Dị tật sơ sinh cần can
Dị tật sơ sinh cần can
thiệp sớm
thiệp sớm
Khái niệm
Khái niệm
•
Các dị tật bẩm sinh cần can thiệp sớm gồm :
- Thoát vị hoành
- Thoát vị rốn
- Teo thực quản,tắc ruột
- Không hậu môn, khe hở thành bụng
•
Tuyến áp dụng :Tất cả các tuyến
•
Người thực hiện:cán bộ cung cấp dịch vụ
Dị tật tiêu hoá
Không hậu môn
Không hậu môn
•
Phải kiểm tra hậu môn ngay sau khi sinh
- Không hậu môn
hoặc có nếp nhăn HM nhưng không có phân xu
hoặc đặt ống sonde hậu môn không vào được
•
Xử trí
-
Chuyển viện an toàn đến ngay cơ sở phẫu thuật
-
Đặt sonde dạ dày
-
Nhịn ăn, truyền dịch
Tắc và teo ruột
Tắc và teo ruột
-
Dấu hiệu
Nôn ngay từ ngày 1-2 sau đẻ, chất nôn màu xanh
hoặc vàng
Bụng chướng rõ, quai ruột nổi
Không có phân xu
Thăm trực tràng rỗng
-
Xử trí
Nhịn ăn, hút dịch dạ dày liên tục
Truyền dịch
Chuyển viện an toàn đến cơ sở phẫu thuật
Tắc tá tràng
Tắc tá tràng
•
Dấu hiệu
-Nôn liên tục sau đẻ, nôn ra mật xanh, vàng ,hoặc
dịch trong
-
Chướng bụng thường không rõ do tắc ruột cao
•
Xử trí
-
Hút dịch dạ dày liên tục,
-
Nhịn ăn
-
Chuyển viện an toàn đến cơ sở phẫu thuật
Phình đaị tràng bẩm sinh
Phình đaị tràng bẩm sinh
•
Dấu hiệu
-
Không có phân xu trong 24h sau đẻ, phân xu
chậm sau 3-4 ngày; phân khắm
-
Bụng chướng dần trong vòng 1 vài ngày sau đẻ
-
Nôn chớ nhiều
-
Đặt sonde hậu môn có hơi và dính phân xu
•
Xử trí
- Hút dịch dạ dày, đặt sonde hậu môn
- Chuyển viện an toàn đến cơ sở phẫu thuật
Dị tật hô hấp
Teo và dò khí thực quản
Teo và dò khí thực quản
•
Dấu hiệu
-
Miệng, mũi trào dịch nhày, nuớc bột
-
Nôn-sặc, tím sau bú
-
Đặt sonde dạ dày không được
-
Bụng lép (không có thông thực quản-khí quản), bụng
chướng (có thông khí-thực quản)
•
Xử trí
-
Nhịn ăn, truyền dịch
-
Hút dịch mũi miệng liên tục
-
Đặt trẻ tư thế nữa ngồi
-
Chuyển viện an toàn đến cơ sở phẫu thuật
Thoát vị hoành
Thoát vị hoành
•
Dấu hiệu
-
Tím ngay sau tiếng khóc chào đời
-
Một bên ngực phồng
-
Bụng lép
-
Rì rào phế nang bên phổi thoát vị mất
-
Tim bị đẩy lệch sang bên đối diện
•
Xử trí
- Hút dịch, đặt trẻ tư thế đầu cao
- Đặt nội khí quản, bóp bóng qua NKQ (chống chỉ định bóp bóng qua
mặt nạ)
-
Sonde dạ dày
-
Nhịn ăn, truyền dịch
-
Chuyển viện an toàn đến cơ sở phẫu thuật
Teo tịt lỗ mũi sau
Teo tịt lỗ mũi sau
•
Trẻ không có lỗ mũi hoặc u chèn ép hoặc màng ngăn
•
1 bên hoặc 2 bên. Tắc hpàn toàn 2 bên gây suy hô hấp nặng
•
Đặt sonde không qua lỗ mũi sau
•
Thường kèm với các dị tật khác
•
Xử trí: chuyển viện an toàn đến cơ sở phẫu thuật để giải phóng
ngay đường thở
Dị tật khác
Thoát vị rốn
Thoát vị rốn
•
Dấu hiệu
- Ruột hoặc một phần gan qua rốn ra ngoài
-
Được bọc bởi màng mỏng, dễ rách
-
Bụng xẹp
•
Xử trí
-
Đắp gạc vô khuẩn, tẩm nước muối sinh lý ấm
-
Nhịn ăn, truyền dịch
-
Chuyển ngay đến cơ sở phẫu thuật
Thoát vị qua khe thành bụng
Thoát vị qua khe thành bụng
•
Dấu hiệu
-
Toàn bộ tạng trong ổ bụng chui ra ngoài
-
Không có màng bọc
-
Bụng lép
•
Xử trí
-
Đắp gạc vô khuẩn tẩm nước muối sinh lý ấm
-
Nhịn ăn, truyền dịch
-
Chuyển viện ăn toàn đến cơ sở phẫu thuật
Tuyến xã
Tuyến xã
•
Phát hiện các dị tật cần can thiệp sớm
•
Vận chuyển an toàn
Tuyến huyện
Tuyến huyện
•
Như tuyến xã
•
Phát hiện được một số dị tật bằng khám lâm sàng,chụp XQ và SA
nếu có
•
Chuyển tuyến an toàn để phẫu thuật
Tuyến tỉnh , trung ương
Tuyến tỉnh , trung ương
Như tuyến huyện và :
-
Xử trí các loại dị tật bẩm sinh cần can thiệp sớm
-
Làm các xét nghiệm cơ bản và một số xét
nghiệm thăm dò để xác định chẩn đoán .
-
Can thiệp phẫu thuật sớm
Những điểm cần lưu ý khi chăm sóc trẻ dị tật
Những điểm cần lưu ý khi chăm sóc trẻ dị tật
- Những dị tật về đường tiêu hoá phải nhịn ăn hoàn toàn
và đặt ống thông dạ dày dẫn lưu .
-
Dị tật teo thực quản : nhịn ăn hoàn toàn , đặt trẻ nằm
đầu cao, hút đờm rãi liên tục.
-
Thoát vị hoành : tuyệt đối không bóp bóng qua mặt nạ,
nếu cần hỗ trợ hô hấp phải đặt nội khí quản .
-
Những dị tật về xương khớp cần chú ý cố định tốt khi
vận chuyển .