Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

TỔNG HƠP KIẾN THỨC, KĨ NĂNG LISTENING TOEIC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.04 KB, 39 trang )

FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


1


PART I: PICTURE DESCRIPTION

1. CÁC DẠNG ẢNH:

Ảnh chỉ có một nhân vật, Ảnh có nhiều nhân vật, Ảnh miêu tả vị trí và trạng thái của sự
vật, Ảnh có người lẫn sự vật, Ảnh có vật và bối cảnh. Giới thiệu vậy thui chứ cũng không
cần nhớ làm gì vì cách làm cũng không khác nhau lắm.

Ảnh Trọng điểm:

* 6 - 7 / 10 câu về:
Một người: Động từ, tân ngữ.
Nhiều người: Chủ ngữ, động từ.

* 3 - 4 / 10 câu Sự vật, bối cảnh Chủ ngữ, động từ, giới từ.

2. DẠNG THỨC CÂU:

- Trên 95% câu đựơc miêu tả là dạng câu đơn, thỉnh thoảng cũng có câu phức.
- Thì (tense) trong các câu là hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành.
- Khi bức ảnh có nhân vật thì các câu miêu tả thường ở thì hiện tại tiếp diễn, còn bức ảnh
về sự vật thì câu miêu tả ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành. Không chỉ được
diễn tả ở dạng chủ động, hành động cũng có thể được miêu tả ở dạng bị động, nhất là với
sự vật.



* Chú ý: Thể bị động ở thì tiếp diễn và hoàn thành:
Ex: A car is being fixed. (trong ảnh phải có người đang sửa xe thì câu này mới là lựa
chọn đúng) và A car has been fixed. (trong ảnh chỉ có xe thui).

3. CHIẾN THUẬT LÀM BÀI:

+ Xác định nội dung câu hỏi:

Miêu tả nội dung bức tranh hay miêu tả động tác của người trong ảnh hay nói cách khác
là ảnh tập trung vô người (hình người chiếm phần lớn diện tích) hay tập trung vô cảnh
(hình người chiếm diện tích nhỏ).

+ Coi những chi tiết trong hình:
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


2

Người (có những ai, giới tính, hình dáng, râu tóc, mắt kiếng, quần áo), người cầm vật
gì/đang làm gì, có những đồ vật gì, như thế nào, địa điểm, không gian, vị trí tương quan
của hình, vật, người… Cố gắng liệt kê trong đầu thật nhanh và càng liệt kê nhiều thì lúc
nghe càng dễ đánh trúng. Đăc biệt, nếu đó là tranh tả người thì phải tập trung nhiều vào
động tác của người đó: tay, chân, đầu…như thế nào và các chi tiết đi kèm. Đôi khi, cho
hình người nhưng lại hỏi vào những thứ lẻ tẻ xung quanh nên việc đi vào chi tiết rất quan
trọng (đây mới là phần mà TOEIC đánh vào để gài bẫy). Ngoài ra, những câu hỏi đi vào
chi tiết chiếm 20% trong số câu hỏi (mặc dù vậy nghĩa là có 2 câu thôi).

+ Nếu trọng tâm của bức ảnh là một vài người (nhiều lắm thường là 5 người, nhiều hơn

thường là tranh cảnh có người) thì chú ý thêm vị trí của các nhân vật:

• Các nhân vật đang đối diện nhau (face to face, facing each other, across from each
other)
• Các nhân vật đang ở cạnh nhau (next to each other, side by side, closely)
• Các nhân vật đang quay lưng lại với nhau (back to back)
• Các nhân vật đang đứng xếp thành hàng (making a line, lining up, in a row, in line)

Ngoài ra, còn chú ý thêm là câu diễn đạt tập trung vào động tác chung của tất cả những
người trong hình hay động tác riêng của từng người.

+ Để tránh lúng túng khi gặp 1 câu nghe không rõ, bạn xác định từ đầu là mình dùng
phương pháp loại trừ. Có nghĩa là, bạn thấy nó có khả năng đúng thì đánh dấu tạm rồi tập
trung nghe câu tiếp theo. Nếu tất cả những câu kia sai thì câu đó đúng hoặc trong những
câu còn lại có 1 câu đúng thì câu đó sai.

Cách làm khá thú vị của 1 bạn: “dùng 4 ngón tay của bàn tay trái (tay ko cầm viết chì)
đưa ra, tự coi đó là a,b,c,d, dùng ngón cái bấm vào ngón mà khi mình nghe câu tương
ứng có vẻ không sai, nhưng không chắc là đúng, khi nghe những câu sau mà thấy là sai lè
lè ra rồi thì chọn cái câu mà mình còn mơ hồ kia ”

+ Ngay cả khi bạn nghĩ là mình đã tìm được đáp án đúng thì cũng nên nghe cho hết 4 câu
chứ đừng vội vàng chuyển qua hình mới vì có khi bạn bị gài bẫy mà không biết. Chính vì
vậy, để an tâm hơn trong lúc làm phần này, bạn nên cố gắng xem hết 10 hình trong lúc
máy đọc Directions lúc đầu (thực ra là phải đọc được cả qua phần 3 nữa). Tiết kiệm thời
gian là cần thiết nhưng đôi khi vì nó lại mất điểm.

+ Phần này thường dùng thì hiện tại đơn (với mô tả vị trí) và hiện tại tiếp diễn (với mô tả
hành động). Chỉ chọn những gì xuất hiện trong bức tranh (cũng có khi là nguyên nhân
hay kết quả của hành động trong bức tranh nhưng rất hiếm). Tập trung nghe cho được thì

(tense) dùng trong câu nói (rất có thể câu đó mô tả đúng nhưng sai thì, cái này hay gặp).

FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


3
+ Trong bài có những câu có nội dung không thể phán đoán được khi nhìn vào bức ảnh
thì cũng là đáp án sai.
Ex:
- She’s looking up an address.
Vì nhìn ảnh cũng không biết cô ấy đang tra cứu cái gì.
- It’s time for the passenger to get on the train.
Vì không thể biết được chi tiết liên quan đến thời điểm hay thời gian biểu qua bức ảnh.
- She’s turning on the bedside light.
Chỉ dựa vào bức ảnh không thể biết được là định mở đèn hay tắt đèn.

+ Những yếu tố gây nhiễu:

• Những từ, ngữ nghe có vẻ giống nhưng thực tế lại hoàn toàn khác.
• Những từ phát âm gần giống nhau hoặc từ đồng âm khác nghĩa: map/mop, plant/plans,
train/rain/drain… Bẫy này xuất hiện trong cả Part 2 nữa.
• Những từ đúng nhưng được sử dụng không chính xác.
• Những từ đúng nhưng được sử dụng chưa thực sự phù hợp, có thể gây ra hiểu nhầm.
• Những câu trả lời chỉ đúng một phần.
• Những từ liên quan không được thể hiện trong tranh.

























FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


4
I. TRANH CÓ NHIỀU NHÂN VẬT

Loại câu ảnh có nhiều nhân vật chiếm khoảng 3 câu trong Part 1. Trong ảnh có chứa
khoảng từ 2-5 nhân vật và có khi lựa chọn đúng lại là các sự vật hoặc bối cảnh xuất hiện
trong bức ảnh.

Vì vậy các em cần luyện tập nghe nhiều để rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
Sau đây là một số chiến thuật để giành điểm cao đối với dạng câu hỏi này.
1. Phán đoán chủ ngữ (Subject)
2. Quan sát vẻ bề ngoài của từng nhân vật (Appearance)
3. Quan sát vẻ bề ngoài của nhóm nhân vật (common appearance)
4. Quan sát động tác của từng nhân vật ( action)
5. Quan sát động tác chung của các nhân vật (common action)
6. Quan sát vị trí và trạng thái của các nhân vật.
Sau đây là một số ý có thể được miêu tả:
 Các nhân vật đối diện nhau (face to face, facing each other, across from each
other)
 Các nhân vật đang ở cạnh nhau (next to each other)
 Các nhân vật đang xếp thành hàng (making a line, lining up, in a row, in a
line)
7. Ngoài các nhân vật, các bạn cần quan sát những thứ xung quanh nhân vật: trạng thái và
chi tiết đặc biệt xung quanh cũng có thể là đáp án. Mỗi bài thi có từ 1 đến 2 câu hỏi loại
này.
8. Nơi chốn các nhân vật đang hiện diện cũng có thể được đề cập trong các lựa chọn:
Nơi chốn có thể là xác định vị trí (park, office, kitchen) hay không gian (at the
computer, on the desk, on one’s bicycle)



FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


5
II. TRANH MIÊU TẢ VỊ TRÍ VÀ TRẠNG THÁI CỦA SỰ VẬT


Đây là dạng tranh không có người xuất hiện mà chỉ có sự vật. Loại này được hỏi từ 1 đến
3 câu trong bài thi. Loại câu hỏi miêu tả tranh này khó hơn loại câu có người nên các bạn
cần lưu ý một số điểm sau đây:
1. Hãy suy nghĩ tên của sự vật trong bức ảnh bằng tiếng Anh để sẵn sàng cho các
câu hỏi như “ What is it? What are they?”
2. Hãy quan sát đặc điểm bên ngoài của sự vật giống như đối với tranh về người
3. Quan sát mối quan hệ tương quan giữa vị trí của sự vật này với sự vật kia.
4. Quan sát cẩn thận những thứ xung quanh sự vật
5. Mặc dù ảnh không có người nhưng có thể xuất hiện các câu lựa chọn nói về
người. Đối với lựa chọn đó, các bạn có thể dễ dàng loại trừ.


FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


6
III. PHẦN NGHE TRANH 1 NGƯỜI

Như các em đã biết, trong câu hỏi về hình ảnh ở Part 1, cần lưu ý con người làm trọng
tâm. Cần quan sát kĩ động tác của người đó. Đây là dang câu hỏi đạt con người làm trọng
tâm nên em cần luyện tập cách miêu tả những đặc điểm về ngoại hình, động tác của nhân
vật dựa theo cấu trúc “Be + V-ing” đồng thời cần làm quen với những từ vựng miêu tả đồ
vật hay cảnh vật xung quanh con người.
Sau đây là một số cụm từ cơ bản cần biết, rất hay xuất hiện trong kì thi TOEIC, khi trong
hình xuất hiện một người.
A. Động tác tay và mắt
 Holding in a hand
 Opening the bottle’s cap
 Pouring something into a cup

 Looking at the monitor
 Examining something
 Reaching for the item
 Carrying the chairs
B. Động tác tổng thề
 Climbing the ladder
 Speaking into the microphone
 Conducting a phone conversation
 Working at the computer
 Cleaning the street
 Standing beneath the tree


FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


7
C. Luyện tập những câu thường gặp
1. The woman is sweeping the street
2. She is taking a photograph of the artwork
3. A man is tying a boat at the dock
4. A man is feeding the birds by hand
5. He’s viewing arts in the museum
IV. PHẦN NGHE TRANH NHIỀU NGƯỜI

A. Những động tác nhiều người cùng làm
 Shaking hands
 Chatting with each other
 Facing each other

 Sharing the office space
 Attending a meeting
 Interviewing a person
 Addressing the audience
 Handing some paper to another
 Giving the directions
 Standing in line
 Sitting across from each other
 Looking at the same object
 Taking the food order
 Passing each other
 Examining the patient
B. Luyện tập những câu thường gặp
1. Customers are waiting in line for a table
2. They are taking escalators to the next floor.
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


8
3. They are resting on a bench.
4. People are shopping for groceries.
5. People are sitting side by side
V. PHẦN NGHE TRANH ĐỒ VẬT

Sau đây là chia sẻ về một số cụm từ cơ bản cần biết khi trong hình xuất hiện trọng tâm là
đồ vật:
A. Những cụm từ diễn đạt đồ vật
Be placed on the table
Be being sliced (đang bị xắt lát)

Have been arranged in a case
Be being loaded onto the truck
Have been opened
Be being weighed
Be being repaired
Be in the shade (ở trong bóng râm)
Have been pulled up on a beach
Be being towed
Be stacked on the ground
Be covered with the carpet
B. Luyện tập những câu thường gặp trong hình chỉ có đồ vật
1. The cars are parked along the street.
2. The chairs are occupied.
3. The boats are lined up at the dock.
4. The goods are on display.
5. All the boxes are filled with fruit.



FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


9
VI. PHẦN NGHE TRANH CÓ PHONG CẢNH THIÊN NHIÊN

A. Scenery appearing in photos
Overlooking the river
Be floating on the water
Look toward the mountain

Walking into the forest
Be planted in rows
Watering plants
Mowing the lawn
Grazing in the field (gặm cỏ trên đồng)
Being harvested
There is a flower bed (có một luống hoa)
Weeding in the garden
Raking leaves (cào lá)
There is a skyscraper (Có một tòa nhà chọc trời)

B. Practice frequently used statements in TOEIC
1.The clouds have settled onto the hilltop.
2. The buildings rise above the hills.
3. The plane is flying over the trees.
4. The group is hiking through the forest.
5. The houses are reflected in the water.


FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


10
PART 2: QUESTION-RESPONSE
I.
Unit 1: Phân tích cấu trúc trả lời và một số cụm từ quan trọng trong câu hỏi WHEN
1. Cấu trúc câu trả lời
- Cụm thời gian + ago
Ex: when did you finish the report?

3 days ago
- When + động từ ở dạng quá khứ đơn
Ex: When did you start studying English?
When I was 6 years old
- Giới từ (on/ in/ at…)+ thời gian ở dạng tương lai
Ex: When are you going on vacation?
On Saturday
- When + động từ ở dạng hiện tại đơn
Ex: When are you going to come to the office?
When she arrives
- Not until + thời gian ở dạng tương lai
Ex: When is the project expected to be finished?
Not until next year
2. Một số cấu trúc về Where-question thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC
2.1. Một số câu hỏi phổ biến
- When do you usually get to the office in the morning?
- When is the seminar scheduled to begin?
- When do you expect the repairman to arrive?
- When are you taking your vacation this year?
2.2. Một số cụm từ chỉ thời gian
- next term
- daily
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


11
- monthly
- annually
- next quarter

- not until next week
- the following Thursday
- in a decade
Unit 2: Phân tích cấu trúc trả lời và một số cụm từ quan trọng câu hỏi WHERE
1. Cấu trúc câu trả lời cơ bản
- Giới từ (in, on, at….) + place
Ex: where are you going to spend your vacation?
In Rome
- Go to + place/ to + place
Ex: where is the Sales Department?
Go up to the second floor
To the second floor
- Cụm trạng từ chỉ nơi chốn
Ex: Where is the Opera House?
It’s in front of the bus station
- Câu trả lời không có nơi chốn cụ thể
Ex: Where is the annual budget report?
Anna took it early this morning
2. Một số cấu trúc về Where-question thường xuyên xuất hiện trong đề thi TOEIC
2.1. Một số câu hỏi thường gặp
- Where is the nearest station?
- Where can I pay for this shirt?
- Where did you buy that briefcase?
- Where can we get an ink cartridge for the printer?
- Where can I find the accounting office?
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


12

2.2. Một số từ chỉ nơi chốn thường gặp
- Across the street
- Around the corner
- At the next corner
- Before the entrance
- By the file cabinet
- On the ground/first floor
- Towards the restroom
Unit 3: Phân tích câu trả lời và một số cụm từ hay xuất hiện trong câu hỏi WHO
của TOEIC Test
I. Cấu trúc câu trả lời
1. Tên riêng
Who has been invited to the banquet?
Mr. Martinez
2. Vị trí công việc
Who is in charge of the marketing department now?
The former sales director
3. Tên công ty hoặc phòng ban
Who has designed the new office building?
The Design-House Company
4. Đại từ cá nhân
Who has the annual budget report?
I do
5. “I don’t know type”
Who will be in charge of the project?
It hasn’t been decided yet.

II. Danh sách tên phòng ban cũng như vị trí trong công ty hay xuất hiện trong đề thi
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646



13
TOEIC:
Vị trí công việc Phòng ban công ty
Accountant Accounting Department
Receptionist Advertising Department
Secretary Human Resources Department
Technician
Plumber Marketing
Department Architect Research
Department Assistant Shipping
Department Manager Public Relations
Department
Director Sales Department

Supervisor Research and Development
Department Payroll
Department
Executive officer
President/Vice president












FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


14











Unit 4: Phân tích câu trả lời và một số cụm từ hay xuất hiện trong câu hỏi HOW
của TOEIC Test
I. Cấu trúc câu trả lời
1. Số lượng (Quantities)
How much is this stapler?
2 dollars
2. Khoảng thời gian (Durations of time)
How long have you been there?
2 years
3. Mốc thời gian (Points of time)
How soon can you deliver the item?
Next Monday at the latest

4. Giải thích về việc gì đó (Explanation of how things were done/ are done)
How did you fix that TV set so quickly?
My brother is a repairman
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


15
II. Những câu hỏi cần thiết hay xuất hiện trong kì thi Toeic
1. How did you learn about this position?
2. How big is that apartment?
3. How much does it cost to repair the equipment?
4. How many workers do you have in your company?
5. How about shipping the materials tomorrow? = Let’s ship the materials
tomorrow
6. How come she failed to meet the deadline? (tại sao cô ấy lại không đúng
hạn?)
7. How far is it from here to the airport?
Unit 5: Phân tích câu trả lời và một số cụm từ hay xuất hiện trong câu hỏi WHY của
TOEIC Test
I. Cấu trúc câu trả lời
1. To + V (để diễn đạt mục đích/ ý định)
Why are you going to Paris on Friday?
To help open our new branch
2. Because/ Due to/ For
Why are you working so late this evening?
Because I have to finish this project
3. Bỏ từ “Because” (Omissions of because)
Why did we change our office supplier?
(Because) Their deliveries were always late.

4. Giải thích/ diễn đạt ý kiến cá nhân (để trả lời câu hỏi Why ~not)
Why aren’t the computers working?
I think there is a problem with the main power.
II. Một số cấu trúc hay xuất hiện trong kì thi Toeic
1. Why is the construction being delayed?
2. Why don’t you come to the beach with us? (Answer: that’s a good idea/ that
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


16
sounds good/ I’d love to)
3. Why is the road closed today?
4. Why was the flight delayed?
5. Could you tell me why all these computer terminals are turned off?




Unit 6: Phân tích câu trả lời và một số cụm từ hay xuất hiện trong câu hỏi WHAT
của TOEIC Test
I. Cấu trúc câu trả lời
1. Danh từ chỉ thời gian, màu sắc, loại hình cho câu hỏi: what time/ what color/ what
kind of…(Nouns that refer to time, colors, categories…)
What time will the movie start?
Five o’clock
2. Sai khiến cho câu hỏi (What should I do…)(Imperatives)
What should I do with this package?
Give it to the manager
3. Tân ngữ của ngoại động từ (Objects of transitive verbs)

What did you buy yesterday?
Office supplies
4. Ý kiến cá nhân cho câu hỏi: What do you think of~/ What’s your
opinion~? (Personal opinions)
What is your opinion of the bank’s new lending policy?
I think it’s a little bit dangerous.

II. Một số cấu trúc hay xuất hiện trong kỳ thi Toeic
1. What kind (type, sort) of lodging/ accommodation do you need?
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


17
2. What do you think of Michael’s suggestion?
3. What should I do to check out these books?
4. What time does the concert start?
5. What is the deadline on the Blair proposal?


Unit 7: Phân tích câu trả lời và một số cụm từ hay xuất hiện trong câu hỏi YES/ NO
của TOEIC Test
I. Cấu trúc trả lời
1. Yes/No + S: Chủ ngữ phải liên quan đến nội dung của câu hỏi
Did the technician fix our system?
Yes, he was very skilled
2. Yes + thông tin thêm cho nội dung trong câu hỏi
Are you looking for anything in particular?
Yes, I need a gift for my mother’s birthday.
3. No + thông tin giải thích tại sao thông tin trong câu hỏi không đúng

Were you late to work this morning?
No, I arrived on time
4. Không trả lời trực tiếp “yes/ no”
Do you carry sports shoes in this store?
They’re displayed over there.

II. Một số câu hay xuất hiện trong kì thi Toeic
1. Do you know where the cold food is?
2. Did the president approve the proposal?
3. Are you still seeking employees for the job openings?
4. Are there any steaks left?
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


18
5. Have you ever been to the national museum?
6. Has she transferred to Busan branch?

Unit 8: Phân tích câu trả lời và một số cụm từ hay xuất hiện trong Tag question và
câu hỏi phủ định
I. Cấu trúc câu trả lời
1. Yes/ No, không quan tâm đến dạng câu hỏi được hỏi (regardless of the
form of the questions being asked)
- Didn’t you complete your report yet?
Yes, I did/ No, not yet
- It was not a great performance, was it?
No it wasn’t / Yes, it was
2. Yes/ No + thông tin thêm
Hasn’t Paul left the office yet?

No, he’s working overtime
II. Một số câu hỏi hay xuất hiện trong kì thi Toeic
1. Shouldn’t we take a break?
Yes, that would be nice
2. Aren’t you happy about the increasing student enrollment numbers?
Yes, the figures are much higher lately
3. You aren’t walking to your house in this rain, are you?
Don’t worry. I bought my umbrella
4. You do like watch sports on TV, don’t you?
Just so-so
5. Isn’t the job fair today?
No, I think it’s this Thursday.
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


19
PART 3 SHORT CONVERTATION
Unit 1: Bài hội thoại liên quan đến hội họp/ Công việc văn phòng - Short
Conversation
Dạng bài hội thoại này là dạng hay xuất hiện trong đề thi chính thức hàng tháng của
TOEIC. Bài hội thoại liên quan đến các chủ đề như thay đổi lịch làm việc, lên lịch cho
một cuộc họp hay hội nghị, thuyên chuyển, thăng chức, đi công tác, hạn nộp báo cáo,
đặt hàng, sửa chữa thiết bị văn phòng…

1. Một số mẫu câu hỏi thường gặp
· Where does this conversation most likely take place?
· How did Mr. Parker get to work?
· When is the meeting scheduled to begin?
· What is she told to do?

· When will the man be at the office?
· What has Ms. Lindon done this week?
· Why was the man planning to call his clients?
· How will Ms. Wong meet the deadline?
2. Từ vựng hay xuất hiện trong dạng bài này
Receptionist position: vị trí lễ tân
Mailroom: phòng văn thư
Expense account bản kê công tác phí
Technical support hỗ trợ kĩ thuật

Be assigned được phân công
Support team nhóm hỗ trợ
Expert chuyên gia
Be understaffed thiếu nhân viên

FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


20
Security office phòng bảo vệ
The boardroom phòng họp ban giám đốc
Adjust the schedule điều chỉnh kế hoạch
Sales figures doanh số

Outsource lấy nhân lực từ bên ngoài
Come up with nảy ra (sáng kiến)
Advertise aggressively quảng cáo mạnh
Production line dây chuyền sản xuất


Teleconference hội nghĩ viễn liên
Get a promotion được thăng tiến
Log into the computer đăng nhập vào máy tính

Meet the deadline hoàn thành đúng hạn
Heating bill hóa đơn hệ thống sưởi
Take care of the paperwork coi sóc văn phòng

Make progress tiến bộ
Supplier nhà cung ứng
A little behind the schedule hơi trế so với kế hoạch

Marketing meeting buổi họp bàn về tiếp thị
Reschedule the meeting sắp ngày khác cho cuộc họp
Inquire hỏi

Gardening personnel đội ngũ làm vườn
Commute to work đi làm thường xuyên bằng xe buýt, tàu điện ngầm…
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


21













Unit 2: Bài đối thoại liên quan đến du lịch, giải trí - Short Conversation
Dạng bài đối thoại này cũng là dạng quan trọng trong Part 3 Short Conversation TOEIC
Test. Đây là những cuộc đối thoại trên máy bay, ở sân bay về lịch trình, thông tin du
lịch hay thông tin về chuyến bay; cũng có thể là về việc mua vé xem phim, lịch chiếu
phim…

1. Một số mẫu câu thường gặp
· Who is visiting Tokyo?
· What are the speakers mainly discussing?
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


22
· Why is the man concerned about the play?

· What does she plan to do on Thursday?
· How many indirect flights are available a day?

· Where is the woman’s final destination?
· Why are the speakers going to Madrid?

· When does Yoko’s flight leave?
· What activity is Ann looking forward to?


2. Từ vựng hay xuất hiện trong dạng bài này
A discounted package gói giảm giá
Taking time off nghỉ phép
Bicycle riding việc đi xe đạp
Departure time giờ khởi hành

Take the car to the repair shop mang xe đi sửa
Fly first class đi vé hạng nhất
Go away on vacation đi nghỉ mát ở xa
Music performance buổi biểu diễn ca nhạc

Round-trip / 2 ways ticket vé khứ hồi
Janitor người gác cổng
Have a good relaxation nghỉ ngơi thoải mái
Have lots time off có nhiều thời gian nghỉ

Visit the folk museum thăm bảo tang văn hóa dân gian
The flight has been delayed chuyến bay bị hoãn
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


23
Get the catalogue nhận ca-ta-lô
A piano recital buổi trình diễn piano

Look forward to~ing trông mong làm
Fascinating hấp dẫn
Estimated time of arrival giờ đến dự kiến
Heating bill hóa đơn hệ thống sưởi


Reserve a flight đặt vé máy bay
Get to the place tới nơi
Reception lễ tân
Direct flight chuyến bay thẳng
Connecting flight chuyến bay quá cảnh
Take a maternity leave nghỉ hộ sản
Have a short break nghỉ giải lao

Unit 3: Bài đối thoại liên quan đến mua sắm/ nhà hàng - Short Conversation
Bài đối thoại này thường diễn ra giữa nhân viên với khách hàng ở những nơi mua sắm,
có thể nhân viên cung cấp thông tin về sản phẩm cho khách hàng hay xử lý các tình
huống như đổi lại hàng hay lời than phiền từ khách hàng.

Những bài dối thoại về nhà hàng thì tập trung vào các tình huống như gọi món ăn, đặt
bàn, nhận xét về thức ăn…

1. Một số mẫu câu thường gặp
· What is the problem with the clothes?
· When did the man buy the pants?
· Where most likely are the speakers?
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


24
· Why is the woman concerned about the furniture?
· What kind of business most likely is Hanover’s?
· Where does the woman work?
· What does the man say about the dining area?

· What does the customer ask the man to do?

2. Từ vựng hay xuất hiện trong dạng bài này
Recommend đề nghị
Get the gift wrapped nhờ gói quà
Produce section gian hàng nông phẩm
Sporting goods section gian hàng thể thao

Offering items 30% off giảm giá 30%
Exchange the shirt for a smaller size đổi áo sơ mi lấy cỡ nhỏ hơn
House goods đồ gia dụng
Window-shopping xem hàng (chứ không mua)

Seafood restaurant nhà hàng hải sản
Order a salad with French dressing gọi một phần rau trộn dầu giấm và gia vị
Bring the check mang hóa đơn tới
A wall mounted bookcase giá sách dựa vào tường

Have wider selections to choose from có nhiều lựa chọn hơn
Original receipt biên lai gốc
Be busy with patrons bận tiếp khách hàng quen
Light meal bữa ăn nhẹ

Aisle lối đi
Clothing section gian hàng quần áo
FLY HIGH ENGLISH CENTER Facebook
HOTLINE: 0932.343.646


25

Have the models on display có trưng bày hàng mẫu
A proof of purchase bằng chứng mua hàng

Dining area gian hàng ăn uống
Retail store cửa hàng bán lẻ
Sales clerk nhân viên bán hàng
Pay the cashier trả tiền cho thu ngân

Take the smaller one lấy cái nhỏ hơn
Browse in the store xem qua cửa hàng
Catalogue ca-ta-lô

Purchase mua
Order another cup of coffee gọi thêm 1 tách cà phê
It seems to be too big trông nó to quá








×