Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
TÀI LIỆU TƯ VẤN QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[1] GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO.
1 MỤC ĐÍCH:
Một trong những nhân tố ảnh hưởng lớn đến chất lượng trong quá trình sản
xuất là người vận hành. Vì thực hiện vận hành là con người nên việc sai sót là
không tránh khỏi. Người quản lý với mục đích giảm tối thiểu những sai lệch
do con người gây ra. Để thực hiện mục tiêu đó, những người vận hành cần
phải được đào tạo, huấn luyện và khích lệ.
2. ĐỊNH NGHĨA
Có 3 nguyên nhân chính gây nên những người vận hành không thực hiện theo
các tiêu chuẩn vận hành. Đó là họ không biết về tiêu chuẩn hoặc không thể
thực hiện theo tiêu chuẩn hoặc không thực hiện tiêu chuẩn. Những ngườivận
hành không biết các tiêu chuẩn vận hành thì điều đó thuộc về kiến thức.
Những người vận hành không thể làm theo tiêu chuẩn, gây nên sản phẩm
không phù hợp, thậm chí ngay cả lúc đã thực hiện theo tiêu chuẩn, điều này
thuộc về kỹ năng. Người vận hành cố ý vi phạm tiêu chuẩn là vấn đề thuộc về
ý thức. Giáo dục, đào tạo và phát động phong trào truyền đạt những kiến thức,
kỹ năng và ý thức cần thiết cho người vận hành để họ thực hiện theo đúng tiêu
chuẩn.
3. NỘI DUNG
3.1 Kiến thức chuyên môn.
Đảm bảo người vận hành hiểu biết rõ những điều sau:
(1) Mức chất lượng đối với người vận hành là để đảm bảo quá trình sản xuất.
(2) Phương pháp để xác nhận các yêu cầu về chất lượng được đáp ứng. Các
biện pháp được thực hiện khi các yêu cầu không được đáp ứng.
(3) Làm thế nào để đọc và hiểu các tiêu chuẩn vận hành
(4) Kết quả thực hiện của người vận hành ảnh hưởng đến quá trình kế tiếp và
chất lượng của thành phẩm.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
3.2 Thực hiện và đánh giá việc đào tạo
Mục đích của việc đào tạo là cung cấp các kỹ năng cần thiết cho những người
vận hành.Để mặc cho người vận hành tự học hỏi là phương pháp kém hiệu
quả, vì vậy công tác quản lý cần phải chỉ rõ những kỹ năng vào và mức kỹ
năng tối thiểu cần đạt và các phương pháp sẽ được sủ dụng để đánh giá các kỹ
năng mới đạt được.
Đào tạo được thực hiện một cách có hệ thống. Ba mức đầu tiên trong năm mức
kỹ năng được đặt ra là: đánh giá kỹ năng của người vận hành, đặt ra mục tiêu
và bắt đầu đào tạo.
Mục 4 Đa ra một ví dụ về phương pháp đánh giá.
3.3 Kiểm tra các thao tác vận hành.
Giám sát viên và người chịu trách nhiệm kiểm soát chất lượng cần xác nhận
rằng các thao tác vận hành đã được thực hiện theo đúng tiêu chuẩn trong các
cuộc kiểm tra định kỳ. Nếu việc vận hành không được thực hiện chính xác,cần
soát xét lại tiêu chuẩn, đào tạo lại, huấn luyện lại và hưởng dẫn công nhân theo
yêu cầu và xem xét lại chương trình đào tạo.
4. VÍ DỤ:
BẢNG 1.1 PHIẾU ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG
Tên người vận hành
Ngày
kiểm tra
Người
chịu trách nhiệm
Người
kiểm tra
Mục kỹ năng
Mức đạt được
Điểm
0
1
2
3
Quá
trình A
Sử dụng
thiết bị
A1
Không
thể sử
dụng
Có thể sử
dụng thiết
bị và
điểu
chỉnh
Có thể đặt
trớc và
điều
chỉnh
thiết bị
theo bảng
tham số
Có thể
giải quyết
các lỗi
của thiết
bị
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Thông báo: Mỗi một mục kỹ năng cần được đánh giá bởi giám sát viên dựa
trên việc quan sát và kết quả vận hành (chất lượng của sản phẩm)
5. CÁC ĐIỂM KHÁC:
_____________
6. LIÊN HỆ TỚI BỘ ISO 9000
4.9 Kiểm soát quá trình
Kiểm tra việc sai lệch tiêu chuẩn/ các kế hoạch chất lượng
4.18 Đàotạo.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[2] TIÊU CHUẨN VẬN HÀNH
1. MỤC ĐÍCH
Một tiêu chuẩn thực hiện có 3 chức năng chính. Đó là:
1) Chỉ ra các điểm mấu chốt giúp cho việc phòng ngừa việc tạo ra sản
phẩm không phù hợp và trục trặc trong sản xuất.
2) Nâng cao hiệu quả của người vận hành.
3) Tạo điều kiện thuận lợi cho việc cải tiến thông qua các quy định công việc
2. ĐỊNH NGHĨA
Một tiêu chuẩn vận hành là một bộ hưởng dẫn công việc. Bắt nguồn từ việc
kiểm soát quá trình, tiêu chuẩn này là một văn bản quy định nội dung và thủ
tục các công việc để thực thi yêu cầu chất lượng một cách có hiệu quả. Những
văn bản này đảm bảo rằng với mọi người vận hành đều có thể hiểu nh nhau về
các cách vận hành và các thủ tục có thể thực hiện đúng theo một cách giống
nhau. Hưởng dẫn công việc này còn bao gồm các nội dung tiến hành công việc
của mọi mức trong công ty.
3. NỘI DUNG:
3.1 Hưởng dẫn công việc bao gồm các mục sau:
(1) Phạm vi
(2) Các nguyên vật liệu và phụ kiện
(3) Thiết bị, công cụ và dụng cụ đo l-
ờng
(4) Trình tự quá trình sản xuất
(5) Phác thảo bảng điều khiển
(6) Thủ tục công việc (bao gồm thủ
tục vận hành) và các điểm lu ý,
kiểm tra sơ bộ, khâu chuẩn bị
công việc, khâu chính, khâu cuối
cùng và điểm lu ý.
(7) Điều kiện làm việc (địa điểm/an
toàn)
(8) Kiểm tra quá trình
(9) Các hành động đa ra khi có sự
cố ngoài giới hạn kiểm soát
(10) Báo cáo vận hành
(11) Giới hạn lấy mẫu
(12) Những người vận hành
(13) Tiêu chuẩn thời gian vận hành
(14) Các yêu cầu đối với bộ phận.
(15) Trình độ vận hành
(16) Các tiêu chuẩn liên quan
(17) Các điểm khác.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
3.2 Các vấn đề cần chú ý khi phác thảo hưởng dẫn công việc.
Các mục sau cần phải lu ý khi phác thảo tiêu chuẩn vận hành.
1) Các hưởng dẫn phải đảm bảo rằng khi làm theo hưởng dẫn này sẽ không sản
xuất ra những sản phẩm không phù hợp .
2) Càng dễ thực hiện càng tốt
3) Cần phải chỉ rõ chuẩn mực cho các hoạt động thực tiễn.
4) Cần chỉ ra phương pháp và chuẩn mực sử dụng để đánh giá chất lượng kết quả.
5) Tiêu chuẩn càng đơn giản càng tốt. Qua nhiều văn bản năng suất sẽ thấp hơn
6) Phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của việc thực hiện và sửa đổi cần phải được
chỉ rõ. Quyền hạn cần được giao phó càng nhiều càng tốt.
7) Cần phải nhắc việc tối u hoá toàn bộ quá trình hơn là những lợi ích cục bộ.
3.3 Sửa đổi và xem xét các tiêu chuẩn vận hành.
1) Do có nhiều yếu tố ảnh hưởng trong quá trình sản xuất nên cần quy định và lập
thành văn bản các thủ tục khi thay đổi bất kỳ mỗi phần của quá trình.
2) Khi hoạch định một sự thay đổi, cần đảm bảo rằng sự thay đổi sẽ không gây nên
bất kỳ một vấn đề nào không mong muốn.
3) Sau khi sửa đổi cần thu thập và phân tích các dữ liệu thích hợp để kiểm tra mục
đích của sự thay đổi có đạt được hay không và nó ảnh hưởng thế nào đến chất
lượng và năng suất.
4) Cần chắc chắn khi xoá bỏ một tiêu chuẩn thực hiện không cần thiết.
5) Lập kế hoạch và tiến hành xem xét định kỳ để nắm bắt được việc thực hiện các
tiêu chuẩn và hiệu quả của tiêu chuẩn vận hành.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
4. Ví dụ
Xem hình 2.1 Bảng chỉ dẫn công việc (ví dụ)
Phiếu hưởng dẫn công việc
Lắp ráp lõi thép stator
W12-003
3-1
Phạm vi: có áp dụng để lắp tấm lõi stator tại bộ phận A.
Phương tiện: Máy nén thuỷ lực, 50 tấn, Máy cắt thành tứng bậc.
Các khuôn và dụng cụ: Thang đo bệ, dao trộn kim loại, đục, cân, búa,
khuôn lắp lõi thép.
Bản vẽ phác thảo:
Nén xuống
Khuôn lắp
lõi thép
Bàn làm lõi
Các tiêu chuẩn liên quan
Phiếu chỉ dẫn công việc Lắp lõi thép stator W 12-003
3-1
Qui trình công việc
Số Các qui trình Những lu ý Các công cụ Điều kiện làm việc
1
2
3
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
5. Các lu ý khác
____________
6. Mối liên hệ với bộ ISO 9000
4.9 Kiểm soát quá trình
Xây dựng các thủ tục các phương pháp sản xuất
Xây dựng các quy định đối với các chuẩn mực tay nghề.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[3] KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH VÀ THỰC HIỆN
1. MỤC ĐÍCH:
Một kế hoạch kiểm soát quá trình được soạn thảo để kiểm soát các yếu tố khác
nhau (bao gồm các cán bộ công nhân viên, nguyên vật liệu, thiết bị và phương
pháp) trong quá trình sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.
2. ĐỊNH NGHĨA
Kế hoạch kiểm soát quá trình là một kế hoạch chỉ ra các điểm kiểm soát trong quá
trình sản xuất cần phải duy trì, ổn định sản xuất sản phẩm, bao gồm:
(1) Xác định "chất lượng" của quá trình
(2) Lập chuẩn mục kiểm soát
(3) Chỉ rõ phương pháp được xác nhận đạt chất lượng
(4) Chỉ rõ hệ thống kiểm tra
Một kế hoạch kiểm soát quá trình cần tóm tắt nh sơ đồ quy trình QC.
Sơ đồ “Kiểm soát chất lượng quá trình QC" được định nghĩa nh một tiêu chuẩn
kiểm soát trong quá trình sản xuất mà trong đó mô tả quy trình được sử dụng cho
hoạt động sản xuất sản phẩm và các yêu cầu kiểm tra trong quá trình. Đây là một
công cụ đánh giá để kiểm soát việc thực hiện và xác nhận kết quả.
3. NỘI DUNG
3.1 Phác thảo kế hoạch kiểm soát quá trình (= Sơ đồ kiểm soát QC)
Theo quá trình phác thảo kế hoạch kiểm soát quá trình được đa ra dới đây. Trong
phần lớn các trờng hợp, nó giống nh sơ đồ kiểm soát QC.
(1) Trình bày ngắn gọn quá trình sản xuất từ khâu đầu đến khâu cuối sử dụng
các biểu tợng dựa trên JIS Z 8206 (Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật bản Z
8206)
Ví dụ:
? Công việc
Lu kho
Kiểm tra
Vận chuyển
Hoãnlại
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
(2) Trình bày (theo trục ngang) mỗi quá trình sau đây, tên quá trình, thiết
bị/nguyên vật liệu được sủ dụng, các mục kiểm soát, các phương pháp kiểm
soát, các chuẩn mực liên quan, các mục kiểm tra / đánh giá và phương pháp
thực hiện, giám sát viên, tiêu chuẩn xem xét kết quả, người đánh giá,
phương pháp giải quyết các vấn đề ngoài giới hạn kiểm soát, những phát
hiện v.v
3.2 Kiểm soát các kết quả - Sử dụng biểu đồ kiểm soát QC
Biểu đồ kiểm soát QC có hai khía cạnh để sử dụng: Để xác nhận rằng có thể chấp
nhận các sản phẩm đã sản xuất và cung cấp thông tin phản hồi đối với quá trình khi
có một giá trị bất thờng xuất hiện.
(1) Các sơ đồ kiểm soát, đồ thị và phiếu kiểm tra v.v được sử dụng để xác
nhận các kết quả.
(2) Phân tích các yếu tố (phân tích quá trình)
Sử dụng biểu đồ đặc tính, biểu đồ phân tán, biều đồ phân vùng và các kỹ thuật
kiểm soát khác để phát hiện mối quan hệ nhân quả.
Các yếu tố bao gồm con người, nguyên vật liệu, máy móc, phương pháp vận hành
và môi trờng.
4. VÍ DỤ.
Xem hình 3.1 Biểu đồ kiểm soát quá trình QC và hình 3.2 Thủ tục phân tích quá
trình
5. CÁC ĐIỂM KHÁC
____________
6. LIÊN HỆ VỚI ISO 9000
4.9 Kiểm soát quá trình.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
HÌNH 3.1: VÍ DỤ VỀ SƠ ĐỒ QUÁ TRÌNH KIỂM SOÁT CHẤT LỢNG
(Tài liệu: UMEDA, Masao, " 7 yếu yếu tố đối với sự thành công của TQM"
Hội Tiêu chuẩn Nhật Bản, trang 179 (1993)).
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Biểu đồ Pareto
Biểu đồ Mật độ Phân bố
Biểu đồ Kiểm soát
Biểu đồ Nhân - Quả
Biểu đồ phân tán
Kết
quả
Nguyên nhân
Sự phân tầng
Phân tích mối tơng quan
Thiết kế thực nghiệm
Vấn đề gì?
Thể hiện tình trạng hiện tại.
Thể hiện mối quan hệ nhân - quả
Phân tích
Không
Thực hiện các biện pháp khắc phục
Xem xét kết quả
Tiêu chuẩn hoá
Kiểm soát hàng ngày
Có
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
HÌNH 3.2: QUY TRÌNH PHÂN TÍCH QUÁ TRÌNH
(Tài liệu: UMEDA, Masao, " 7 yếu yếu tố đối với sự thành công của TQM"
Hội Tiêu chuẩn Nhật Bản, trang 181 (1993)).
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[4] NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG QUÁ TRÌNH
1. MỤC ĐÍCH
Nghiên cứu khả năng quá trình được sử dụng để đánh giá xem quá trình có khả
năng đáp ứng các giá trị tiêu chuẩn đã đa ra và sản xuất ra các sản phẩm có chất
lượng thoả mãn trong xu thế ổn định hay không.
2. ĐỊNH NGHĨA:
Nghiên cứu khả năng quá trình bao gồm thu nhập và sử dụng các số liệu phân bố
thống kê về các đặc trng chất lượng của sản phẩm khi quá trình sản xuất được thực
hiện trong điều kiện ổn định (giá trị trung bình, độ phân tán) để ớc tính khả năng
đáp ứng được các giá trị tiêu chuẩn của quá trình .
3. Nội dung:
3.1 Thực hiện
(1) Đạt được khả năng quá trình sau khi loại bỏ sự phân tán gây nên do các
nguyên nhân bất thờng.
(2) Sử dụng biểu đồ kiểm soát X - R, biểu đồ khả năng quá trình (biểu đồ
chuyển đổi bao gồm các giá trị tiêu chuẩn) và biểu đồ mật độ phân bố
Histogram để nắm chắc khả năng quá trình.
(3) Sử dụng chỉ số biểu thị khả năng quá trình Cp hoặc Cpk chỉ ra khả năng
bằng số cụ thể để đáp ứng các giá trị tiêu chuẩn đã đa ra.
Cp =
S
u
S
l
(Đối với giới hạn hai đầu cận trên và cận dới)
6
Cpk =
max (Su x. SL x)
(Đối với giới hạn một đầu)
3
Su: Giới hạn kiểm soát trên
SL: Giới hạn kiểm soát dới
Cp: Giá trị sử dụng
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Chỉ số Cp được sử dụng với các trờng hợp có cả giới hạn trên và dới khi đặc trng
chất lượng trung bình dễ điều chỉnh. Ngợc lại chỉ số Cpk sử dụng cho các trờng
hợp chỉ có giới hạn trên hoặc giới hạn dới mà đặc trng chất lượng trung bình đối
với mức trên và mức dới khó điều chỉnh.
Chỉ số năng lực đạt được được đánh giá nh sau:
a) Cp, Cpk 1.33 Năng lực quá trình được đáp ứng đầy đủ.
b) 1.33 Cp, Cpk 1.00 Mặc dù không đầy đủ, năng lực của quá trình
vẫn có thể được chấp nhận.
c) 1.00 > Cp, Cpk Năng lực của quá trình là không đầy đủ và cần
phải cải tiến
(4) Tiếp tục thực hiện nghiên cứu năng lực quá trình
4. VÍ DỤ
5. CÁC ĐIỂM KHÁC.
6. LIÊN HỆ VỚI ISO 9000
4.20 Kỹ thuật thống kê
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[5] PHÁT HIỆN VÀ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NGOÀI GIỚI HẠN KIỂM SOÁT.
1. MỤC ĐÍCH:
Nguyên tắc cơ bản của kiểm soát quá trình là để tìm ra các thiếu sót trong kiểm
soát nh: người vận hành, máy móc, nguyên vật liệu và thực hiện các biện pháp cải
tiến cần thiết.
2. ĐỊNH NGHĨA
Phát hiện và giải quyết ngoài giới hạn kiểm soát bao gồm phát hiện hiện tợng bất
thờng trong quá trình sản xuất hoặc các điều kiện khác thờng và thực hiện các hoạt
động toàn diện để khắc phục. Điều này bao gồm: việc điều tra nguyên nhân, thực
hiện các hành động khẩn cấp, thông báo các phòng liên quan, tiến hành hành động
phòng ngừa và xác nhận hiệu quả.
3. NỘI DUNG.
3.1 Biểu đồ kiểm soát
Các đặc trng số lượng và chất lượng của một nhà máy thờng thay đổi. Sử dụng
biểu đồ kiểm soát để xem xét quá trình với các đặc trng của nó trong điều kiện ổn
định. Xem xét cácbiến đổi thông qua biểu đồ kiểm soát x - R, sử dụng biểu đồ
kiểm soát P hoặc C để đánh giá các giá trị riêng biệt.
3.2 Giải quyết ngoài giới hạn kiểm soát - " Báo cáo ngoài giới hạn kiểm soát"
Khi những vấn đề ngoài kiểm soát được phát hiện, cần phải điều tra nguyên nhân
và thực hiện các hành động phù hợp trong quá trình sản xuất. Các báo cáo ngoài
giới hạn kiểm soát rất có ích cho các mục đích sau:
(1) Để ghi lại chính xác và thông báo các vấn đề ngoài giới hạn kiểm soát.
(2) Để phân biệt các hành động đã thực hiện và cha được thực hiện.
(3) Để ghi chép chi tiết hành động và ý kiến của các phòng ban có trách nhiệm
bảo toàn việc thực hiện.
(4) Để ghi chép chi tiết và hiệu quả củabiện pháp phòng ngừa.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Các báo này nh là nguồn số liệu cơ bản hiệu quả được sử dụng khi quyết định thực
hiện các biện pháp quết định hoặc lập ra các biện pháp đối phó.
Các vấn đề sau cần phải chú ý khi phác thảo báo cáo ngoài giới hạn kiểm soát.
(1) Sử dụng một tờ thông tin. Bao gồm các thông tin nh mã số nhận dạng, tình
trạng quá trình, các chi tiết ngoài giới hạn kiểm soát, nguyên nhân, các hành
động đã thực hiện, điều tra và biện pháp đối phó. Đa ra các cột thông tin
cho các phòng liên quan.
(2) Chỉ ra ngày và người chịu trách nhiệm thực hiện của mỗi bớc, bắt đầu từ
việc phát hiện các vấn đề ngoài giới hạn kiểm soát đến hành động phòng
ngừa và xác nhận hiệu quả.
(3) Xây dựng các chuẩn mực giải quyết các báo cáo ngoài giới hạn kiểm soát.
(4) Sau khi các biện pháp đã thực hiện, giá trị trung bình hoặc phân tán của quá
trình có thể thay đổi trên các biểu đồ kiểm soát. Khi có sự thay đổi diễn ra,
cần sửa đổi các đặc trng kiểm soát và các đờng kiểm soát.
4. VÍ DỤ:
Xem bảng 5.1 Báo cáo ngoài giới hạn kiểm soát.
5. CÁC ĐIỂM KHÁC.
____________
6. LIÊN HỆ VỚI ISO 9000
4.14 Hành động phòng ngừa và khắc phục
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
Số hiệu: UA - 009
Phát hành ngày: 15-02-2004
Sự cố ngoài
giới hạn kiểm
soát
Mã số
Sơ đồ
kiểm soát:
Số đăng
ký
Ngày xảy ra sự cố
Tên quá
trình
Số lô
15/02.
5
h
chiều
Các đặc tr-
ng chất
lượng
Phụ
trách
điện
Người vận
hành
YOSHIK-
AWA
Akemi
Giám đốc
Các khuyết tật đã được quan sảt trong 3%
của biểu đồ kiểm soát, nơi mà các thay đổi
về hình dạng sóng khuyết tật của phếp thử
trớc đã được phân định(3% của dữ liệu trớc
đó)
Điều tra
Điều tra nguyên nhân
nguyên nhân
1
Thời gian
16/2
Người thực
hiện
2
Thời gian
Người thực
hiện
3
Thời gian
Người thực
hiện
Khắc phục
Khắc phục kịp thời
kịp thời
1
Người thực
hiện
2
Thời gian
3
Người xác
nhận
Hoạt động
Phòng ngừa sự tái diễn
phòng ngừa
Thời gian
sự tái diễn
Người thực hiện
Xác nhận nội dung
hoạt động
Xác nhận
Xác nhận
hiệu quả của
Thời gian
hoạt động
phòng ngừa
Người thực hiện
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
sự tái diễn
Thời hạn hiệu
lực: 3 năm
Trởng bộ phận
Quản đốc
phân xởng
Quản đốc
phân xởng
Phiếu số:
BẢNG 5.1 BÁO CÁO NGOÀI GIỚI HẠN KIỂM SOÁT
Bộ phận tín hiệu - nhà
máy NP. Phân xởng sản
xuất, nhóm lắp ráp UHP,
tiểu nhóm
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[6] QUẢN LÝ DỮ LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
Cần phải lập mô hình để thu thập, ghi chép một cách chính xác và sử dụng các số
liệu cần thiết để đề ra hành động khẩn cấp hoặc biện pháp đối phó cần thiết nhằm
triệt tiêu các sản phẩm không phù hợp hoặc ngoài giới hạn kiểm soát.
2. ĐỊNH NGHĨA
Quản lý dữ liệu trong quá trình sản xuất liên quan đến việc chỉ rõ mục đích của
việc sử dụng các số liệu đó. Vì vậy một cấu trúc văn bản, lập các thủ tục và phân
công công việc để thu thập, ghi chép, sử dụng các số liệu cần phải lập một kế
hoạch phù hợp và thực hiện để đáp ứng mục đích này.
3. NỘI DUNG:
Các điểm cần chú ý khi thu thập, lập hồ sơ và sử dụng số liệu.
(1) Chỉ rõ mục đích sử dụng số liệu. Số liệu được sử dụng cho các mục đích
khác nhau và các mục đích khác nhau đòi hỏi các loại số liệu khác nhau và
phương pháp thu thập khác nhau.
(2) Lập kế hoạch thu thập số liệu cụ thể bao gồm: lấy số liệu ở đâu, do ai thực
hiện và cách lấy nh thế nào trong quá trình sản xuất. Các kết quả cần được
thống kê trong biểu đồ.
(3) Chỉ rõ mối quan hệ nhân - quả của các số liệu đã thu thập trong quá trình sản
xuất qua sơ đồ kiểm soát quá trình QC. Xem ?3? kế hoạch kiểm soát quá
trình [3].
(4) Giữ lại các số liệu chỉ rõ khoảng thời gian liên quan để phân tích thời điểm
xuất hiện sản phẩm không phù hợp hoặc ngoài giới hạn kiểm soát và nguyên
nhân xẩy ra. Điều này bao gồm các chi tiết liên quan đến quá trính sản xuất
nh lô nguyên liệu, thiết bị và con người.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
(5) Việc kiểm tra và số liệu kiểm tra chất lượng cần được sử dụng nh là chứng
cứ về sự thực hiện, ngoài con người, để chỉ ra việc thực hiện khi khách hàng
kiểm tra đánh giá hoặc khi xuất hiện các vấn đề trách nhiệm sản phẩm.
(6) Xây dựng chuẩn mực cho thời hạn và cách thức lu giữ số liệu.
4. VÍ DỤ
______
5. CÁC ĐIỂM KHÁC.
____________
6. LIÊN HỆ VỚI ISO 9000
4.16 Kiểm soát các hồ sơ chất lượng
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[7] HỆ THỐNG KIỂM SOÁT BAN ĐẦU
1. MỤC ĐÍCH
Các thiết bị và công nghệ mới cần phải được giới thiệu ngay từ lúc bắt đầu sản
xuất các sản phẩm mới. Ngay cả khi được hưởng dẫn sự xuất hiện các sản phẩm
không phù hợp hoặc ngoài kiểm soát là không tránh khỏi. Mục đích của hệ thống
kiểm soát ban đầu là để ổn định quá trình sản xuất càng nhanh càng tốt bằng cách
tập trung chủ yếu vào các vấn đề đó để xử lý và giải quyết chúng.
2. ĐỊNH NGHĨA:
Hệ thống kiểm soát ban đầuliên quan đến việc tổ chức và qui trình để phát hiện
các vấn đề khác nhau tại giai đoạn đầu tiên trong quá trình sản xuất sản phẩm mới
để giải quyết các vấn đề này một cách nhanh chóng và lập phương pháp kiểm soát
quá trình.
3. NỘI DUNG:
Các điểm cần chú ý khi lập một hệ thống kiểm soát ban đầu.
(1) Xác định trớc một thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục phụ thuộc vào
sản phẩm, các thiết bị đã giới thiệu và công nghệ sản xuất.
(2) Phân tích kỹ lỡng tình trạng hiện tại của quá trình và chất lượng sản phẩm để
loại bỏ các ẩn khuyết ngay tại giai đoạn đầu tiên.
(3) Sau khi có nguồn nhân lực cần thiết, lập nhóm dự án để nhanh chóng giải
quyết các vấn đề. Nghiên cứu số lượng người và khả năng cần thiết.
(4) Phân biệt “vấn đề” do vận hànhvà thiết bị trong hệ thống kiểm soát ban đầu
với các quá trình khác bằng cách sử dụng ký hiệu, biểu tợng và tập trung
các biện pháp kiểm soát vào vấn đề đó.
4. VÍ DỤ
5. CÁC NHẬN XÉT KHÁC
6. Liên hệ với ISO 9000.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
[8] KIỂM SOÁT SẢN PHẨM KHÔNG PHÙ HỢP
1. MỤC ĐÍCH
Cần phải loại bỏ các sản phẩm không phù hợp được phát hiện ra trong khi kiểm tra
khỏi quá trình sản xuất và phải giải quyêt triệt để. Sử dụng các số liệu thu được từ
các sản phẩm không phù hợp, để ngăn ngừa sai sót tái diễn .
2. ĐỊNH NGHĨA
Việc kiểm soát sản phẩm không phù hợp bao gồm:
Loại bỏ sản phẩm không phù hợp khỏi quá trình sản xuất.
a) Chỉ ra trách nhiệm và quyền hạn về việc giải quyết các sản phẩm không phù
hợp.
b) Xác nhận chất lượng khi các sản phẩm không phù hợp được tái sản xuất .
c) Để ra các hoạt động phòng ngừa sai sót tái diễn.
3. NỘI DUNG:
Việc kiểm soát sự không phù hợp cần phải được áp dụng cho chi tiết, nguyên liệu
và sản phẩm, cả thành phẩm và bán thành phẩm, được phát hiện ra là không phù
hợp với chuẩn mực chất lượng trong khi kiểm tra.
(1) Tách riêng các sản phẩm không phù hợp khỏi các sản phẩm tốt càng sớm
càng tốt và nhận dạng chúng một cách chính xác.
(2) Lập hồ sơ sự cố về sản phẩm không phù hợp.
(3) Điều tra các lô hàng đã sản xuất trớc để xem xét có vấn đề gì không.
(4) Xác định cách xử lý sản phẩm không phù hợp đã được tách riêng và nhận
dạng. Các sản phẩm đó có thể được sử dụng để tái sản xuất, phân loại lại
hoặc thải ra. Người có thẩm quyền sẽ đa ra các quyết định phù hợp với các
qui trình đã vạch sẵn. Phụ thuộc vàodạng sự cố, ban xét duyệt cần phải thảo
luận về vấn đề này.
Th.S Nguyễn Thế Cường - Chuyên gia quản lý chất lượng,
Hiệp hội quản lý chất lượng Đức(DGQ)
Tài liệu tư vấn Quản trị doanh nghiệp –KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH
(5) Khi đã đa ra quyết định, các sản phẩm không phù hợp cần được xử lý càng
sớm càng tốt phù hợp với quyết định đó.
(6) Các sản phẩm không phù hợp sau khi được tái sản xuất cần phải được kiểm
tra lại. Cần xác nhận rằng không còn vấn đề đáng lo ngại không chỉ đối với
các mục kiểm tra có liên quan đến sự không phù hợp mà còn cả với các mục
kiểm tra có thể ảnh hưởng đến việc tái sản xuất sản phẩm.
(7) Lập hồ sơ các kết quả của các biện pháp đã thực hiện trong báo cáo. Hồ sơ
này là số liệu cơ bản để phân tích nguyên nhân của các sản phẩm không phù
hợp và triển khai các hành động phù hợp.
4. VÍ DỤ
5. NHẬN XÉT KHÁC
6. LIÊN HỆ VỚI BỘ ISO 9000
4.13 Kiểm soát sản phẩm không phù hợp
4.4 Hành động khắc phục và phòng ngừa.