợt đầu ( 2010): 1106,71ha, bình quân 110,7m
2
/ngời
- Dài hạn (2020): 1478,98ha, bình quân 105,6m
2
/ngời
* Trong đó đất xây dựng công nghiệp TTCN:
- Hiện trạng: 86,49ha, bình quân 15,9m
2
/ngời
- Đợt đầu ( 2010): 358,59ha, bình quân 35,9m
2
/ngời
- Dài hạn (2020): 508,59ha, bình quân 36,3m
2
/ngời
25