Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo công suất 4000CV đóng mới tại công ty TNHH MTV đóng tàu an phú

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 51 trang )

i
LỜI CÁM ƠN
Sau hơn 3 tháng tích cực tìm hiểu, xây dựng đề tài: “Thiết kế công nghệ phần
vỏ tàu kéo công suất 4000CV đóng mới tại Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An
Phú” cho đến nay đề tài đã được hoàn thành.
Nhóm chúng tôi xin chân thành cám ơn: Ban chủ nhiệm khoa Kỹ thuật giao
thông – Trường Đại học Nha Trang, các thầy trong bộ môn đóng tàu đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi để đề tài được thực hiện một cách thành công.
Đặc biệt nhóm xin cám ơn thầy ThS. Bùi Văn Nghiệp người đã trực tiếp
hướng dẫn nhóm tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cám ơn Công ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú đã tạo điều kiện thuận lợi cho
chúng tôi thực hiện đề tài, những người đã đóng góp ý kiến giúp nhóm hoàn thành
đề tài.
Một lần nữa, nhóm xin cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của bố mẹ, anh chị, em
cùng tất cả các bạn bè đã dành những những tình cảm động viên nhóm vượt qua khó
khăn để hoàn thành đề tài.

Nhóm thành thật biết ơn !




ii
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài : Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo công suất 4000CV
đóng mới tại Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú
Sinh viên thực hiện : Nhóm sinh viên
1. Mai Xuân Phú – Lớp 50DT-2
2. Trương Minh Thoại – Lớp 50DT-2
3. Nguyễn Đức Cao – Lớp 50DT-3
4. Vũ Huy Cậy – Lớp 50DT-3


5. Trần Thành An – Lớp 50DT-1
6. Nguyễn Thanh Vương – Lớp 50DT-1
Ngành : Đóng tàu thủy.
Cán bộ hướng dẫn : Th.s Bùi Văn Nghiệp
Nội dung thực hiện :
1. Phân tích đặc điểm kết cấu của tàu kéo 4000 CV
2. Phân tích đặc điểm kết cấu từng phân đoạn của tàu kéo 4000 CV
3. Bóc tách chi tiết và tính khối lượng thành phẩm phần vỏ tàu kéo 4000
CV
4. Xây dựng thảo đồ cắt thép và dự toán vật tư nhập liệu phần vỏ tàu kéo
4000 CV
5. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo tàu kéo 4000 CV
6. Kết luận và những đề xuất
I/ ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1 . Đối tượng nghiên cứu
Tàu kéo 4000CV đóng mới tại Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An
Phú
2 . Phạm vi nghiên cứu
Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo 4000CV đóng mới tại công ty
TNHH MTV An Phú
iii
3 . Mục tiêu nghiên cứu
Áp dụng kiến thức lý thuyết đã học giải quyết một vấn đề thực tế sản
xuất: Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo 4000CV đóng mới tại công ty
TNHH MTV An Phú.
II/ NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
1.2. Tổng quan về vấn đề thiết kế công nghệ hiện nay

1.3. Mục tiêu, phương pháp và giới hạn nội dung nghiên cứu
CHƯƠNG II: CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ TÀU KÉO 4000CV
2.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất
2.1.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất
2.1.2. Hồ sơ bản vẽ công ty TNHH MTV An Phú cung cấp
2.2. Năng lực cơ sở sản xuất
2.2.1. Nhân lực
2.2.2. Máy móc trang thiết bị
2.2.3. Mặt bằng nhà xưởng
2.2.4. Khả năng đóng mới và sửa chữa tàu
2.3. Phân tích đặc điểm kết cấu tàu kéo 4000CV
2.4. Phân tích đặc điểm kết cấu các phân tổng đoạn tàu kéo 4000CV
2.4.1. Phân tích đặc điểm kết cấu phân đoạn lái – PĐ1
2.4.2. Phân tích đặc điểm kết cấu phân đoạn khoang máy – PĐ2
2.4.3. Phân tích đặc điểm kết cấu phân đoạn giữa tàu – PĐ3
2.4.4. Phân tích đặc điểm kết cấu phân đoạn giữa tàu – PĐ4
2.4.5. Phân tích đặc điểm kết cấu phân đoạn mũi – PĐ5
2.4.6. Phân tích đặc điểm kết cấu be chắn sóng
2.4.7. Phân tích đặc điểm kết cấu phân đoạn cabin thượng tầng – PĐ6
iv
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ PHẦN VỎ TÀU KÉO 4000CV
3.1. Tách, đặt tên và tính khối lượng của từng chi tiết
3.1.1. Tách, đặt tên và tính khối lượng của từng chi tiết phân đoạn lái –
PĐ1
3.1.2. Tách, đặt tên và tính khối lượng của từng chi tiết phân đoạn
khoang máy – PĐ2
3.1.3. Tách, đặt tên và tính khối lượng của từng chi tiết phân đoạn giữa
tàu – PĐ3
3.1.4. Tách, đặt tên và tính khối lượng của từng chi tiết phân đoạn giữa
tàu – PĐ4

3.1.5. Tách, đặt tên và tính khối lượng của từng chi tiết phân đoạn mũi
tàu – PĐ5
3.1.6. Tách, đặt tên và tính khối lượng từng chi tiết của be chắn sóng
3.1.7. Tách, đặt tên và tính khối lượng của từng chi tiết phân đoạn
cabin thượng tầng – PĐ6
3.2. Xây dựng thảo đồ cắt thép
3.3. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo tàu kéo 4000CV
3.3.1. Công tác chuẩn bị
3.3.2. Chế tạo gia công chi tiết
3.3.3. Nguyên tắc lắp ráp
3.3.4. Chế tạo cụm chi tiết điển hình cho tàu kéo 4000 CV
3.3.5. Quy trình công nghệ chế tạo phần lái – PĐ1
3.3.6. Quy trình công nghệ chế tạo phần khoang máy – PĐ2
3.3.7. Quy trình công nghệ chế tạo phần giữa tàu – PĐ3
3.3.8. Quy trình công nghệ chế tạo phần giữa tàu – PĐ4
3.3.9. Quy trình công nghệ chế tạo phần mũi – PĐ5
3.3.10. Quy trình công nghệ chế tạo be chắn sóng
3.3.11. Quy trình công nghệ chế tạo phần cabin thượng tầng – PĐ6
3.4. Đấu đà
v
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1. Kết luận
4.2. Đề xuất
Nha trang, ngày 25 tháng 02 năm 2012
Cán bộ hướng dẫn Nhóm sinh viên thực hiện












vi
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN i
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ii
MỤC LỤC vi
DANH MỤC HÌNH viii
LỜI NÓI ĐẦU ix
CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1. Lý do chọn đề tài 1
1.2. Tổng quan về vần đề thiết kế công nghệ hiện nay 2
1.2.1. Vấn đề thiết kế công nghệ trong nước 2
1.2.2. Vấn đề thiết kế công nghệ thế giới 3
1.3. Mục tiêu, phương pháp, giới hạn nội dung nghiên cứu 3
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu 3
1.3.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ TÀU KÉO 4000CV 4
2.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất 4
2.1.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất 4
2.1.2. Hồ sơ bản vẽ của Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú cung cấp 4
2.2 . Năng lực cơ sở sản xuất 5
2.2.1. Giới thiệu chung 5
2.2.2. Nhân lực 5
2.2.3. Máy móc trang thiết bị 6

2.2.4. Mặt bằng nhà xưởng 10
2.2.5. Khả năng đóng mới và sửa chữa tàu 11
2.3. Phân tích đặc điểm kết cấu tàu kéo 4000CV 11
2.3.1. Khái quát chung về tàu kéo 4000CV 11
2.3.2. Đặc điểm kết cấu chung tàu kéo 4000 CV 12
vii
2.4. Phân tích đặc điểm kết cấu các phân tổng đoạn tàu kéo 4000CV 17
Phân tích đặc điểm kết cấu phân đoạn lái – PĐ1 17
2.4.1. Giới thiệu về phân đoạn lái – PĐ1 17
2.4.2. Hệ thống kết cấu của phân đoạn lái – PĐ1 17
2.4.3. Đặc điểm các chi tiết kết cấu ngang 17
2.4.4. Đặc điểm các chi tiết kết cấu dọc 17
2.4.5. Đặc điểm các chi tiết kết cấu khác 18
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ PHẦN VỎ TÀU KÉO 4000CV 19
3.1. Tách, đặt tên và tính khối lượng chi tiết 19
3.2. Xây dựng thảo đồ cắt thép 20
3.3. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo tàu kéo 4000CV 20
3.3.1. Công tác chuẩn bị 20
3.3.2. Chế tạo và gia công chi tiết 20
3.3.3. Nguyên tắc lắp ráp 21
3.3.4. Chế tạo cụm chi tiết điển hình cho tàu kéo 4000 CV 22
3.3.5. Quy trình công nghệ chế tạo phân đoạn lái – PĐ1 23
3.4. Đấu đà 32
3.4.1. Lựa chọn phương pháp đấu đà: 32
3.4.2. Công tác chuẩn bị 32
3.4.3.Quy trình lắp ráp phân đoạn chuẩn xuống Ụ 33
3.4.4. Đấu đà phân đoạn giữa tàu – PĐ3 vào phân đoạn chuẩn 38
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 40
4.1. Kết luận 40
4.2. Đề xuất 40

TÀI LIỆU THAM KHẢO 42

viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Máy hàn hồ quang tay 7
Hình 2.2. Máy dập 7
Hình 2.3. Xe cẩu 8
Hình 2.4. Máy cắt tôn 8
Hình 2.5. Máy chấn tôn 9
Hình 2.6. Máy tiện trục chân vịt 9
Hình 2.7. Máy tời 10
Hình 2.8. Ụ chìm 10
Hình 3.1. Cụm chi tiết thép chữ T 22
Hình 3.2. Cụm chi tiết con trạch chống va 23
Hình 3.3. Cụm chi tiết tấm phẳng 24
Hình 3.4. Cụm chi tiết tấm phẳng có gắn nẹp gia cường (vách 3) 25
Hình 3.5. Phân đoạn trung gian PĐ1 - Đáy 26
Hình 3.6. Phân đoạn trung gian PĐ1 – Mạn phải 27
Hình 3.7. Phân đoạn trung gian PĐ1 – Boong 28
Hình 3.8. Phân đoạn lái – PĐ1 29
Hình 3.9. Phân chia tổng đoạn 32
Hình 3.10. Phân đoạn chuẩn PĐ2 34
Hình 3.11. Cân chỉnh dọc tâm phân đoạn chuẩn PĐ2 35
Hình 3.12. Cân chỉnh nghiêng ngang phân đoạn chuẩn PĐ2 36
Hình 3.13. Cân chỉnh nghiêng dọc phân đoạn chuẩn PĐ2 37
Hình 3.14. Phương pháp cắt bỏ lượng dư lắp ráp 38

ix
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta với bờ biển dài trên 3.200 km và vị trí địa lý nằm trong khu vực

kinh tế năng động trên thế giới. Vì vậy, chúng ta có nhiều tiềm năng trong việc phát
triển kinh tế biển và ngành công nghiệp đóng tàu. Cùng với sự phát triển của các
ngành công nghiệp khác, ngành công nghiệp đóng tàu của nước ta đã và đang từng
bước khẳng định mình, góp phần vào sự phát triển chung của xã hội, và được xem
như một ngành công nghiệp mũi nhọn của nước ta.
Trong năm 2013, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú sẽ đóng mới loạt
tàu lai dắt 4000 CV với số lượng ba chiếc cho Công ty cổ phần vận tải biển Falcon.
Trước yêu cầu khắt khe của đối tác, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú muốn
đóng thử nghiệm những chiếc tàu kéo trong loạt này có áp dụng thiết kế công nghệ.
Với kiến thức về chuyên ngành đã được đào tạo trong nhà trường, nhóm chúng tôi
đã quyết định chọn và thực hiện đề tài “Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo công
suất 4000CV đóng mới tại Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú” nhằm mong
muốn đây là tài liệu để tham khảo trong ngành và là tài liệu học tập cho các sinh
viên khóa sau.
Được sự phân công của bộ môn, trong thời gian từ ngày 22/02/2012 đến
ngày 11/07/2012, nhóm đã thực hiện đề tài “Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo
công suất 4000CV đóng mới tại Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú” với
nội dung gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Đặt vấn đề
Chương 2: Cơ sở thiết kế công nghệ tàu kéo 4000 CV
Chương 3: Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo 4000 CV
Chương 4: Kết luận và đề xuất ý kiến
Với sự cố gắng nổ lực của mỗi thành viên, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của
ThS. Bùi Văn Nghiệp nên nhóm đã hoàn tất đề tài. Vì thời gian có hạn nên sẽ
không tránh khỏi sai sót. Kính mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy trong bộ
môn để hoàn thành đề tài được giao.
Nha Trang, ngày 11 tháng 07 năm 2012
1

CHƯƠNG 1: ĐẶT VẤN ĐỀ


1.1. Lý do chọn đề tài
Như đã biết thiết kế công nghệ là từ bản vẽ kết cấu của thiết kế kỹ thuật, dựa
vào điều kiện thi công của nhà máy người ta đi lập phương án lắp ráp chúng để tạo
thành một khối và lắp ráp thành tàu. Việc thiết kế công nghệ mang lại rất nhiều hiệu
quả trong đó đáng chú ý nhất là rút ngắn thời gian tàu nằm trên đà, thời gian thi
công được giảm xuống, hoạch toán được chi phí vật liệu sử dụng, tính sơ bộ được giá
thành của con tàu…
Mặc dù trong nhiều năm qua Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú đã
chứng minh được là một công ty đóng tàu cỡ nhỏ nổi tiếng trong cả nước. Sản phẩm
tàu lai dắt là một trong những sản phẩm nổi tiếng nhất của công ty. Và nó đã trở
thành một thương hiệu nên khi nhắc đến Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú
người ta đều biết đến là công ty chuyên về đóng mới sản phẩm tàu lai dắt.
Nhưng hiện nay Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú đóng tàu chủ yếu
dựa vào kinh nghiệm của công nhân và phương pháp đóng tàu là lắp ráp liên khớp
không có thiết kế công nghệ. Trước đây, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú
cũng không có nhu cầu mua thiết kế công nghệ vì phải tốn thêm một khoảng chi
phí. Trong tương lai Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú có nhu cầu thay đổi
phương pháp đóng tàu để phù hợp với công nghệ hiện đại. Vì vậy, thiết kế công
nghệ cần thiết cho Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú khi công ty thay đổi
phương pháp đóng tàu nhằm mang lại hiệu quả kinh tế kỹ thuật.
Trong năm 2013, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú sẽ đóng mới loạt
tàu lai dắt 4000 CV với số lượng ba chiếc cho Công ty cổ phần vận tải biển Falcon.
Trước yêu cầu khắt khe của đối tác, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú muốn
đóng thử nghiệm những chiếc tàu kéo trong loạt này có áp dụng thiết kế công nghệ.
Trước yêu cầu thực tế sản xuất của Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú
như vậy, là những sinh viên nghành đóng tàu sắp tốt nghiệp, chúng em nhóm sáu
2

người đã quyết định áp dụng các kiến thức lý thuyết đã học tại trường để giải quyết

một vấn đề thực tế sản xuất của công ty.
Từ những lý do trên nên nhóm chúng em gồm sáu thành viên: Mai Xuân
Phú, Trương Minh Thoại, Nguyễn Đức Cao, Vũ Huy Cậy, Trần Thành An,
Nguyễn Thanh Vương đã quyết định lựa chọn đề tài “Thiết kế công nghệ phần vỏ
tàu kéo công suất 4000CV đóng mới tại Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An
Phú” là thực sự rất có ý nghĩa và cần thiết.
1.2. Tổng quan về vần đề thiết kế công nghệ hiện nay
1.2.1. Vấn đề thiết kế công nghệ trong nước
Tuy Việt Nam đã đứng trong tốp cường quốc đóng tàu hàng đầu trên thế giới
nhưng không vì thế mà có thể khẳng định ngành thiết kế tàu của chúng ta đã phát
triển bắt kịp với các nước có đóng tàu phát triển trên thế giới.
Thực tế đã chứng minh cho đến nay chúng ta vẫn chưa thiết kế được những
tàu có trọng tải lớn. Tất cả những bản thiết kế đều phải mua từ nước ngoài. Chúng
ta chỉ mới thiết kế được những tàu có trọng tải nhỏ như tàu sông, tàu ca, ca nô… Vì
thế có thể khẳng định chúng ta vẫn đang làm công việc đóng tàu thuê cho nước ngoài.
Vấn đề thiết kế trong nước chủ yếu là thiết kế công nghệ tức là từ hồ sơ thiết
kế kỹ thuật tiến hành thiết kế quy trình sản xuất phù hợp với năng lực hiện có của
nhà máy đóng con tàu đó.
Tuy nhiên cũng chỉ là với những nhà máy lớn ở phía Bắc như Nam Triệu,
Bạch Đằng… và những tàu nhỏ có trọng tải dưới 20000 tấn được đóng tại phía Nam
như tàu kéo cảng đóng tại Công ty đóng tàu dầu khí Dung Quất, Công ty Sông Thu.
Để phục vụ quá trình thiết kế và bước đầu cũng mang lại hiệu quả khả quan
nhưng có thể khẳng định ngành thiết kế tàu của chúng ta vẫn còn rất non trẻ, việc
thiết kế công nghệ chúng ta hiện nay vẫn còn chưa phát triển tương xứng với vị thế
của đóng tàu Việt Nam trên trường quốc tế.
3

1.2.2. Vấn đề thiết kế công nghệ thế giới
Ở những nước có nền công nghiệp đóng tàu phát triển như Mỹ, Nga, Hàn
Quốc… thiết kế công nghệ đã phát triển rất nhanh. Quá trình thiết kế công nghệ

đang dần đến mức hoàn thiện.
Việc thiết kế công nghệ được thực hiện một cách dễ dàng dưới sự hỗ trợ của
các phần mềm chuyên dùng. Quá trình thiết kế công nghệ được thực hiện bởi cùng
công ty thiết kế kỹ thuật được áp dụng cho một nhà máy cụ thể nên gặp rất nhiều
thuận lợi, hơn nữa năng lực của những công ty tại các nước đó lại rất lớn, trang thiết
bị hiện đại cộng với đội ngũ công nhân có trình độ cao nên việc thiết kế công nghệ
lại càng thuận lợi hơn và hiện nay thiết kế công nghệ ở những nước này đã phát
triển đến mức hoàn thiện.
Việc thiết kế công nghệ gần như được hoàn thiện ngay sau thiết kế kỹ thuật.
1.3. Mục tiêu, phương pháp, giới hạn nội dung nghiên cứu
1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Từ mục đích ý nghĩa của đề tài đã nêu trong phần lý do chọn đề tài, mục tiêu
của đề tài mong muốn đạt được là: Thiết kế công nghệ phần vỏ tàu kéo công suất
4000CV đóng mới tại công ty An Phú.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa lý thuyết về công nghệ đóng tàu đã học tại trường với thực tế
sản xuất tại Công ty TNHH MTV Đóng tàu An Phú.
1.3.3. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Từ mục tiêu nghiên cứu của đề tài và ý nghĩa mong muốn cần đạt được, đề
tài và yêu cầu của Công ty TNHH MTV Đóng tàu An Phú được giới hạn nội dung sau:
1. Phân tích đặc điểm kết cấu của tàu kéo 4000 CV.
2. Phân tích đặc điểm kết cấu của từng phân đoạn của tàu kéo 4000 CV.
3. Bóc tách chi tiết và tính khối lượng thành phẩm phần vỏ tàu kéo 4000 CV.
4. Xây dựng thảo đồ cắt thép và dự toán vật tư nhập liệu phần vỏ tàu kéo 4000 CV.
5. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo tàu kéo 4000 CV.
6. Kết luận và những đề xuất.
4

CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ THIẾT KẾ CÔNG NGHỆ TÀU KÉO 4000CV


2.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất
2.1.1. Yêu cầu của cơ sở sản xuất
Công ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú là một công ty chuyên về đóng mới
các loại tàu kéo. Công ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú đóng tàu chủ yếu dựa vào
kinh nghiệm của công nhân và phương pháp đóng tàu là lắp ráp liên khớp không có
thiết kế công nghệ, hiệu quả kinh tế kỹ thuật chưa cao.
Trong năm 2013, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú sẽ đóng mới loạt
tàu lai dắt 2x2000 CV với số lượng ba chiếc cho Công ty cổ phần vận tải biển
Falcon. Nhằm đáp ứng yêu cầu khắt khe của đối tác, mang lại hiệu quả kinh tế kỹ
thuật, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú muốn áp dụng thiết kế công nghệ
vào việc đóng thử nghiệm những chiếc tàu kéo trong loạt này.
Trước tình hình thực tế như vậy, Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú
đưa ra yêu cầu các hạng mục thiết kế công nghệ cần phải đạt được như sau:
1. Bóc tách, đặt tên và tính khối lượng thành phẩm tất cả các chi tiết kết cấu
phần vỏ của tàu kéo 4000CV.
2. Xây dựng thảo đồ cắt thép và tính khối lượng vật liệu phần vỏ của tàu
kéo 4000CV.
3. Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo tàu kéo 4000CV theo phương
pháp đóng tàu hiên đại và phù hợp với năng lực của công ty.
4. Đề xuất bổ sung trang thiết bị, máy móc phục vụ cho công nghệ đóng tàu
hiện đại.
2.1.2. Hồ sơ bản vẽ của Công Ty TNHH MTV Đóng Tàu An Phú cung cấp
Bản vẽ tuyến hình
Bản vẽ bố trí chung
Bản vẽ kết cấu cơ bản
Bản vẽ mặt cắt ngang
5

Bản vẽ trải tôn

2.2 . Năng lực cơ sở sản xuất
2.2.1. Giới thiệu chung
Tiền thân của Công ty đóng tàu An Phú là Xí Nghiệp Liên Hợp Đóng Tàu
được thành lập năm 1979. Đến năm 1993, để phù hợp với nhu cầu phát triển sản
xuất và sắp xếp lại các doanh nghiệp Nhà Nước Xí Nghiệp Liên Hợp Đóng Tàu
được đổi tên thành Công ty đóng tàu An Phú theo quyết định số 44/QĐ-UB của Ủy
Ban Nhân Dân TP Hồ Chí Minh ban hành ngày 26-03-1993.
VĂN PHÒNG GIAO DỊCH:
Địa chỉ: 26/14 -15 Bến Vân Đồn –P.12 - Q4 - TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 089402546 - 08.8263976
Fax : 08.8264315
NHÀ MÁY CỦA CÔNG TY – TRUNG TÂM ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT:
Địạ chỉ: 18 Đường Đào Trí – KP3 – P.phú Nhuận – Quận 7 – TP.Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08.8733849 – 08.7731754
Fax : 08.8733038
Email:
CHI NHÁNH VŨNG TÀU:
Địa chỉ: 55 Đường 30/4 – P.9 – TP. Vũng Tàu
Điện thoại: 064.838347
Fax : 064.833748
Email:
2.2.2. Nhân lực
Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân năng động, kinh nghiệm gồm 30
kỹ sư (vỏ tàu, máy, điện, thiết bị hang hải) và hơn 400 công nhân tay nghề cao (thợ
hàn, máy…) bao gồm:
- Thợ sắt: 250 người
- Thợ hàn: 60 người (có 28 người được cấp giấy chứng nhận của đăng kiểm
Việt Nam)
6


- Thợ máy: 40 người
- Thợ ống: 40 người
- Thợ điện: 20 người
- Thợ sơn: 15 người
- Thợ phun cát: 25 người
- Các loại thợ khác: 20 người
2.2.3. Máy móc trang thiết bị
Các thiết bị nhà máy bao gồm:
- 5 đường triền để nâng và hạ thuỷ các loại tàu có trọng lượng bản thân
300T dài 50m, mớn nước 3.5m.
- Một cầu tàu dài 50m có thể neo tàu có trọng tải 5000T
- Một ụ chìm phục vụ sửa chữa tàu đến 1800T.
- Máy chấn tôn do Nhật Bản sản xuất chiều dày tôn chấn 12mm dài 3000m.
- Máy uốn tôn đường kính uốn Ø200mm dày từ 10mm trở lên.
- Máy phun cát Q=12m
3
/m; P=8Kg/cm
2
.
- Máy phun sơn 45:1.
- Cần cẩu American có sức nâng 30T.
- Xe cẩu di động 80T.
- Máy phun nước áp lực cao.
- Máy tiện gia công trục chân vịt L=7m; D=450mm.
- Thiết bị đo chiều dày tôn do Nhật Bản sản xuất.
- Các thiết bị ngành phục vụ ngành đóng tàu.
7


Hình 2.1. Máy hàn hồ quang tay


Hình 2.2. Máy dập
8


Hình 2.3. Xe cẩu

Hình 2.4. Máy cắt tôn
9


Hình 2.5. Máy chấn tôn

Hình 2.6. Máy tiện trục chân vịt
10


Hình 2.7. Máy tời
2.2.4. Mặt bằng nhà xưởng
Diện tích nhà máy: 50.000m
2
bao gồm các phân xưởng, cầu tàu 5000T, ụ
chìm 1000T.
Xưởng sản xuất có 3 xưởng vỏ, 1 phân xưởng cơ điện và phân xưởng ụ đà.
Chuyên đóng mới và sửa chữa các loại tàu và salan đi biển, đi sông.

Hình 2.8. Ụ chìm

11


2.2.5. Khả năng đóng mới và sửa chữa tàu
Công ty đã đóng được tất cả các loại tàu hàng, tàu dầu có tải trọng đến
2.000T, tàu kéo có công suất đến 4.400CV, tàu khách 250 người và đặc biệt vừa
đóng thành công tàu khách du lịch 46 phòng La Marguerite chạy tuyến Sài Gòn –
Siem reap.
Công ty đã từng tham gia sửa chữa các loại tàu dịch vụ biển có công suất
máy đến 12.000CV, các tàu cẩu có sức nâng đến 1.200T, tàu chứa dầu đến
150.000T… dưới sự giám sát của đăng kiểm nước ngoài như DNV, Lloyd’s,
ABS…
Công ty có khả năng:
- Đóng mới các tàu hàng, tàu dầu đi sông và đi biển trọng tải 1.500DWT.
- Đóng mới các loại ponton, salan có trọng tải 2.000DWT.
- Đóng mới các loại tàu kéo có sức kéo 2500 hp.
- Đóng mới các loại tàu dịch vụ và tàu khách đi sông, đi biển: 300 khách.
- Đóng mói các loại phà vỏ thép: 60T-100T.
- Đóng mới các loại cano tuần tra đặc biệt.
- Sửa chữa các loại tàu hàng, tàu dầu đi sông và đi biển tải trọng
2000DWT.
- Sửa chữa các phần thiết bị và hệ thống các tàu có trọng tải 15.000DWT
không cần đưa vào đốc.
- Sửa chữa các loại tàu kéo có sức kéo 12.500CV.
- Sửa chữa các loại tàu dầu có sức nâng 600-1200T.
- Sửa chữa tàu du lịch và tàu hàng- khách 300 hành khách.
- Sửa chữa các loại phà đi sông 100T.
- Gia công kết cấu và thiết bị công nghiệp.
2.3. Phân tích đặc điểm kết cấu tàu kéo 4000CV
2.3.1. Khái quát chung về tàu kéo 4000CV
1. Phạm vi hoạt động của tàu
Tàu hoạt động nằm trong vùng hạn chế 1.
12


2. Các thông số cơ bản của tàu
- Chiều dài toàn bộ L
OA
= 34 M
- Chiều dài hai trụ L
pp
= 33,03 M
- Chiều dài L = 30,59 M
- Chiều rộng lớn nhất B
MAX
= 9,93 M
- Chiều rộng mép boong B
MB
= 9,60 M
- Chiều rộng B = 9,428 M
- Chiều cao mạn D = 4,60 M
- Chiều chìm d = 3,8 M
- Lượng chiếm nước W = 643,8 T
- Trọng tải DW = 271,2 T
- Thuyền viên t = 10 Người
- Công suất N
e
= 4000 CV
- Vòng quay n = 1800 v/ph
- Hiệu suất I = 5,04
2.3.2. Đặc điểm kết cấu chung tàu kéo 4000 CV
1. Bố trí chung
- Buồng máy được bố trí 2 máy chính CUMMINS QSK60-M
- Tàu sử dụng thiết bị đẩy chân vịt kiểu định bước vật liệu chế tạo bằng

đồng. Kết hợp với việc sử dụng 1 chân vịt lái được bố trí ở phía mũi tàu.
- Tàu được bố trí 1 máy tời kéo thủy lực tại boong chính.
- Tàu có 60 sườn thực khoảng cách giữa các sườn là 550 mm.
2. Hình thức kết cấu
Dựa trên các đặc điểm, điều kiện làm việc tàu kéo 4000CV được thiết kế
theo hệ thống kết cấu ngang.
Phân khoang
- Két nước ngọt 3 : từ sườn 0 đến sườn 3
- Khoang máy lái : từ sườn 3 đến sườn 15
- Khoang máy : từ sườn 15 đến sườn36
13

- Kho đồ và buồng ngủ thuyền viên từ sườn 36 đến sườn 54 cụ thể như sau:
Sườn 36 đến 42 bố trí kho đồ
Sườn 42 đến 54 bố trí buồng ngủ thuyền viên
- Khoang cách ly : từ sườn 54 đến sườn 55
- Khoang mũi : từ sườn 55 đến mũi
3. Đặc điểm kết cấu chung tàu kéo 4000CV
a. Khoang Lái
Khoang lái được bố trí từ sườn 0 đến sườn 15. Có tất cả 16 sườn gồm 2 sườn
khỏe 9 và 12, một vách dọc tâm từ đuôi đến sườn 3 và vách ngang kín nước sườn 3
được bố trí làm két nước ngọt số 3, ngoài ra còn có vách ngang sườn 15, 4 vách dọc
cách dọc tâm 1400mm và 2500mm, 11 sườn thường còn lại.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn đáy:
Khung giàn đáy với kết cấu đáy đơn, đà ngang đáy được chế tạo từ thép chữ
T
150x12
10s
=
, sống chính có quy cách T , và 4 sống phụ T cách dọc tâm

1100mm và 2500mm từ sườn 0 đến sườn 6.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn mạn:
Khung giàn mạn có kết cấu mạn đơn, mạn trái và mạn phải kết cấu giống
nhau và đối xứng nhau qua dọc tâm, sườn thường có kết cấu L90x90x8, sườn khỏe
được chế tạo từ thép T và xà dọc mạn bắt đầu từ sườn 6 có kết cấu T .
- Đặc điểm kết cấu khung giàn boong:
Khung giàn boong có kết cấu: xà ngang boong thường thép L90x90x8, xà
ngang boong khỏe và sống dọc boong có kết cấu T . Tôn boong được chế tạo
từ thép tấm với khổ tôn tiêu chuẩn là 1500x6000 chiều dày s=10.
- Đặc điểm kết cấu giàn vách:
Vách ngang và vách dọc có kết cấu tương tự nhau gồm có tôn vách chiều dày
s=8. Đối với vách ngang thì nẹp đứng có kết cấu L90x90x8 và nẹp ngang có kết cấu
14

T . Đối với vách dọc thì nẹp đứng có kết cấu L90x90x8 và T tương ứng
với vị trí sườn thường và sườn khỏe, nẹp ngang có kết cấu T
- Đặc điểm tôn vỏ:
Tôn vỏ khoang lái có chiều dày s=12 mm được chia từ đáy đến mép boong
chính với chiều rộng khổ tôn gồm có: 900,750 và 1500 mm.
b. Khoang máy
Khoang máy được bố trí từ sườn 15 đến sườn 36, có tất cả 21 sườn gồm 4
sườn khỏe 3 vách ngang 18, 33 và 36, 2 vách dọc cách dọc tâm 2500mm từ sườn 15
đến sườn 18, 2 vách dọc cách dọc tâm 3700m từ sườn 33 đến sườn 35, và 14 sườn
thường còn lại.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn đáy:
Khung giàn đáy với kết cấu đáy đơn từ sườn 15 đến sườn 28 gồm có: đà
ngang đáy được chế tạo từ thép chữ T , sống chính có quy cách T .
Kết cấu đáy đôi từ sườn 28 đến sườn 36 gồm có sống chính được chế tạo từ
thép tấm có chiều dày s=10 mm, đà ngang đáy có kết cấu thép tấm chiều dày s=10
mm, 2 sống phụ cách dọc tâm 2500mm chế tạo từ thép tấm chiều dày s=10 mm, tôn

đáy trên chế tạo từ thép tấm s=10 mm với khổ tôn tiêu chuẩn 1500x6000 mm.
Đà dọc bệ máy có quy cách L chạy suốt từ sườn 18 đến sườn 28. Đà
ngang bệ máy có kết cấu T .
- Đặc điểm kết cấu khung giàn mạn:
Khung giàn mạn có kết cấu mạn đơn, mạn trái và mạn phải kết cấu giống
nhau và đối xứng nhau qua dọc tâm, sườn thường có kết cấu L90x90x8, sườn khỏe
được chế tạo từ thép T và xà dọc mạn có kết cấu T kết thúc tại vách 36.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn boong:
Khung giàn boong có kết cấu: xà ngang boong thường thép L90x90x8, xà
ngang boong khỏe T , sống chính boong có quy cách T , sống phụ boong
15

có quy cách T cách dọc tâm 1100 mm và 2500 mm. Tôn boong được chế tạo
từ thép tấm với khổ tôn tiêu chuẩn là 1500x6000 mm chiều dày s=10 mm và s=12 mm.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn vách:
Kết cấu khung giàn vách khoang máy tương tự như kết cấu khoang lái được nêu trên.
- Đặc điểm tôn vỏ:
Tôn vỏ khoang máy có chiều dày s=12 mm được chia từ đáy đến mép boong
chính với chiều rộng khổ tôn gồm có: 900,750 và 1500 mm.
c. Kho đồ và buồng ngủ thuyền viên
Kho đồ và buồng ngủ thuyền viên được bố trí từ sườn 36 đến sườn 54 có tất
cả 18 sườn gồm: 5 sườn khỏe, 2 vách ngang sườn 43 và 54, một vách dọc tâm, 4
vách dọc cách dọc tâm 1100mm và 1600mm, 1 sàn cách đường chuẩn 3500mm và
11 sườn thường còn lại.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn đáy:
Khung giàn đáy có kết cấu đáy đôi gồm có sống chính được chế tạo từ thép
tấm có chiều dày s=10 mm, đà ngang đáy có kết cấu thép tấm chiều dày s=10 mm
gồm có sườn 39, 41, 45, 48, 51 và kết cấu thép T gồm các sườn còn lại, tôn
đáy trên chế tạo từ thép tấm chiều dày s=10 mm và s=8 mm với khổ tôn tiêu chuẩn
1500x6000 mm và 4 sống phụ cách dọc tâm 1100mm và 2500mm có kết cấu

T từ sườn 36 đến sườn 46
- Đặc điểm kết cấu khung giàn mạn:
Khung giàn mạn có kết cấu mạn đơn, mạn trái và mạn phải kết cấu giống
nhau và đối xứng nhau qua dọc tâm, sườn thường có kết cấu L90x90x8, sườn khỏe
được chế tạo từ thép T .
- Đặc điểm kết cấu khung giàn boong:
Khung giàn boong có kết cấu: xà ngang boong thường thép L90x90x8, xà
ngang boong khỏe T , sống chính và sống phụ boong có quy cách T với
16

sống phụ boong cách dọc tâm 1100mm và 1500mm. Tôn boong được chế tạo từ
thép tấm với khổ tôn tiêu chuẩn là 1500x6000 mm chiều dày s=10 mm và s=12 mm.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn vách:
Kết cấu khung giàn vách khoang máy tương tụ như kết cấu khoang lái được
nêu trên. Với vách dọc cách dọc tâm 1100mm thì chạy từ sườn 36 đến sườn 54,
vách dọc cách dọc tâm 1600mm chạy từ sườn 44 đến sườn 54.
- Đặc điểm kết cấu sàn 3500
Sàn cách đường chuẩn 3500mm có kết cấu gồm tôn sàn là thép tấm chiều
dày s= 8 mm với khổ tôn tiêu chuẩn 1500x6000 mm, nẹp ngang có kết cấu
L90x90x8 và T tương ứng với sườn thường và sườn khỏe, nẹp dọc có kết cấu
T
- Đặc điểm tôn vỏ: tôn vỏ có kết cấu tương tự như khoang lái đã nêu trên.
d. Khoang mũi
Khoang mũi được bố trí từ sườn 54 đến mũi có tất cả 6 sườn gồm có: 2 sườn
khỏe 57 và 59 và 4 sườn thường.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn đáy:
Khung giàn đáy với kết cấu đáy đơn, đà ngang đáy được chế tạo từ thép chữ
T , sống mũi có quy cách 50x200.
- Đặc điểm kết cấu khung giàn mạn:
Khung giàn mạn có kết cấu mạn đơn, mạn trái và mạn phải kết cấu giống

nhau và đối xứng nhau qua dọc tâm, sườn thường có kết cấu L90x90x8, sườn khỏe
được chế tạo từ thép T và xà dọc mạn có kết cấu T .
- Đặc điểm kết cấu khung giàn boong:
Khung giàn boong có kết cấu: xà ngang boong thường thép L90x90x8, xà
ngang boong khỏe và sống dọc boong có kết cấu T . Tôn boong được chế tạo
từ thép tấm với khổ tôn tiêu chuẩn là 1500x6000 mm chiều dày s=10 mm.

×