GV: ThS Ngô Hán Chiêu
Email:
HP: 0908.978.988
TÍN HIỆU VÀ MẠCH
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Quy tắc phân án & phân dòng
a) Quy tắc phân áp
• Quy tắc phân áp dùng để tính cho các mạch
chỉ chứa các điện trở mắc nối tiếp.
• Nếu biết trước E và i
x
= 0, ta có:
• Do u
1
= i
1
R
1
, u
2
= i
2
R
2
nên:
E
R
1
R
2
u
1
+
–
u
2
i
1
i
2
i
X
12
12
1 2 1 2
;
RR
u E u E
R R R R
Tổng quát: Khi có nhiều điện trở mắc nối tiếp và biết điện áp E trên toàn bộ các điện trở
đó thì điện áp rơi trên một điện trở bất kỳ sẽ bằng điện áp E nhân với giá trị điện trở đó
và chia cho tổng tất cả các điện trở.
E
R
1
R
2
R
n
+
–
1
.
k
k
R
n
j
j
ER
u
R
12
12
E
ii
RR
Quy tắc phân án & phân dòng (2)
• Lưu ý: Quy tắc phân áp chỉ có thể áp dụng khi không có phần tử nào mắc với
điện trở mà nguồn cung cấp năng lượng (Hay dòng i
x
phải bằng 0)
E
R
1
R
2
u
1
+
–
u
2
i
1
i
2
i
X
Hình B1.11
Bài tập 1.16
Tìm điện áp u
1
và u
2
trên hình B1.11 khi:
E = 12V, R
1
= 22k ; R
2
= 33k .
(đáp số u
1
= 4,8V, u
2
= 7,2V)
Bài tập 1.17
Tìm điện áp u
1
và u
2
trên hình B1.11 khi:
E = -6V, R
1
= 18k ; R
2
= 27k .
(đáp số u
1
= -2,4V, u
2
= -3,6V)
Quy tắc phân án & phân dòng (3)
b) Quy tắc phân dòng
• Tương tự như quy tắc phân áp, quy tắc
phân dòng dùng cho các mạch chứa hai
điện trở mắc song song.
• Nếu biết trước I
0
tại nút N ta có:
• Điện áp trên R
1
và R
2
phải bằng nhau:
• Ta có:
2 0 1
i I i
2
1 1 2 2 1 2
1
R
i R i R i i
R
N
R
1
R
2
i
1
i
2
I
0
2
2 0 2
1
R
i I i
R
Hay:
01
2
12
02
1
12
IR
i
RR
IR
i
RR
Quy tắc phân án & phân dòng (4)
Bài tập 1.18
Tìm dòng điện i
4
qua R
4
trên hình B1.12 nếu: I
0
= 12mA, R
1
= 2k ; R
2
= 1k , R
3
= 1k và R
4
= 4k . (Đáp số 2,4mA).
Bài tập 1.19
Tìm điện áp trên R
4
trên hình B1.12 nếu: I
0
= 10mA, R
1
= 2k ; R
2
=
5k ,
R
3
= 1k và R
4
= 2k . (Đáp số 8,6V).
Hình B1.12
R
2
R
4
i
4
I
0
R
1
R
3
I
0
Bài tập 1.20
Tìm dòng điện i
1
qua R
1
trên hình
B1.12 nếu: I
0
= 6mA, R
1
= 2k ; R
2
= 250 ,
R
3
= 750k và R
4
= 2k .
(Đáp số 2,4mA).
BIẾN ĐỔI VÀ CHUYỂN VỊ NGUỒN
BIẾN ĐỔI NGUỒN
BIẾN ĐỔI VÀ CHUYỂN VỊ NGUỒN
BIẾN ĐỔI NGUỒN
BIẾN ĐỔI VÀ CHUYỂN VỊ NGUỒN
CHUYỂN VỊ NGUỒN ÁP
Ví dụ:
Ta có thể chuyển một nguồn hiệu
thế "xuyên qua một nút" tới
các nhánh khác nối với nút đó và
nối tắt nhánh có chứa nguồn ban
đầu mà không làm thay đổi phân
bố dòng điện của mạch.
BIẾN ĐỔI VÀ CHUYỂN VỊ NGUỒN
CHUYỂN VỊ NGUỒN DÒNG
Nguồn dòng điện i mắc song
song với R1 và R2 nối tiếp
trong mạch được chuyển vị
thành hai nguồn song song
với R1 và R2.
VÍ DỤ CHUYỂN VỊ NGUỒN DÒNG
Tìm hiệu điện thế ab của mạch sau:
Giải: Tiến hành chuyển vị nguồn
VÍ DỤ CHUYỂN VỊ NGUỒN DÒNG (tt)
MẠCH CHỨA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
(OP-AMP)
OP-AMP là một mạch đa cực, nhưng để đơn giản ta chỉ để ý đến các
ngõ vào và ngõ ra (bỏ qua các cực nối nguồn và Mass...). Mạch có hai
ngõ vào: gồm (a) là ngõ vào không đảo, đánh dấu (+) và (b) là ngõ
vào đảo đánh dấu (-), (c) là ngõ ra.
Mạch có nhiều đặc tính quan trọng , ở đây ta xét mạch trong
điều kiện lý tưởng: i1 và i2 dòng điện ở các ngõ vào bằng không
(tức tổng trở vào của mạch rất lớn) và hiệu thế giữa hai ngõ
vào cũng bằng không.
MẠCH CHỨA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
(OP-AMP)
Mạch tương đương
Mạch không có tính
khuyếch đại (Buffer)
MẠCH CHỨA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
(OP-AMP)
MẠCH CHỨA KHUẾCH ĐẠI THUẬT TOÁN
(OP-AMP)
BÀI TẬP