Tải bản đầy đủ (.ppt) (37 trang)

tự quản lý, tác động của đái tháo đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.66 KB, 37 trang )


Slides current until 2008
Tự quản lý
Phần2 | 6 of 6
Giáo trình chương III-1 | Tự quản lý

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 2 of 37
ACTIVITY
Tác động của đái tháo đường
• Nghĩ về một người nào đó bạn biết trong cuộc sống
xã hội hoặc cá nhân mà mắc đái tháo đường

Sự am hiểu của bạn là gì về việc họ đang quản lý
bệnh ĐTĐ của mình như thế nào?

What is your understanding of how they are
managing their diabetes?
Bạn hiểu như thế nào?
Có đúng… bạn hiểu không?

Họ nói gì với bạn?
• Họ không nói gì với bạn, nếu bất kì điều gì?

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 3 of 37
ACTIVITY


Tác động của đái tháo đường

Bạn thấy thế nào là hành vi ủng hộ của
người thân trong gia đình, bạn bè, hoặc
nhân viên y tế ?
• Thể nào là không ủng hộ?
• Nếu bạn mắc ĐTĐ, bạn sẽ mong muốn
điều gì từ những người nêu trên?

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 4 of 37
Tại sao tự chăm sóc là điều
quan trọng?

Không có đủ nhân viên y tế cho việc
quản lý hàng ngày
• Quản lý 24 giờ một ngày là cần thiết

Các kết quả lâu dài tốt hơn
Bergenstal 1996

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 5 of 37
ACTIVITY

Xem xét những rào cản đối với việc

tự quản lý trong nền văn hoá của
bạn

Ví dụ:

Các nguồn tài chính

Sự phân biệt đối xử

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 6 of 37
Những rào cản đối với việc tự
chăm sóc

Thiếu kiến thức và kỹ năng
• Thiếu sự ủng hộ
• Thiếu các nguồn lực:

Những người có thể hiểu biết, kinh nghiệm

Thiết bị kiểm tra, các xét nghiệm nước tiểu,
dụng cụ đo, khả năng tiếp cạn với phòng
xet nghiệm
– Kinh phí dành cho thuốc
• Thái độ của nhân viên chăm sóc sức khoẻ

Kiến thức của nhân viên chăm sóc sức khoẻ


Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 7 of 37
Những khả năng tự quản lý
Năng lực tự quản lý được nâng cao bằng
cách:
• Cân nhắc (các) nhu cầu của từng cá
nhân
• Dạy các kỹ năng thực hiện các chế độ y
tế
• Hướng dẫn sự thay đổi hành vi

Đưa ra sự ủng hộ dễ gây cảm xúc
Von Kroff 1997

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 8 of 37
Tự chăm sóc
“Chăm sóc y tế đối với bệnh mạn tính
hiếm khi hiệu quả ở những người thiếu
sự tự chăm sóc phù hợp.”
“Tự chăm sóc và chăm sóc y tế cùng
được nâng cao bằng sự phối hợp hiệu
quả giữa các bệnh nhân mắc bệnh
mạn tính, gia đình họ và các nhân viên
y tế.”
Von Kroff 1997


Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 9 of 37
Tự chăm sóc

Các mục tiêu được chia xẻ
• Các mối quan hệ làm việc bền vững
• Hiểu biết lẫn nhau về những vai trò
và trách nhiệm

Cần các kĩ năng thực hiện các vai trò
của họ

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 10 of 37
Tầm quan trọng của theo dõi

Cách duy nhất để biết bệnh ĐTĐ được quản lý
hàng ngày như thế nào

Làm cho nồng độ đường huyết gần hơn với mức
mục tiêu
• Hướng dẫn cách lý giải và hành động theo các kết
quả
• Giúp tạo ra những thay đổi cho bữa ăn, thuốc
hoặc các hoạt động cơ bản hàng ngày

Karter 2001, Jones 2003

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 11 of 37
Xét nghiệm đường trong nước
tiểu

Ít tin cậy hơn xét nghiệm đường trong máu

Ngưỡng thận

Chậm về thời gian

Phụ thuộc vào màu sắc

“Tốt hơn là chẳng có gì”

Đôi khi có thể dễ chấp hơn bị chích vào đầu
ngón tay

Kết quả cần luôn là âm tính!

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 12 of 37
Xét nghiệm ceton trong nước tiểu


Chủ yếu nhằm xác định nhiễm toan ceton
, chủ yếu trong ĐTĐ typ 1:

Đường huyết trên14mmol/L
(252mg/dl)

Trong thời gian ốm

Đối với người bệnh ĐTĐ typ 2 bị ốm nặng

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 13 of 37
Xét nghiệm ceton trong máu

Xét nghiệm ceton trong máu sẵn có ở
một số vùng
• Đặc biệt quan trọng trong ĐTĐ type 1
• Phát hiện sự tăng ceton rất sớm:

Phòng ngừa nhiễm toan ceton

Điều trị kịp thời

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 14 of 37
Xét nghiệm đường huyết

Sử dụng các máy đo

Ích lợi:

Đáng tin cậy

nhanh

có thể di chuyển được

Thuận tiện hơn và dễ chấp nhận hơn

Bất lợi:
– đắt hơn đối với một số người
– Chích vào đầu ngón tay đôi khi gây đau


Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 15 of 37
Xét nghiệm đường huyết
Tự kiểm tra
• Cách tốt nhất để biết dinh dưỡng, hoạt động thể
lực, liệu pháp y học và đường huyết được liên
quan với nhau như thế nào.
• Khi kiểm tra thường xuyên, nó có thể giúp điều
chỉnh liều dùng các thuốc uống hoặc insulin trong
tương quan với thức ăn hoặc tập luyện được dự
tính cho bữa ăn trong thời gian tới


Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 16 of 37
Xét nghiệm đường huyết
Khi nào cần theo dõi

Không có khuyến cáo tuyệt đối

Thời điểm kiểm tra có thể phụ thuộc
vào:
– Chế độ thuốc

Tuổi tác

Tính định của đường huyết

Sở thích cá nhân

Tài chính

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 17 of 37
Xét nghiệm đường huyết
Ghi nhật ký

Giải thích cách ghi nhật ký như thế nào


Đưa ra các lí do ghi nhật ký

Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc ghi
chép tất cả các kết quả

Khuyến khích những ghi chú khi hoạt
động hàng ngày khác so với lệ thường

Hầu hết các máy đo có thẻ nhớ và có thể
chuyển vào máy vi tính tại nhà, nhà
thuốc, văn phòng bác sĩ hoặc phòng khám
đái tháo đường.

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 18 of 37
Xét nghiệm đường huyết
Ghi nhật ký

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 19 of 37
Xét nghiệm đường huyết
Các thông tin cần biết

Thuốc dùng lần gần đây có hiệu quả tốt
như thế nào?


Mỗi liều insulin hoặc thuốc hiệu quả nhiều
nhất hoặc ít nhất khi nào?

Thức ăn đã ăn vào tác động đến mức
đường máu như thế nào?

Lợi ích của hoạt động thể lực là gì?

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 20 of 37
Xét nghiệm đường huyết sau ăn
Xét nghiệm khi nào?

Nghi ngờ tăng đường huyết sau ăn
• Theo dõi điều trị nhằm hạ thấp hơn đường huyết
sau ăn
• Hạ đường huyết trong tình trạng sau ăn
• Để có thông tin về ảnh hưởng của bữa ăn lên
đường huyết
Tăng đường huyết sau ăn có thể liên quan đến làm
tăng nguy cơ bệnh tim mạch trong ĐTĐ typ 2
Ceriello 2004

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 21 of 37

ACTIVITY

Các mức đường huyết không trùng với
người đó cảm thấy thế nào
• Không đủ máu trên que thử
• Ngón tay bị chích có thể bị đau

Các kết quả không phản ánh nồng độ
HbA1c
Các vấn đề chung

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 22 of 37
HbA
1c

Chỉ số trung bình trong 3 tháng gần đây nhất,
điều chỉnh giá trị theo kết quả đường huyết
trong vòng 4 đến 6 tuần gần nhất.

Đáng tin cậy
• Không nhịn ăn hoặc sự chuẩn bị cần thiết khác
• Đọc chỉ số phần trăm
• Chỉ số bình thường đối với những người không
mắc ĐTĐ: <6% (0.06)

Slides current until 2008
Self-management

Curriculum Module III-1
Slide 23 of 37
HbA
1c

Mục tiêu đối với những người mắc ĐTĐ:
<7% (0.07), hoặc thấp hơn nếu có thể
đạt được mà không bị hạ đường huyết quá
nhiều

Nếu

mục tiêu HbA
1c
không đáp ứng, việc
điều trị tăng cường phải được cân nhắc:
– cải thiện các yếu tố về lối sống

Tăng liều hoặc dùng thêm thuốc uống

Dùng thêm insulin cùng thuốc uống

Tăng cường chế độ insulin

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 24 of 37
HbA
1c

Tần xuất

Cứ 3 tháng 1 lần hoặc hơn nếu việc điều
trị thay đổi

Kết quả điều chỉnh theo chỉ số của tháng
gần đây nhất:
– 50% phản ánh đường huyết trong tháng
trước
– 25% phản ánh đường huyết từ tháng trước đó
– 25% phản ánh từ tháng trước đó nữa

Slides current until 2008
Self-management
Curriculum Module III-1
Slide 25 of 37
HbA
1c
Nguyên nhân của các kết quả không
chính xác
• Các bệnh huyết tán như thiếu máu
hồng cầu liềm
• Nồng độ haemoglobin F, S hoặc C cao

Khả năng thiếu máu hoặc mất máu
nhiều gần đây
(18 May 2004)

×