BỘ
GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO
TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH
TẾ
TP.HỒ
CHÍ MINH
------o0o
------
NGUYỄN
VIẾT HUẤN
GIẢI PHÁP NÂNG
CAO
HIỆU QUẢ
HUY
ĐỘNG
VỐN VÀ
HOÀN THIỆN CẤU TRÚC
VỐN
CHO
CÁC
CÔNG
TY
CỔ
PHẦN VIỆT
NAM
Chuyên ngành
: KINH
TE
Á
TÀI
CHÍNH –
NGÂN
HÀN
G
Mã
số
: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC
SĨ
KINH
TẾ
Người hướng dẫn
khoa
học
: TS
NGUYỄN
TẤN
HOÀNG
TP.HOÀ
CHÍ MINH –
NAÊM
2006
MỤC LỤC
MỞ
ĐẦU
CHƯƠNG 1:
LÝ
LUẬN
CƠ
BẢN VỀ CÔNG
TY
CỔ
PHẦN,
HUY
ĐỘNG VỐN
VÀ
CẤU TRÚC VỐN CỦA CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
1.1
CÔNG
TY
CỔ
P
H
ẦN
.........................................................................................
1
1.1.1
Đònh nghóa công
ty
cổ phần
............................................................
1
1.1.2
Đặc điểm
về tổ
c
h
ức
......................................................................
1
1.1.3
Đặc điểm về nguồn
vốn
..................................................................
2
1.2 HUY
ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
..............................................
3
1.2.1
Khái niệm về
huy
động
vo
án
..........................................................
3
1.2.2
Các công cụ
huy
động vốn chủ
yếu
................................................
4
1.2.3
Ca
ùc
phương
thức
huy
động
vốn
.......................................................
5
1.2.4
Các
hình
thức
huy
động vốn
...........................................................
6
1.2.5
Thò trường
ta
øi
chính
.........................................................................
7
1.3
CẤU TRÚC
VỐN
.............................................................................................
9
1.3.1
Khái
niệm
ca
áu
trúc vốn
.................................................................
9
1.3.2
Kh
ái
niệm cấu
trú
c
vốn tối
ưu
........................................................
9
1.3.3
Sự tác động
c
ủa
chính
sách nợ đến giá trò
doanh
nghiệp
.............
10
1.3.4
Các giả đònh
trong
phân
tích
cấu trúc
v
ốn
....................................
12
1.3.5 Tính
năng động của cấu trúc vốn
.................................................
12
1.3.6
Xác
đònh
một cấu trúc vốn tối
ưu
thông
qua
phân
tích
EBIT-
EPS
.......................................................................................................................
.15
1.4 KINH
NGHIỆM
HUY
ĐỘNG VỐN
VÀ
CẤU TRÚC VỐN
Ở
MỘT SỐ
NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
.................................................................................
17
1.4.1 Huy
động
vốn
................................................................................
17
1.4.2
Cấu
trú
c
vốn
..................................................................................
19
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG
HUY
Đ
ỘNG
VỐN VÀ
CA
ÁU
TRÚC
VỐN CỦA CÁC CÔNG
TY
CỔ
PHẦN VIỆT
NAM
2.1
THỰC TRẠNG
HUY
ĐỘNG VỐN
CU
ÛA
CA
ÙC
CÔNG
TY
CỔ
P
H
ẦN
VIỆT
NAM
...........................................................................................................
22
2.1.1 Huy
động vốn trên thò trường tập
trung
............................................
22
2.1.2 Huy
động vốn trên thò trường tự
do
..................................................
24
2.2
THỰC TRẠNG
CẤU TRÚC
VO
ÁN
CỦA CÁC CÔNG
TY
CỔ
P
H
ẦN
VIỆT
NAM
...........................................................................................................
25
2.2.1
Đánh giá
tính
năng động của cấu trúc vốn
.......................................
25
2.2.2
Sự tác động của lợi nhuận,
ta
øi
sản cố đònh, khấu
hao
và
quy
mô
tài sản công
ty
l
ên
t
y
û
số
nợ
.......................................................................
27
2.2.3
Đánh giá
tính
chất tối
ưu
của cấu trúc vốn
.......................................
29
2.3
NHỮNG RÀO CẢN
TRONG
VIỆ
C
HUY
ĐỘNG VỐN
VÀ CẤU
TRÚC
VỐN CỦA CÁC CÔNG
TY
CỔ
PHẦN VIỆT
NAM
........................................
35
2.3.1
Những rào
ca
ûn
trong
việc
huy
động
vốn
............................................36
2.3.2
Những rào
ca
ûn
trong
việc hoạch đònh
cấu trúc vốn
...........................
43
CHƯƠNG 3:
GIẢI PHÁP NÂNG
CAO
HIỆU QUẢ
HUY
ĐỘNG
VỐN VÀ
HOÀN THIỆN
CA
ÁU
TRÚC
VỐN
CHO
CÁC CÔNG
TY
CỔ
PHẦN VIỆT
NAM
3.1
GIẢI PHÁP NÂNG
CAO
HIỆU QUẢ
HUY
Đ
ỘNG
VỐN
CHO
CÁC
CÔNG
TY
CỔ
PHA
À
N
VIỆT
N
AM
.................................................................... 48
3.1.1
Đối với việc điều hành quản
l
ý
vó
mô
...........................................
48
3.1.2
Đối
v
ới
thò trường
..........................................................................
52
3.1.3
Đối với các công
ty
cổ phần
..........................................................
57
3.2.
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
CA
ÁU
TRÚC VỐN
CHO
CÔNG
TY
CỔ
PHẦN VIỆT
NAM
...............................................................................................
60
3.2.1
Đối với
điều hành quản
lý vó mô
...................................................
60
3.2.2
Đối với thò trường
...........................................................................
62
3.2.3
Đối với các công
ty
cổ
pha
àn
...........................................................
63
KẾT LUẬN
TÀI
LIE
Ä
U
THAM
KHẢO
PHỤ
LU
ÏC
DANH
MỤC
CÁC CHỬ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Viế
t
đầy đủ
DNNN Doanh
nghiệp nhà nước
EBIT Earning Before Interest and
Tax
(
Lãi trước lãi
vay
và
thuế)
EPS Earning Per
Share
(Thu
nhập trên mỗi cổ
phần)
OTC Over – The – Counter
Maket
(Thò trường không tập
trung)
PM Processing
Mana
ger
(Trung
tâm xử lý
thông
tin)
P/E Price/
Earning
(Chỉ số giá/
thu nhập)
TTGDCK Trung
ta
âm
giao
dòch chứng khoán
TTCK
Thò trường chứng
khoa
ùn
UBCKNN
U
ûy
ban
chứng khoán nhà nước
WACC Weighted Average Capital
Cost
(Chi phí
sử
dụng vốn
bình quân)
DANH
MỤC CÁC
BẢNG
BẢNG
2.1 :
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA
KHOẢNG CÁCH,
TỐC ĐỘ
TĂNG
TRƯỞNG,
VÀ
QUY
MÔ CÔNG
TY
LÊ
N
TỐC ĐỘ
ĐI
ỀU
CHỈNH
...................
25
BẢNG
2.2 :
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA KHẤU
HAO,
TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH,
QUY
MÔ VÀ
LI NHUẬN CÔNG
TY
LÊN TỶ
SO
Á
N..
..........................................
28
BẢNG
2.3 :
CÁC TỶ SỐ TÀI
CHÍNH
.................................................................
30
BẢNG
2.4 :
THỐNG
KÊ
CÔNG
TY
CÓ
CHI PHÍ
SỬ
DỤNG
VỐN CỔ
PHẦN
> CHI PHÍ
SỬ
DỤNG
VỐN
VAY SAU
THUẾ
........................................
32
BẢNG
2.5 :
THỐNG
KÊ
CÔNG
TY ÍT
THÂM DỤNG N
VAY
......................
32
BẢNG
2.6 :
PHÂN
TÍCH EBIT – EPS
................................................................
33
MỞ
ĐẦU
1.
SỰ
CẦN
THIẾT
CỦA
ĐỀ
TÀI
Huy
động vốn hiệu qủa
s
ẽ
góp
pha
àn
đưa
đến
tha
ø
nh
công của các
quyết
đònh
đa
àu
tư.
Qua
ûn
t
r
ò
năng động cấu
t
r
úc
vốn sẽ
đa
ït
được
c
ác
lợi
ích qua
vi
ệc
tối
ưu
hóa dòng tiền. Tối
ưu
hóa cấu trúc vốn
s
ẽ
góp
pha
àn
cải thiện
tỷ
suất
sinh
lợi,
gia
tăng
gi
á
trò
doanh
nghiệp
qua
việc
t
ối
thiểu hoá
chi phí
s
ử
dụng
vốn
bình quân.
Trong
nền
kinh
tế thò trường, để tồn tại
và
pha
ùt
triển bền vững
đòi hỏi các
doanh
nghiệp
pha
ûi
không ngừng nâng
cao
kha
û
năng cạnh
tranh, trong
đó
va
án
đề nâng
cao
năng lực
tài
chính
và
trình
độ
qua
ûn
t
r
ò
vốn
t
r
ở
nên đặc biệt
quan
trọng. Để thực hiện thành công
s
ứ
mệnh trên, yêu
ca
àu
cấp thiết đặt
ra cho
các
doanh
nghiệp
la
ø
phải
huy
động được vốn một cách hiệu qủa, đồng
t
h
ời
pha
ûi
qua
ûn
trò
ca
áu
trúc vốn một
ca
ùch
năng động và
xây dựng được cấu trúc vốn
tố
i
ưu.
Đặc biệt
trong
tiến
trình
hội
nha
äp
kinh
t
ế
quốc
t
ế
ngày càng sâu rộng
hi
ện
nay,
các
doanh
nghiệp nói
chung
và
ca
ùc
công
ty
co
å
pha
àn
Việt
nam
nói
ri
êng
đã và
đang
đối mặt với
sư
ï
cạnh
tranh
ngày càng khốc liệt
hơn bao
giờ hết.
Do
vậy,
va
án
đề hiệu
qu
ûa
huy
động vốn, năng động hóa
và tối
ưu
hóa cấu
t
r
úc
vốn
nha
èm
mang
la
ïi
s
ự
phát
tri
e
ån
bền vững
đ
ối
với
ca
ùc
công
ty
c
o
å
phần Việt
N
a
m
nga
øy
ca
øng
trở nên cấp thiết.
Vì
những lý
do
trên tôi chọn
“
Giải pháp nâng
cao
hiệu qủa
huy
động vốn và hoàn
thie
än
cấu trúc vốn
cho
các công
ty
cổ
phần Việt
Nam”
làm luận văn thạc
s
y
õ
kinh
te
á
nhằm đóng góp một phần
c
ông
sức vào công cuộc phát
tri
e
ån
các công
ty
cổ
pha
àn
Việt
Nam trong tình
hì
nh
mới.
2.
MỤC
Đ ÍCH
NGHIÊN
CỨU
Trên
cơ
sở nghiên cứu những
lý
lua
än
cơ
bản về công
ty
cổ phần,
huy
động vốn, cấu trúc vốn của công
ty
cổ phần. Luận văn tập
trung
nghiên cứu,
pha
ân
tích,
đánh
gia
ù
thực
tr
a
ï
ng
huy
động vốn
va
ø
cấu
tr
úc
vốn
c
ủa
các công
ty
cổ phần Việt
Nam, qua
đó, đề
ra
một số giải
pha
ùp
mới nhằm góp
pha
àn
vào
việc nâng
cao
hiệu quả
huy
động vốn
va
ø
hoàn thiện
c
ấu
trúc vốn
cho
các
c
ông
ty
cổ phần Việt
Nam trong
thời
gian
tới.
3.
ĐỐI
TƯNG
NGHIÊN
CỨU
Là
tình hình
sử
dụng
các công cụ
huy
động vốn
như :
P
h
a
ù
t
ha
ønh
cổ
phiếu,
tra
ù
i
phiếu,
vay
nợ từ
các ngân hàng, các tổ
chức
tín
dụng của các công
ty
cổ phần. Khảo sát và đánh
gi
á
tính
năng động
va
ø
tính
tối
ưu trong
cấu trúc
vốn
của các công
ty
này
trong
thời
gian
qua.
4.
PHẠM
VI
NGHIÊN
CỨU
Luận văn nghiên
c
ư
ùu
vấn đề
huy
động vốn
c
ủa
c
a
ùc
công
ty
cổ phần
Việt
Nam tính
đến
31/12/2006, trong
đó nhấn mạnh đến
khía
cạnh
huy
động
vốn thông
qua
phát
ha
ønh
tra
ù
i
phiếu
va
ø
cổ
phiếu công
ty.
Những nghiên
c
ư
ùu
về
cấu trúc vốn được chọn
ma
ãu
từ
36
công
ty
c
ổ
phần Việt
Nam
được niêm yết
trên thò trường chứng khoán với số liệu báo cáo tài
chính tính
đến
31/12/2005.
5. PHƯƠNG
PHÁP
NGHIÊN
CỨU
Bằng
phương
pháp phân
tích
thống kê kết hợp với phân
tích
hồi
quy,
luận
va
ên
s
ẽ
kha
é
c
họa
những
khía
cạnh
chính trong
bức
tranh huy
động vốn
của
c
a
ùc
công
ty
c
ổ
phần Việt
Nam.
Đồng
t
h
ời
đánh
gia
ù
tính
năng động và
tí
nh
tối
ưu trong
cấu trúc vốn của
36
công
ty
cổ
phần Việt
Nam đang
niêm yết
trên
thò trường chứng khoán,
qua
đó đề
ra
gia
û
i
pha
ùp
đã nêu
trong
mục
đích
nghi
ên
cứu.
5.
KẾT
CẤU
C
U
ÛA
LUẬN
V
A
ÊN
Ngoài phần mở
đầu, kết luận, luận văn gồm
3 chương
:
Chương 1 :
Lý luận
cơ
bản công
ty
c
ổ
pha
àn,
huy
động vốn và
ca
áu
t
r
úc
vốn của công
ty
c
ổ
phần.
Chương 2 :
Thực
tra
ï
ng
huy
động vốn
va
ø
cấu trúc vốn của các công
ty
cổ
phần Việt
Nam.
Chương 3 :
Giải pháp nâng
cao
hiệu
qua
û
huy
động vốn
và
hoàn thiện
cấu trúc vốn
cho
ca
ùc
công
ty
cổ phần Việt
N
a
m
CHƯƠNG
1
LÝ
LUẬN
CƠ
BẢN VỀ CÔNG
TY
CỔ
PHẦN,
HUY
ĐỘNG
VỐN VÀ
CẤU TRÚC VỐN CỦA CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
1.1
CÔNG
TY
CỔ
P
H
ẦN
1.1.1
Đònh
nghóa
công
ty
cổ
phần
Công
ty
c
ổ
pha
àn
l
a
ø
một tổ chức
kinh doanh do
nhiều cá nhân,
đơn
vò
thuộc
nhiều
tha
ø
nh
phần
kinh
tế tự
nguyện góp vốn
kinh doanh
l
ời
a
ên,
lỗ
chòu.
Người
mua
cổ
phiếu được gọi
la
ø
cổ
đông, nhận giấy chứng nhận
c
ổ
pha
àn
được
gọi
la
ø
cổ
phiếu.
1.1.2
Đặc
điểm
về
tổ
chức
9
Một công
ty
nếu được thành lập
dư
ới
dạng công
ty
cổ phần
s
e
õ
có
kha
û
năng
thu
hút
được
rất nhiều các nhà đầu
tư
mà
trong
đó có thể có
những nhà đầu
tư
chỉ nắm
gi
ữ
m
ột
cổ
pha
àn
trò giá rất
t
h
ấp.
9
Mặc dù cổ đông
la
ø
những người
đang
nắm giữ quyền
sở hữu công
ty
cổ
pha
àn
nhưng
họ không hẳn sẽ
l
à
ngươ
øi
trực
tiếp quản lý nó.
Thay
vì
tham gia
quản lý
trực tiếp
thì
những cổ đông này sẽ bỏ
phiếu để
chọn
một hội đồng quản trò. Một
trong
s
ố
thành viên hội đồng quản trò có
thể
kiêm nhiệm chức
danh
qua
ûn
l
y
ù
cao
nha
á
t
là
Tổng Giám Đốc hoặc chức
danh
Tổng Giám Đốc có
th
ể
do
hội đồng quản trò lựa chọn
từ
một người
bên
ngoa
øi
không phải
là cổ đông của công
ty.
9
Sự
t
ách
biệt giữa quyền
s
ở
hữu và quyền
qua
ûn
l
ý
đã
mang
lại
cho
l
o
ại
hình
công
ty
cổ
pha
àn
một
t
h
ời
gian hoạt
động
được xem như
là
vó
nh
viễn. Thậm
chí ngay
cả
khi
các
nha
ø
quản
lý từ
nhiệm hoặc
bò bãi
nhiệm
và bò
thay
t
hế
thì
công
ty
cổ phần vẫn
t
o
àn
tại.
1
9
Các
c
ổ
đông góp vốn chỉ chòu trách nhiệm hữu hạn trên
pha
àn
vốn góp,
nghóa
là
c
ác
cổ đông sẽ không
chòu
tra
ù
ch
nhiệm cá nhân trước
c
ác
nghóa
vụ tài
chính
c
u
ûa
công
ty. Trong
trường hợp công
ty
cổ phần phá
sản
thì
các cổ đông
c
h
ỉ
mất phần vốn góp
ban
đầu của
mình
mà
thôi.
9
Mặc dù công
ty
c
ổ
phần được
sở hữu bởi
ca
ùc
c
ổ
đông của nó
nhưng
bản
thân công
ty
s
ẽ
đựơc
t
ách
biệt hoàn
toa
øn
về mặt pháp
lý đối với các cổ
đông này. Điều này được dựa trên
ca
ùc
điều khoản của bản điều lệ
công
ty.
Ba
ûn
điều lệ
s
e
õ
được
thiết
l
a
äp
lúc công
ty
mới bắt đầu thành
l
a
äp
nha
èm
mục
đích
tổ chức
hoạt
động của công
ty
mà
theo
đó
s
ẽ
có
ba
o
nhiêu
c
ổ
phần được phát hành,
s
ố
lượng
c
a
ùc
thành
vie
ân
hội đồng
qua
ûn
trò
cần thiết…
1.1.3
Đặc
điểm
về
nguồn
vốn
Theo
quyết đònh
15/2006/QĐ – BTC
ngày
20/03/2006
của Bộ
trưởng bộ
tài
chính
nguồn vốn
c
ủa
công
ty
cổ phần có
những
đa
ëc
điểm
sau
:
- Nợ
phải trả
:
Là các khoản nợ
pha
ùt
sinh trong
hoa
ït
động sản
xua
át
kinh
doanh
m
à
công
ty
phải
tra
û
,
phải
thanh
toán
cho
các chủ
nợ, bao
gồm
c
ác
khoản
:
Nợ
ngắn
hạn :
Là các
khoa
ûn
nợ mà
th
ời
gian
trả nợ
trong
vòng một
năm
bao
gồm các khoản
: Vay
nga
én
hạn; nợ
da
øi
hạn đến hạn
t
r
ả;
phải
trả người bán; thuế
va
ø
các khoản
pha
ûi
nộp Nhà nước;
pha
ûi
tra
û
người
la
o
động;
chi phí
pha
ûi
trả; phải trả nội bộ;
thanh
toán
theo
tiến độ
hợp đồng
xây dựng;
pha
ûi
tr
ả
phải nộp
kha
ùc…
Nợ
da
øi
hạn :
Là các
khoa
ûn
nợ mà
t
hời
gian
trả nợ trên một năm
bao
gồm
c
ác
khoa
ûn
: Vay
da
øi
hạn;
nợ
da
øi
hạn;
trái phiếu phát hành; nhận
ký quỹ, ký cược dài hạn; thuế
thu
nhập hoản lại
pha
û
i
trả; dự phòng
trợ
cấp mất việc làm; dự phòng phải trả…
-
Nguồn vốn chủ sở hữu
:
Là số vốn
do
các cổ đông đầu
tư
góp vốn hoặc
được
hình
thành
từ kết quả
kinh doanh, bao
gồm các
khoa
ûn
:
Nguồn vốn
kinh doanh, bao
gồm
:
Vo
án
đầu
tư
của chủ sở hữu
:
Là
s
ố
tiền hoặc
t
ài
sản
do
c
ác
cổ đông
gó
p
cổ phần
tính theo
mệnh
gia
ù
của cổ
phiếu
đa
õ
pha
ùt
hành; thặng
dư
vốn
c
ổ
phần
:
Là số chênh lệch
gi
ữa
mệnh
gi
á
và giá
phát hành; vốn khác
:
Là số vốn bổ
sung
từ lợi
nhuận
sau
thuế hoặc được tặng biếu, viện
trợ.
Cổ phiếu qũy
:
Là cổ phiếu
do
công
ty
phát hành
va
ø
được
mua
lại bởi
chính
công
ty
phát hành,
nhưng
nó không bò huỷ bỏ và sẽ được tái
pha
ùt
hành trở lại. Các cổ phiếu quỹ
do
công
ty
nắm giữ
không được nhận cổ
tức, không có
quyền bầu
c
ử
hay tham gia chia
phần tài sản
khi
công
ty
giải thể.
Khi chia
cổ tức
cho
các cổ phần, các
c
ổ
phiếu quỹ
đang
do
công
ty
nắm giữ được
coi
là cổ
phiếu
chưa
bán.
Chênh lệch
đa
ùnh
gi
á
lại
ta
øi
sản; chênh lệch
tỷ
gia
ù
hối
đoa
ùi;
quỹ đầu
tư
pha
ùt
triển; quỹ dự phòng tài
chính;
các qũy
kha
ùc
thuộc vốn chủ
s
ở
hữu;
lợi nhuận
sau
thuế
chưa
pha
ân
phối; quỹ
khen
thưởng, phúc lợi; nguồn
vốn
đa
àu
tư
xây dựng
cơ
bản…
1.2 HUY
ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG
TY
CỔ
PHẦN
1.2.1
Khái
niệm
về
huy
động
vốn
Huy
động vốn của công
ty
cổ phần là
hoa
ït
động
ta
ïo
vốn bằng cách
pha
ùt
hành
c
ác
loại giấy
tờ có
gi
á
được gọi
là
t
ài
sản tài
chính ( financial assets)
hay
các chứng khoán
( securities)
để tài trợ
cho nhu
cầu vốn đầu
tư
của công
ty.
Các
ta
øi
sa
ûn
tài
chính
không
c
h
ỉ
bao
gồm
c
a
ùc
khoản
vay
nợ ngân hàng mà
c
òn
bao
gồm
c
a
ùc
cổ
phiếu, trái phiếu
và
c
a
ùc
loại chứng
khoa
ùn
kha
ù
c.
1.2.2
Công
cụ
huy
động
vốn
c
h
ủ
yếu
Công cụ
huy
động vốn chủ yếu mà
lu
a
än
văn đề cập đến
bao
gồm
:
Trái
phiếu,
cổ
phiếu thường,
cổ phiếu
ưu
đa
õi.
Trái phiếu
(Bonds)
-
Khái niệm
:
Trái phiếu là
m
o
ät
hợp đồng nợ dài
ha
ïn
được ký kết giữa
c
hủ
thể phát hành
va
ø
người
cho vay,
đảm bảo một
s
ự
chi
trả lợi
t
ức
đònh kỳ và
hoa
øn
lại vốn gốc
cho
người
ca
àm
trái phiếu
ở
thời điểm đáo
hạn.
-
Đặc điểm
:
+
Được hưởng
lãi cố
đònh.
+
Được
thu
hồi vốn gốc bằng mệnh
gi
á
tra
ù
i
phiếu
ở
thời điểm đáo
hạn.
+ Khi
công
ty
bò
gia
û
i
thể, người cầm trái phiếu được
ưu
tiên
t
r
ả
nợ trước cổ
đông.
Cổ
phiếu
thường
(Common
stock)
-
Khái niệm
:
Là giấy xác nhận quyền
s
ở
hữu của cổ đông, đối với công
ty
cổ
pha
àn
căn cứ
va
øo
phần vốn góp
qua
việc
mua
cổ phần. Người
mua
cổ
phiếu
được gọi
là cổ
đông, nhận giấy chứng
nha
än
cổ phần được gọi
là
c
ổ
phiếu.
-
Đặc điểm
:
+
Rủi
ro
nhiều
:
Đa
ëc
điểm
na
øy
gắn với rủi
ro trong kinh doanh
c
ủa
công
ty.
+
Lợi
nhua
än
cao : Khi
công
ty
l
àm
ăn
ph
át
đạt cổ đông cũng được hưởng
l
ợi
nhuận
cao hơn
nhiều
so
với các
l
o
ạ
i
chứng khoán
có
l
a
õi
sua
á
t
cố
đònh.
+
Giá cả biến động
:
Giá cổ
phiếu
bi
ế
n
động
ra
át
nhanh
nha
ïy
trên thò trường
do
nhiều
nha
ân
tố
nhưng
nhân
tố
cơ
bản là
c
ổ
tức và
gi
a
ù
trò thò trường của công
ty.
Cổ phiếu
ưu
đãi
(Preferred
stocks)
-
Khái niệm
:
Là loại cổ phiếu
có
quyền nhận
thu
nhập
c
ố
đònh
theo
lãi
suất
nha
át
đònh, lợi tức của
no
ù
không biến động
theo
lợi nhuận công
ty.
Lợi nhuận
công
ty,
dù
nhiều
hay ít,
trước hết phải
trích ra
để
t
r
ả
lợi
t
ức
c
ố
đònh
cho
c
a
ùc
cổ phiếu
ưu
đãi, còn
lại bao
nhiêu mới
đem chia theo
cổ phần
cho
những
người
c
ó
c
ổ
phiếu
thường.
-
Đặc điểm
:
+
Cổ tức cổ phiếu
ưu
đãi khác với cổ phiếu thường
:
Nếu
như
cổ tức
c
ủa
cổ
phiếu thường phụ thuộc
va
øo
kết qủa sản xuất
kinh doanh thì
cổ tức cổ
phi
ếu
ưu
đãi được ấn
đònh
theo
một tỷ lệ
c
ố
đònh trên mệnh
giá
.
(
Giống trái
phiếu)
+
Vốn góp vónh viễn: Người
mua
cổ
phi
e
áu
ưu
đãi được
xem
la
ø
cổ đông của
công
ty. Do
đó, phần vốn góp
qua
việc
mua
cổ phiếu
l
à
vónh viễn không
được
hoa
øn
trả.
(
Giống cổ
phiếu)
1.2.3
Các
phương
thức
huy
động
vốn
Nói
chung, trong
nền
kinh
tế thò trường,
c
ó
hai phương
thức
huy
động
vốn là
: huy
động vốn gián tiếp
và
huy
động vốn trực tiếp
- Phương
thức
huy
động vốn gián tiếp
: Phương
t
hức
na
øy
được
thực
hiện
thông
qua
các đònh chế
t
ài
chính trung gian.
Bởi
va
äy,
sự
xua
á
t
hiện
c
ủa
ngân
hàng
la
ø
một bước tiến
quan
trọng
trong
qua
ù
trình giao lưu
vốn. Ngân
ha
øng
l
àm
vai
trò
trung gian
giữa người
c
ó
v
ốn
và người
ca
àn
vốn bằng cách
huy
động
tiền gửi rồi
cho vay.
Ngân hàng cùng các
tổ chức
tín
dụng
kha
ùc
đã làm
c
ho
qua
ù
trình giao lưu
vốn được phát triển
nhanh
chóng.
Nhưng
vơ
ùi
tốc độ phát
triển của nền
kinh
t
e
á
thò
trường,
phương
t
hức
huy
động
vố
n
gián tiếp
thông
qua
ngân hàng bộc lộ
nhie
àu
hạn chế về điều kiện, thủ tục, thời hạn, hạn mức
tín
dụng và
hơn
thế nữa là
sư
ï
đơn
điệu
trong phương
t
hức
đầu
tư
và
huy
động
vốn.
- Phương
thức
huy
động vốn
trực
tiếp
:
Kết
qua
û
c
ủa
qua
ù
trình huy
động vốn
đã
hình
thành một
phương
thức
huy
động vốn được
ưa
chuộng
hơn trong
t
hời
đại
ngày
nay,
đó là
phương
thức
huy
động vốn trực tiếp. Nguyên tắc
cơ
bản
của
phương
thức này là
người cần vốn
( chính
phủ
hoa
ëc
doanh
nghiệp)
s
ẽ
phát
hành các loại
gia
áy
tờ có giá
chứng nhận chủ quyền về các khoản vốn được
sử
dụng gắn liền với
những đặc quyền
ma
ø
người
mua
nó
thụ
hưởng.
1.2.4
Các
hình
thức
huy
động
vốn
-
Phát hành cổ phiếu lần đầu
:
Việc
huy
động
vo
án
cho
một công
ty
cổ
pha
àn
bằng
ca
ùch
pha
ùt
ha
ønh
cổ
phiếu bán
c
ổ
pha
àn
cho
ca
ùc
cổ đông là
biện pháp
huy
động vốn dễ dàng và thuận
l
ơ
ïi
hơn so
với việc
vay
vốn
nga
ân
hàng và
vay
mượn
c
ủa
dân chúng.
Pha
ù
t
hành cổ phiếu
l
ần
đa
àu
l
à
đợt phát hành cổ
phi
ếu
huy
động vốn
đa
àu
tiên
cu
ûa
công
ty
kể từ
khi
tha
ø
nh
lập. Lúc này, các công
ty
thường phát hành cổ phiếu thường
và
c
ổ
phiếu
ưu
đãi.
- Vay
vốn từ các các ngân
hàng,to
å
chức
tín
dụng,
hay
các cá nhân
:
Trong
qua
ù
trình kinh doanh,
các công
ty
cổ
pha
àn
có thể
vay
vố
n
tại các ngân hàng,
các tổ chức
tín
dụng
hay
các cá nhân,
tuy
nhiên,
đơn
vò phải
đa
ûm
bảo
được
điều kiện, thủ tục, thời
ha
ïn
va
ø
hạn mức
tín
dụng
c
ủa
nga
ân
hàng, các tổ
c
hức
tín dụng.
-
Phát hành cổ phiếu bổ
sung : Sau khi
đa
õ
huy
động
v
ốn
kinh doanh
bằng
đợt
pha
ùt
hành cổ
phiếu đầu tiên, nếu công
ty
hoạt động
c
ó
hiệu
qua
û,
cần
m
ở
rộng
sản
xua
át,
đổi mới công nghệ, thiết bò
thì
công
ty
có thể tăng nguồn vốn
ba
èng
cách
huy
động cổ
đông đóng góp thông
qua
việc
pha
ùt
hành cổ
phiếu
m
ới.
-
Phát hành trái phiếu công
ty :
Thông thường các công
ty
thực hiện đợt
vay
vốn bằng cách
pha
ùt
hành
tr
a
ù
i
phiếu công
ty
để phục vụ
cho
ca
ùc
dự án đầu
tư
trung
và
da
øi
hạn.
Huy
động vốn của công
ty
cổ phần dù dưới
phương
t
hức
hay hình
t
hức
nào chủ yếu đều được thực hiện trên thò trường
tài
c
hính.
1.2.5
Thò
trường
tài
chính
Khái niệm thò trường
tài
chính
Thò trường tài
chính
là
th
ò
trường
trong
đó
c
a
ùc
loại vốn ngắn hạn,
trung
hạn, dài hạn, với
cơ
chế
hoa
ït
động của thò trường, được chuyển
t
ừ
nơi “thừa”
sang nơi
“thiếu”
để đáp ứng các
nhu
ca
àu
phát triển nền
kinh
t
ế
–
xã hội,
l
à
nơi
ga
ëp
gỡ giữa những bên có nguồn
vố
n
dư
thừa với những bên
có
nhu
c
ầu
sử
dụng
c
h
úng
Cấu
trúc
của
thò
trường
tài
chính
Căn cứ vào
phương
t
hức
tài trợ
thò
trường tài
chính chia
thành
2
bộ
pha
än
đó
la
ø
:
thò trường tiện
tệ
va
ø
thò trường vốn
-
Thò trường tiền tệ
:
Là một bộ
phận của thò trường
tài
chính,
thò trường này
chỉ
mua
ba
ùn
các
gia
áy
nợ
nga
én
hạn có thời hạn dưới một năm.
Ca
ùc
công cụ
c
ủa
thò trường tiền tệ
bao
gồm
tín
phiếu
kho
bạc, các loại
thương
phiếu,
kỳ
phi
ếu,
chứng
c
h
ỉ
tiền gửi, các khế ước
cho vay…
-
Thò trường
vố
n :
Có chức năng
cung
cấp vốn đầu
tư trung
và
da
øi
hạn
c
ho
các chủ
t
h
ể
trong
nền
kinh
tế từ
chính
quyền
trung ương, chính
quyền
đòa
phương cho
đến
ca
ùc
doanh
nghiệp thuộc
c
ác
tha
ø
nh
phần
kinh
t
ế
s
ử
dụng
cho
mục tiêu phát triển
kinh
tế
xa
õ
h
ội,
mở rộng sản
xua
át
kinh
doa
nh.
Thò trường vốn tại các quốc
gia
phát triển thường
bao
gồm
:
+
Thò trường thuê
mua
tài
chính :
Là thò trường
cung
cấp
tín
dụng
trung
và
dài hạn
cho
các
doanh
nghiệp
qua hình
thức tài trợ
cho
thuê tài
s
ản
+
Thò trường thế chấp
: Cung
ca
áp
tín dụng
dài
ha
ïn
cho doanh
nghiệp với
điều kiện phải
có thế
chấp.
+
Thò trường chứng khoán(TTCK):
Theo nghóa
rộng được gọi là
thò trường
vốn.
Ở
đây các giấy nợ
trung
hạn,
dài hạn, và các
c
ổ
phiếu được
mua
ba
ùn.
+
Thò
trươ
ø
ng
hối
đo
ái
:
Là
t
h
ò
trường diễn
ra
c
ác
hoa
ït
động
giao dòch
mua
bán
ca
ùc
loại ngoại
t
e
ä,
các
phương
tiện
thanh
t
o
án
c
o
ù
giá
t
r
ò
ngoại tệ, đồng thời
là
nơi hình
thành
tỷ
gi
á
hối đoái
theo quan
hệ
cung
cầu.
Phân loại thò trường chứng
khoán
Căn cứ
va
øo
tính
cha
á
t
pha
ùt
ha
ønh
hay lưu
hành chứng khoán, thò trường
chứng khoán được
chia
làm
2
cấp
:
-
Thò trường
sơ
cấp
hay
thò trường phát hành
:
La
ø
thò trường diễn
ra hoạt
động
cha
ø
o
bán
ra
công chúng
l
ần
đa
àu
tiên một
loa
ï
i
chứng khoán của
c
hính
phủ
hay doanh
nghiệp. Thông thường việc phát hành chứng khoán
ra
c
ông
chúng được sự trợ giúp của
c
a
ùc
t
ổ
c
h
ức
tài
chính trung gian như
công
ty
c
hứng
khoán, công
ty
tài
chính,
ngân
ha
øng
thương
mại, ngân hàng đầu
tư.
-
Thò trường thứ cấp
hay
thò trường
lưu
hành
:
Là thò trường diễn
ra hoạt
động chuyển nhượng quyền
s
ở
hữu chứng khoán từ
tay
nha
ø
đa
àu
tư
này
s
ang
nha
ø
đầu
tư
khác, trên thò trường này các nhà đầu
tư
có thể
mua
và
bán chứng
khoán
ra
át
nhiều
la
àn.
Căn cứ
va
øo
tính
cha
á
t
pha
ùp
l
ý
c
ủa
hình
thức tổ chức thò trường
chia ra
:
thò trường chứng khoán tập
trung
và
t
h
ò
trường chứng khoán không tập
trung.
-Thò trường chứng khoán tập
trung (Organized Maket) :
Là
t
h
ò
trường
c
o
ù
đòa
điểm cụ thể, thời
gian
làm việc xác
đònh,
có trụ sở
riêng, có các
thành
viên được chỉ
đònh,
thành viên
pha
ûi
c
ó
vò
trí
thành viên
hay
c
h
ổ
ngồi thành
viên. Chổ ngồi thành
vie
ân
đa
ïi
diện
cho
quyền
thương
ma
ïi
của thành viên
trên
thương
trường. Là
nơi
các
nha
ø
môi
gi
ới
kinh doanh
chứng khoán gặp gỡ để
đấu giá,
thương
lïng
mua
bán chứng khoán trên
theo
nguyên
tắc và
quy
c
h
ế
giao
dòch được đề
ra
trên
cơ
s
ở
c
ủa
luật chứng
khoán.
-Thò trường không tập
trung – OTC ( Over – The – Counter Maket) :
Là
thò
trường diễn
ra
các
hoạt
động
giao dòch
chứng
khoa
ùn
không
qua
ca
ùc
sàn
giao
dòch chứng khoán
chính
thức,
ca
ùc
hoạt động
mua
bán chứng
khoa
ùn
được
thực hiện bởi các công
ty
chứng khoán thành viên, các nhà môi giới với
nha
u
.
Phương
thức
giao
dòch chủ yếu thông
qua
mạng điện thoại
và
vi
tí
nh.
1.3
CẤU
TRÚC
VỐN
1.3.1
Khái
niệm
về
c
a
áu
trúc
vốn
Cấu trúc vốn
được
đònh
nghóa
l
à
s
ự
kết
hợp
của nợ
nga
én
ha
ïn
thường
xuyên, nợ dài
hạn,
c
o
å
phần
ưu
đãi,
va
ø
c
ổ
phần thường được
sử
dụng để
ta
øi
trợ
cho
quyết đònh đầu
tư
của
doanh
nghi
ệp.
1.3.2
Khái
niệm
về
c
a
áu
trúc
vốn
tối
ưu
Trước
khi
l
àm
rõ
kha
ùi
niệm về cấu trúc vốn tối
ưu
luận văn
xin
đề cập
đến khái niệm
chi phí
s
ử
dụng vốn
bình quân
- Chi phí
sử
dụng vốn
bình
quân
(WACC) : Chi phí
s
ử
dụng vốn
bình
qua
ân
là
chi phí bình
quân
gia
quyền
của tất cả
ca
ùc
nguồn tài
trợ
dài hạn mà một
doanh
nghiệp
đang
sử
dụng.
Chi phí
s
ử
dụng vốn
bình
qua
ân
được
tính theo
công
t
h
ức
sau
:
WACC = (W
D
x r*
D
) + (W
P
x r
P
) + (W
E
x r
E
hoặc
r
NE
)
+ W
D
:
Tỷ lệ
%
nguồn tài
trợ bằng nợ
vay
dài hạn
trong
cấu trúc vốn
+ W
P
:
Tỷ lệ
%
nguồn tài trợ bằng
c
ổ
pha
àn
ưu
đãi
trong
cấu
t
r
úc
vốn
+ W
E
:
Tỷ lệ
%
nguồn tài trợ bằng
c
ổ
pha
àn
thường
trong
cấu
t
r
úc
vốn
+ r*
D
: Chi phí
sử
dụng vốn
vay
dài hạn
sau thuế
+ r
P
: Chi phí
sử
dụng vốn cổ phần
ưu
đãi
+ r
E
: Chi phí
sử
dụng
vo
án
từ
thu
nhập giữ
lại
+ r
NE
: Chi phí
sử
dụng vốn
từ phát hành
m
ơ
ùi
cổ phần
t
h
ường)
(
W
D
+ W
P
+ W
E
=
1)
-
Cấu trúc vốn tối
ưu :
Là
m
ột
hổn hợp nợ dài hạn, cổ phần
ưu
đãi và cổ
pha
àn
thường
cho
phép tối thiểu hóa
chi phí
sử dụng vốn
bình
quân của
doa
nh
nghiệp. Với một cấu
t
r
úc
vốn có
chi phí
s
ử
dụng vốn
bình
quân được
t
ối
thi
ểu
hóa, tổng giá trò chứng khoán
c
ủa
doanh
nghiệp được tối
đa
hóa
.
Do
đó, cấu
trúc vốn có
chi phí
sử
dụng vốn
t
ối
thie
åu
được gọi
là
c
ấu
trúc vốn tối
ưu.
1.3.3
Sự
tác
động
của
chính
sách
nợ
đến
g
i
á
trò
doanh
nghiệp
Khái niệm về
thò
trường
vốn
bất
hoàn
hảo
:
Thò trường vốn
ba
át
hoa
øn
hảo là
thò trường không thỏa
ma
õn
được
ca
ùc
điều kiện
c
ủa
thò trường vốn
hoàn
hảo.
Các điều kiện về
thò
tr
ư
ờng
vốn hoàn hảo
:
-
Không
có các
chi phí giao
dòch
khi mua
và
bán chứng
khoán.
-
Có đủ
s
ố
người
mua
và
ngư
ời
bán
trong
thò trường,
vì
vậy không
có
một nhà
đầu
tư
riêng
lẻ nào có
một ảnh hưởng
l
ớn
đối với
gia
ù
cả chứng
khoán.
-
Có sẵn thông
tin
liên
quan cho
tất cả các
nha
ø
đa
àu
tư
và
không phải mất
tiền.
-
Tất cả các nhà đầu
tư
có thể
vay hay cho vay
với
cùng
lãi
s
u
ất.
-
Tất cả các nhà đầu
tư
đều hợp lý
va
ø
c
ó
ca
ùc
kỳ vọng đồng nhất về lợi
nhuận
của một
doanh nghiệp.
-
Các
doanh
nghiệp hoạt động dưới các điều kiện
tương
tự
s
ẽ
có cùng mức độ
rủi
ro kinh
doa
nh.
Quan
điểm
truyền
thống
về
cấu
trúc
vốn
tối
ưu :
Quan
điểm truyền thống
cho
rằng việc
vay
nợ
s
e
õ
tối
đa
hóa lợi
nhuận
của ông
c
h
ủ
nên
t
ỷ
s
u
ất
sinh
lợi dự kiến từ tài sản
r
A
thay
đổi
hay
tỷ suất
si
nh
lợi dự kiến
từ một
danh
mục
tất cả
c
ác
chứng khoán
c
ủa
công
ty thay
đổi, mà
tỷ suất
na
øy
thường được gọi
là
chi phí
s
ử
dụng vốn
bình
quân
gia quyền.
r
A
= [D/(D + E) x r
D
]+[E/(D + E)x
r
E
]
(D :
Nợ
; E :
Vốn cổ
phần)
Quan
điểm truyền thống
cho
ra
èng
:
tối thiểu hóa
r
A
tương đương
với
t
ối
đa
hóa giá trò
doanh
nghiệp,
và
như
vậy sẽ
t
ồn
ta
ïi
một cấu trúc vốn tối
ưu.
Tỷ
suất
sinh
r
lợi
E
r
A
B
r
D
Tỷ số
D/E
có
thể
tối
ưu
hoá
r
A
D/E
Tỷ lệ nợ
cao hay
thấp
c
ó
t
hể
đa
ït
được nếu
quy
m
ô
đủ mức và nợ đó là
nợ
phi
rủi
ro,
nếu vượt quá
tỷ
l
ệ
nợ
na
øo
đó lúc đó
r
D
không thẳng
ma
ø
s
ẽ
c
ong
lên,
vì
rủi
ro
tăng
c
ó
phần
phí
rủi
ro
cộng
va
øo
lãi
sua
á
t
ban
đầu
s
ẽ
l
àm
gia tăng
lãi
s
u
ất
vay
và tại đó
r
A
cũng tăng lên. Tại điểm
B
trên
đồ thò
s
ẽ
t
ối
thiểu hóa
chi phí
s
ư
û
dụng
vốn
bình
qua
ân
tương đương
với
t
ối
đa
hóa giá trò
doanh
nghiệp.
Như
va
äy
trong
t
h
ò
trường
ba
át
hoa
øn
hảo
thì chính
sách
vay
nợ có tác
động đến giá trò
doanh
nghi
ệ
p.
Chính
các bất hoàn hảo
đa
õ
làm
cho
việc
vay
nợ
t
ốn
kém
hơn
và
do
đó có
t
ồn
ta
ïi
một cấu trúc vốn
t
ối
ưu
m
à
tại đó
chi
phí
sử
dụng vốn được tối
thiểu hóa.
1.3.4
Các
giả
đònh
t r ong
phân
t ích
cấu
trúc
vốn
- Chính
sa
ùch
của
doanh
nghiệp được
giữ
nguyên không đổi
khi xem
xét
tác động của
c
a
ùc
thay
đổi
trong
cấu
tr
úc
vốn đối với
gi
á
t
r
ò
doanh
nghiệp và
giá trò của cổ phần
thường.
-
Việc đầu
tư do doanh
nghiệp thực hiện không làm
thay
đổi khả
năng
trả nợ thế chấp
c
ủa
doanh
nghi
ệp.
1.3.5 T í nh
năng
động
của
cấu
trúc
vốn
1.3.5.1
Tốc
độ
điều
chỉnh
(
μ
it
)
Tính
năng động
c
ủa
c
ấu
trúc vốn thể hiện
qua
t
ốc
đo
ä
điều chỉnh tỷ
s
ố
nợ
sổ
sa
ùch
về tỷ số nợ
t
h
ò
trường. Tốc độ điều chỉnh được
đònh nghóa theo
các
công thức
sau
:
L
it
– L
it-1
=
μ
it
(L
*
it-1
it
– L )
μ
it
= C + C1x Distan
t
+ C2x Growth
t
+ C3 x
Size
t
- μ
it
:
Tốc độ điều chỉnh
t
ừ
tỷ
s
ố
nợ
s
ổ
sách đến
tỷ
s
ố
nợ thò trường
nó
t
hể
hiện
tính
năng động
c
ủa
cấu trúc vốn.
IμI trong
khoảng
[0;1].
Nếu tốc
μ
it
=1
điều chỉnh
tối
ưu,
điều này nói
l
ên
ra
èng
trong
t
h
ò
trường bất hoàn hảo sự
t
h
ay
đổi của cấu trúc vốn
quan
sát giữa
hai
thời kỳ đã
đa
ït
được cấu trúc vốn
mong
đợi. Sự bất hoàn hảo của thò trường
đã tạo
ra
gia
ù
t
r
ò
cho
c
ác
công
ty khi điều
chỉnh
ca
áu
trúc vốn về mức tối
ưu. Khi
gi
á
chứng
khoa
ùn
tăng, giảm trên
thò
trường
thì
các công
ty
pha
û
i
bán
hoa
ëc
mua
lại cổ
pha
àn
để tối
ưu
h
óa
dòng
ti
ền.
Hiệu qủa của điều chỉnh được được đại diện bởi
gi
ới
hạn μ
it
<1 ,
đó
là
điều
kiện để
Lit
tiến đến
L
*
it.
Cuối cùng
khi
μ
it
>1
thể hiện một sự điều
chỉ
nh
quá
mức cần thiết. Sự điều chỉnh quá
na
øy
phản ánh những
thay
đổi thiếu tiên đoán
trong
nền
kinh
t
ế.
Trong
đó
:
- L
it
=
Nợ cuối năm
t /
Tổng nguồn vốn cuối năm
t :
Tỷ số nợ sổ sách năm
t
.
- L
it-1
=
Nợ cuối năm
t -1 /
Tổng nguồn vốn cuối năm
t - 1:
Tỷ số nợ
s
ổ
sách
t-
1.
*
=
Nợ
theo
sổ sách cuối
na
êm
t / (
Vốn chủ
sở hữu cuối năm
t –
Vốn
ki
nh
doanh theo
sổ
sách
c
u
ối
năm
t +
Vốn
kinh doanh theo
giá
t
h
ò
trường
c
u
ối
năm
t) :
Tỷ số nợ thò
trường.
- Distan
t
= I
L
*
–
L
it-1
I :
Khoa
ûng
cách từ
t
ỷ
số nợ
th
ò
trường năm
t
và tỷ số
nợ
sổ
sa
ùch
năm
t
-1.
- Growth
t
=
(Tổng
ta
øi
sản năm
t –
Tổng tài sản năm
t -1)/
Tổng tài sản năm
t
-
1 :
Tốc độ tăng trưởng năm
t.
- Size
t
=
Tổng tài
sa
ûn
năm
t : Quy
mô công
ty
năm
t.
Ghi ch u
ù
:
+ Distan :
Nếu
c
ó
m
ối
quan
hệ nghòch biến giữa
Distan
va
ø
μ
it
tức
là
khoảng
cách đến mục tiêu không đóng
vai
trò
quan
trọng và
ngược lại.
Mục
tiêu của các
công
ty
không
giao
động nhiều
qua
thời
gian.
Các công
ty
c
h
ậm
thay
đổi
tỷ số
nợ mục tiêu
theo
sự
thay
đổi của giá
chứng khoán.
+ Growth :
Nếu
t
ốc
độ tăng trưởng càng
lơ
ùn
thì
tốc độ điều chỉnh đến cấu
trúc vốn mục tiêu càng
nhanh vì nhưng
công
ty
trăng trưởng
c
ó
t
h
ể
tìm
t
h
ấy
dể dàng
thay
đổi cấu trúc
ta
øi
chính
bằng việc
đa
dạng
hoa
ù
nguồn tài
trợ.
+ Size : Quy
m
ô
được giả đònh là
đồng biến với tốc độ điều chỉnh
do
những
công
ty
lớn có thể dể
da
øng
hơn
những công
ty
nhỏ
trong
việc
thay
đổi cấu trúc
vốn bằng việc
pha
ùt
hành nợ
hay
vốn cổ
pha
àn
vì
những thông
tin thì
luôn sẵn
sàng
hơn
về những công
ty
lớn,bất cân xứng thông
tin ít hơn
và
đa
dạng hóa
tốt
hơn
công
ty
nhỏ.
-
i
i
1.3.5.2 Sự
tác
động
của
khấu
hao,
tài
sản
cố
đ
ò
nh,
quy
mô
và
tỷ
suất
l
ơ
ïi
nhuận lên
tỷ
số
nợ
Sự tác động được thể hiện
trong
công thức hồi
quy sau
:
L
it
= C + C1x Depr
t
+ C2x Fix
t
+ C3 x Size
t
+ C4 x
Pro
t
Trong
đó
:
- Depr
t
=
Khấu
hao
l
uỹ
kế năm
t /
Tổng
tài sản năm
t :
Khấu
ha
o.
- Fix
t
=
Tài sản cố
đònh năm
t /
Tổng tài
sa
ûn
năm
t :
Tài sản cố
đò
nh
- Size
t
=
Tổng tài
sa
ûn
năm
t : Quy
mô công
ty
- Pro
t
=
Lợi nhuận ròng năm
t/
Tổng tài
sa
ûn
năm
t :
Lợi
nhua
än.
Ghi ch u
ù
:
+
Depr(khấu
hao) :
Một sự khuyến
khích
việc
vay
nợ là
lợi thế tấm chắn
thuế
la
õi
suất, lợi
t
h
ế
na
øy
s
ẽ
bò giảm nếu có
s
ự
hiện diện
c
ủa
t
a
ám
cha
é
n
thuế
không phải
do
nợ đó là
kha
áu
hao.
Kha
áu
hao
được dự báo là có mối
quan
hệ
nghòch
biến với
tỷ
s
ố
nợ,
tức
l
à
khấu
hao
càng
ta
êng
thì
công
ty
có
khuynh
hướng sử dụng
ít
nợ,
do
họ không cần
ph
ải
vay
nợ mà vẫn
đa
ït
được lợi
ích
từ
tấm chắn
thuế.
+ Fix
(Tài sản cố đònh)
:
Một
t
ỷ
lệ
cao
của tài sản
c
ố
đònh/ tổng tài sản
l
àm
gia
tăng khả năng thế chấp. Tầm
quan
trọng
c
ủa
việc thế chấp
gia
tăng
t
r
ong
trường hợp những công
ty
m
ới
thành
la
äp
và không
c
ó
mối
quan
hệ mật
t
h
iết
với
c
ác
nhà tài
trợ.
N
hữ
ng
quan
điểm này đã
kha
èng
đònh rằng
c
o
ù
mối
quan
hệ
đồng biến giữa
tài sản cố
đònh
và tỷ
s
ố
nợ
khi
ma
ø
hệ thống
lua
ä
t
pha
ùp
hiệu
qua
û
đủ để tạo
l
ập
tính
hiệu lực
c
ủa
c
ác
hơ
ïp
đồng nợ
va
ø
tính thanh
khoa
ûn
c
ủa
t
h
ò
trường
ba
át
động
s
ản
công
ty
tạo
ra
sự chắc chắn
trong
việc
thu
hồi giá
t
r
ò
thò
trường. Cuối cùng,
la
ø
sự
ta
øi
trợ dài
ha
ïn
trên thò trường
đủ để tạo
ra
sự phù
hợp
giữa thời
gian
đa
ùo
hạn và
ta
øi
sản được tài
t
r
ợ.
+ Size: (Quy
mô công
ty) : Wanner (1977), Titman and Wessels (1988))
c
ho
rằng những công
ty
l
ớn
hơn
c
ó
thể đối mặt
ít hơn
khả năng
pha
ù
sản bởi
vì
họ
có thể
đa
dạng hóa tốt
hơn do
đó có
m
ối
quan
hệ đồng biến giữa
quy
mô
công
ty
và
t
ỷ
số
nợ.
+ Pro
(Lợi nhuận)
:
Sự không chắc chắn về
kinh
tế càng
cao
c
ủa
ca
ùc
nước
đang
chuyển đổi,
có
t
hể
giảm lợi thế của nợ. Thêm
vào đó lợi
t
hế
của nợ sẽ
bò
mất
đi
bởi
chi phí
phá sản. Giảm thấp
chi phí
pha
ù
sản có thể
gia
tăng lợi thế
của nợ
da
ãn
đến
gia
tăng đòn bẩy
ít
nha
át
là đối với
c
ác
công
ty
có lợi
nhuận
cao.
1.3.6
Xác
đònh
một
cấu
trúc
vốn
tối
ưu
thông
qua
phân
tích EBIT -
EPS
Phân
tích EBIT-EPS
và
l
ý
thuyết
ca
áu
t
r
úc
vốn
t
ối
ưu
có thể
gi
úp
cho
doanh
nghiệp quyết đònh một cấu trúc vốn
thích
hợp.
Sau
đa
ây
là
quy trình
5
bước
trong
việc lập
c
a
ùc
quyết đònh cấu trúc
vốn.(EBIT
:
Lãi trước thuế và lãi
vay; EPS : Thu
nhập trên mỗi
c
o
å
phần)
Bước
1 : Tính
toa
ùn
m
ức
EBIT
dự kiến
sau khi
mở
rộng hoạt động
Bước
2 :
Ước lượng
tính
khả biến của
m
ức
lợi nhuận
kinh doanh trong
kỳ
(
α
).
Dựa trên thành qủa quá khứ của công
ty qua
nhiều
chu
kỳ
kinh doanh.
(Giả dụ
lãi trước thuế và
la
õi
vay được
pha
ân
phối
chua
ån
hay ít
nha
át
va
øo
khoa
ûn
đó),
Trong
đó
α
và
EBIT trung bình
được
tính theo
các công thức
sau
:
n
(EBITi- EBIT trung
bình)
2
α =
n -
1
EBIT
trung bình
=
EBITi
i =
1
n
( i :
Năm thứ
i, n :
Số năm
quan
sát)