NUÔI
TRẺ DƯỚI 6 THÁNG
TRẺ DƯỚI 6 THÁNG
KHI KHÔNG CÓ SỮA MẸ
KHI KHÔNG CÓ SỮA MẸ
Ths Nguyễn Hoài Phong
Ths Nguyễn Hoài Phong
BỘ MÔN NHI – ĐH YDTPHCM
BỘ MÔN NHI – ĐH YDTPHCM
Mục tiêu
Mục tiêu
1. K c các lo i s a có th dùng khi không ể đượ ạ ữ ể
có s a mữ ẹ
2. Trình bày tính ch t c a t ng lo i s aấ ủ ừ ạ ữ
3. Trình bày nh ng nh c i m c a s a bò so ữ ượ đ ể ủ ữ
v i s a mớ ữ ẹ
4. Trình bày nguyên t c nuôi tr s sinh b ng ắ ẻ ơ ằ
s a bòữ
MỘT SỐ LÝ DO KHIẾN CHO TRẺ KHÔNG THỂ BÚ MẸ
MỘT SỐ LÝ DO KHIẾN CHO TRẺ KHÔNG THỂ BÚ MẸ
DO TRẺ
–
Sanh quá non cần nuôi dưỡng đặc biệt
– Bò sứt môi chẻ vòm hầu
DO MẸ
– Bò bệnh lao tiến triển, viêm gan siêu vi nặng,
AIDS, tâm thần nặng
– Mẹ phải đi làm sớm vì nghèo
– Mẹ rời bỏ con: chết, ly hôn …
– Mẹ bò mất sữa do dùng thuốc
–
p xe hai vú
GIẢI PHÁP KHI KHÔNG CÓ SỮA MẸ
GIẢI PHÁP KHI KHÔNG CÓ SỮA MẸ
SAI LẦM
Nuôi trẻ bằng nước cháo loãng hay bột khuấy
Trẻ không tiêu hóa được chất bột trứơc 4 tháng tuổi
Hậu quả là trẻ sẽ tụt cân nhanh, ngừng phát triển về
chiều cao, vòng đầu, vòng ngực. Sau cùng tiến
đến:
-QQQQQQQQ Suy dinh dưỡng thể teo đét nếu cho cháu
bé ăn toàn nước cháo loãng.
-QQQQQQQQ Suy dinh dưỡng thể phù nếu cho cháu ăn
bột khuấy đặc.
Cả hai thể suy dinh dưỡng đều kèm theo thiếu vitamin
A gây mù mắt cho trẻ nếu không điều trò kòp thời.
GIẢI PHÁP KHI KHÔNG CÓ SỮA MẸ
GIẢI PHÁP KHI KHÔNG CÓ SỮA MẸ
CHẤP NHẬN ĐƯC
Bú chực người mẹ khác cho đến 6 tháng tuổi, hoặc dùng
ngân hàng sữa mẹ ở các quốc gia phát triển.
Nuôi bằng sữa súc vật (bò, dê, trâu…) tùy hoàn cảnh.
Nuôi bằng sữa đậu nành.
SO SÁNH THÀNH PHẦN CÁC LOẠI SỮA
SO SÁNH THÀNH PHẦN CÁC LOẠI SỮA
Loại sữa Đường (g%) Đạm (g%) Lipid (g%) Cal/lít
Sữa mẹ 7,0 1,5 4,0 650
Sữa bò
tươi
4,4 3,5 4,8 770
Sữa dê 4,4 4,0 4,0 700
Sữa trâu 5,0 7,2 10,0 1388
Sữa đậu
nành
1,6 3,1 0,4 290
Sữa bò
Sữa bò
SỮA BÒ TƯƠI TIỆT TRÙNG
Là sữa bò tươi được khử trùng thep pp Pasteur (đun
nóng 71
0
C trong 15 giây sau đó làm lanh thật nhanh)
Sữa này khó tiêu
dễ nhiễm trùng phải đun sôi trở lại trước khi cho
trẻ bú
Sữa bò
Sữa bò
Sữa bột:
Được chế tạo bằng cách cho sữa tươi bốc hơi thật nhanh khi đi
qua một ống nóng, hay phun mù sữa tươi trong một luồng không
khí khô nóng,
Ưu điểm: dễ bảo quản, các chất caséine bò phá hũy một phần
nên trẻ dễ tiêu hóa hơn khi bú sữa tươi
Nhược điểm là thiếu một số chất như vit C. D. và giá thành cao.
Sữa bò
Sữa bò
Sữa bột giả lập giống sữa mẹ (sữa công thức)
Sữa bột chế biến từ sữa bò được bổ sung thêm các chất sao cho thành
phần đường, đạm, mỡ, khoáng vitamine, yếu tố vi lượng gần giống như
các thành phần này trong sữa mẹ.
Sữa này có 2 loại chính: sữa dành cho trẻ < 6 tháng, và sữa dành cho trẻ
> 6 tháng.
Sữa bò
Sữa bò
Sữa công thức cho trẻ < 6 tháng
Thành phần đường toàn bộ là lactose
Bổ sung thêm acid béo thiết yếu (linoleic và
alpha linolenic)
Giảm protein gần bằng protein sữa mẹ
(1,8g/100Kcal) với tỷ lệ whey/casein giống sữa
mẹ (60/40)
Ít muối
Đạt tỷ lệ calci/phosphore gần bằng sữa mẹ
giúp cho sự hấp thu calci tốt
Bổ sung sắt
Bổ sung vitamin
Sữa bò
Sữa bò
Sữa công thức cho trẻ > 6 tháng (sữa công
thức 2)
giàu protein hơn sữa công thức số 1
giàu calci, natri và sắt
Sữa đặc biệt
sữa thủy phân (cho trẻ dò ứng protein sữa bò)
Sữa cho ttrẻ sinh non, nhẹ cân
Sữa cao năng lượng (trẻ suy dinh dưỡng)
Sữa không lactose (dành cho trẻ tiêu chảy)
Sữa bò
Sữa bò
Sữa đặc có đường
tiệt trùng ở nhiệt độ cao
Thêm 40% đường
Không phù hợp với nuôi trẻ < 6 tháng
Sữa lên men chua
Cho acid lactic vào sữa tươi trước khi cho bay
hơi
Cho vi khuẩn lên men đường lactose
Dùng cho trẻ bò rối loạn tiêu hoá
Sữa bò
Sữa bò
So sánh sữa bò và sữa mẹ
Đạm
– SM: ít hơn SB, dễ tiêu hoá vì chứa ít casein,
nhiều lysin tăng cân nhanh,
whey/casein=60/40, thành phần whey chủ yếu
là α lactalbumin thích hợp cho sự phát triển
bifidobacteria
– SB: cao hơn SM, khó tiêu, nhiều casein,
whey/casein=18/82, thành phần whey chủ yếu
là β lactoglobulin, do thải nhièu urea gan
thận to hơn trẻ bú SM
Sữa bò
Sữa bò
So sánh sữa bò và sữa mẹ
Lipid
– SM: chứa nhiều acid béo không no, dễ hấp thu,
tăng tiêu hoá chất đạm, phù hợp với sự
myeline hoá dây thần kinh
– SM chứa nhiều acid béo chuỗi dài đa nối đôi
(long chain polyunsaturated fatty acid-
LCPUFA) quan trọng trong sự phát triển não,
thò giác, hệ miễn dòch: DHA (Docohexaenoic
acid), ARA (arachidonic acid)
Sữa bò
Sữa bò
So sánh sữa bò và sữa mẹ
Glucid:
– SM: β lactose: giúp phát triển vi trùng bifidus,
thích hợp cho sự chuyển hoá tế bào
–
SB: α lactose thuận lợi cho sự phát triển E coli
Muối khoáng
– SM: ít hơn SB, nhưng hấp thu tốt hơn
–
SB: nhiều, nhưng tỷ lệ không thích hợp hấp thu
Sữa bò
Sữa bò
Sữa bò dễ bò ô nhiễm từ chai, núm vú, nước pha sữa
dễ nhiễm trùng tiêu hóa
Cách pha sữa: có muỗng lường
Nguyên tắc nuôi trẻ bằng sữa công thức
-
tuần đầu: tăng 10ml/cử/ngày
-
Ngày 1: 10ml/cử x 8 cử
-
N2: 20ml/cử x 8 cử
-
… N7: 70ml/cử x 8 cử
-
Tuần thứ hai: 80ml/cử x 8 cử
-
Tuần thứ ba: 90ml/cử x 8 cử
-
Tuần thứ tư: 100ml/cử x 8 cử
Cách dùng các loại sữa khác (tham khảo SGK)