GIẢI PHẨU - SINH LÝ
GIẢI PHẨU - SINH LÝ
HỆ TIM MẠCH
HỆ TIM MẠCH
CBG: Ths Phạm Hoàng Khánh
Giải phẩu??
•
Hệ tim mạch gồm những gì??
Sinh lý??
Giải phẩu tim mạch
•
Mục tiêu:
- Vị trí
- Các buồng tim
- Hệ thống van tim
- Mạch máu tại tim
- Hệ thống dẫn truyền tại tim
- Hệ thần kinh tại tim
GIẢI PHẨU TIM
GIẢI PHẨU TIM
+ Là 1 khối cơ đặc biệt,
rỗng ở trong, vì có 4
buồng.
+ Tim nằm trong trung
thất, giữa 2 phổi, trên cơ
hoành và sau xương ức,
hơi lệch sang bên trái .
Hình thể trong của TIM
Hình thể trong của TIM
- Tim có 4 buồng và
được ngăn cách nhau
- Sự khác nhau tâm nhĩ
và tâm thất :
+ Thành tâm nhĩ mỏng
hơn thành tâm thất
+ Tâm nhĩ có tĩnh
mạch đỗ vào
Hình thể trong của TIM
Hình thể trong của TIM
Tâm nhĩ: tâm nhĩ P và T
- Tâm nhĩ P có 3 lỗ TM đỗ
vào:
+ Lỗ TM chủ trên
+ Lỗ TM chủ dưới
+ Lỗ xoang TM vành.
+ Van 3 lá (van A-V P)
Hình thể trong của TIM
Hình thể trong của TIM
- Tâm nhĩ T:
+ Có 4 lỗ TM phổi đổ vào
+ Van 2 lá (van nhĩ thất T)
Mạch máu của tim
Mạch máu của tim
ĐM của tim: Tim được
cấp huyết bởi 2 ĐM
tách ra từ cung ĐM
chủ , ngay phía trên
van ĐM chủ
+ ĐM vành phải
+ ĐM vành trái
+ Hai ĐM đi trong các
rãnh ở mặt ngoài tim
để cấp chủ yếu cho cơ
tim.
Các màng tim
a. Nội tâm mạc: dính lên mặt trong của buông tim (kể cả van
tim). Nội tâm mạc: viêm gây hẹp hở van tim, bị xước hay rách
gây đông máu, tắc mạch.
b. Ngoại tâm mạc: là 1 túi kín gồm có bao sợi ở ngoài và bao thanh
mạc ở trong.
- Bao thanh mạc có 2 lá : lá thành và lá tạng phủ mặt trong bao
sợi.
Ở giữa có 1 ổ ảo (ổ tâm mạc)
có thể chứa dịch khi bị viêm.
- Bao sợi : bọc ở phía
ngoài bao thanh mạc.
Hệ dẫn truyền của tim
-
Gồm các thành phần:
+ Nút xoang nhĩ (nút Keith - Flack).
+ Các đường dẫn truyền liên nút.
+ Nút nhĩ thất (Nút Tawara).
+ Bó His tách thành 2 nhánh phải và trái.
+ Mạng Purkinje.
- Luồng kích thích đi từ nút xoang nút nhĩ thất Bó his
Mạng Purkinje.
Các đặc điểm giải phẩu quan trọng
-
Các buồng tim: tâm nhĩ P, T, tâm thất P, T
-
Hệ thống van tim: van 2 lá, van 3 lá, van ĐM phổi, van ĐM chủ,
van bán nguyệt, van tổ chim
-
Mạch máu tại tim: ĐM (ĐM phổi, cung ĐM chủ, ĐM vành P, ĐM
vành T), TM (các tĩnh mạch phổi, TM chủ trên, TM chủ dưới)
-
Hệ thống dẫn truyền tại tim: nút xoang, nút A-V, bó His, mạng
Purkinje.
- Hệ thần kinh tại tim: thần kinh X
![]()
Sinh lý tim mạch
1. Trình bày hiện tượng điện của tim.
2. Giải thích các giai đoạn của chu chuyển tim.
3. Trình bày các yếu tố điều hòa hoạt động tim.
4. Trình bày và giải thích công thức Poiseuille - Hagen.
5. Trình bày tuần hoàn trong động mạch, mao mạch và
tĩnh mạch.
6. Trình bày điều hòa tuần hoàn ngoại biên.
Bộ máy tuần hoàn có nhiệm vụ:
- Vận chuyển các chất nuôi dưỡng cơ thể.
- Đưa các chất đào thải đến cơ quan đào thải.
- Điều hòa thân nhiệt và thể dịch.
* Hệ tuần hoàn gồm 2 phần:
- Vòng đại tuần hoàn
- Vòng tiểu tuần hoàn
SINH LÝ HỌC TIM
SINH LÝ HỌC TIM
- Tim:
+ Cái bơm vừa đẩy vừa hút máu.
+ trong 24 giờ tim bóp 10.000 lần, đẩy 7.000 lít máu.
+ Khối cơ rỗng nặng khoảng 300g
+ Các buồng tim
+ Van 2 lá, van 3 lá, van tổ chim.
+ Máu di chuyển một chiều từ nhĩ đến thất ra động mạch.
- Cơ tim:
+ Có tính chất cơ vân
+ Có tính chất cơ trơn
+ Mỗi sợi cơ tim có một màng tế bào riêng bao bọc.
+ Có những đoạn hòa màng → xung động lan truyền từ
sợi này sang sợi kia.
Hệ thống tạo nhịp:
Gồm những tế bào biệt hóa có khả năng phát xung động
gồm:
@ Mô nút:
- Nút xoang: nút Keith flack
+ Trên lổ TMC trên
+ Nhận sợi ε và thần kinh X.
- Nút nhĩ thất: nút Aschoff Tawara
+ Ở tâm nhĩ cạnh lỗ xoang ĐMV
+ Nhận sợi ε và thần kinh X.
Hệ thống dẫn truyền:
@ Hệ thống dẫn truyền CHÍNH
@ Hệ thống dẫn truyền: dẫn truyền PHỤ
Hệ thống dẫn truyền:
@ Hệ thống dẫn truyền: từ nút xoang → cơ nhĩ → nút nhĩ
thất → tỏa ra 2 tâm thất, bao gồm: dẫn truyền CHÍNH
+ Nút xoang: phát và dẫn truyền xung động ra mô lân
cận.
+ Các bó liên nút trước (Bachman), giữa (Wenckeback),
sau (Thorel): nút xoang → toàn bộ cơ tâm nhĩ và tập
trung lại tại nút nhĩ thất.
+ Nút nhĩ thất: xung
động ngừng lại khoảng
0,07 giây trước khi đi tiếp
xuống bó his.
+ Bó His
+ Nhánh phải và trái
+ Mạng Purkinje
Hệ thống dẫn truyền:
@ Hệ thống dẫn truyền PHỤ
+ Bình thường không hoạt động:
+ Cầu Kent: bắc cầu qua nút A-V: thể dẫn truyền tắt
xung động qua nút nhĩ thất.
+ Đường James: là đoạn cuối của đường Thorel đi vòng
qua nút nhĩ thất rối nối vào phần cuối của nút này.
Nếu hoạt động
→ xung động đi từ nhĩ
xuống thất nhanh hơn
→ hội chứng kích thích
sớm.
![]()
Hoạt động điện học của tim
@ Đặc điểm:
-
Các hoạt động điện trong tim khơi mào co bóp tim.
-
Rối loạn hoạt động điện → rối loạn nhịp → tử vong.
@ Bao gồm:
1. Cơ chế ion của điện thế màng cơ tim
2. Các tính chất sinh lý của cơ tim trong hđộng điện
3. Các hiện tượng trong hđộng điện của tế bào cơ tim
ĐIỆN THẾ MÀNG
ĐIỆN THẾ MÀNG
•
Khi nghó ,điện
thế màng Vm
hằng đònh
•
Không có dòng
điện
++++++++++++++++++
Một mảng cơ tim
0 mV
+
-
ĐIỆN THẾ ĐỘNG
ĐIỆN THẾ ĐỘNG
Một mảnh cơ tim
++++
++++++++++++++
Dòng điện
Khi có kích thích
V
m
thay đổi
Gây khử cực
ĐTĐ
Điện thế động
Điện thế động
Một mảnh cơ tim
++++++++++++++
Trong
++++
Dòng điện
+
-
Điện thế âm
Điện thế động
lan truyền
Ngoài