z
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 1 Lê Văn Tú – QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG
*
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái quát về công ty Trung Tín
a. Tên đầy đủ: Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải Phòng
- Địa chỉ: 54 Đinh Tiên Hoàng - Phường Hoàng Văn Thụ
Quận Hồng Bàng - Thành phố Hải Phòng.
- Số điện thoại: 0313.745377
- Fax: 0313.823748.
- Email: cnhp @hn.vnn.v n
- Website: www.capnuochaiphong.com
b. Tên giao dịch:
Công ty TNHH Một thành viên Cấp nước Hải Phòng CẤP NƯỚC HẢI PHÒNG
c. Đơn vị trực thuộc công ty
1. Xí nghiệp sản xuất nước An Dương.
Địa chỉ: 249 Tôn Đức Thắng – phường Lam Sơn – quận Lê Chân – Hải Phòng
ĐT: 031.3835481
2. Xí nghiệp sản xuất nước Cầu Nguyệt.
Địa chỉ: thôn Nguyệt Áng - xã Thái Sơn - huyện An Lão - Hải Phòng
ĐTi: 031.3876371
3. Xí nghiệp sản xuất nước Vật Cách.
Địa chỉ: thôn Do Nha - xã Tân Tiến - huyện An Dương - Hải Phòng
ĐT: 031.3871589
4. Xí nghiệp sản xuất nước Đồ Sơn.
Địa chỉ: xóm Chẽ - phường Vạn Sơn - thị xã Đồ Sơn - Hải Phòng
Điện thoại: 031.3861090
5. Nhà máy nước Minh Đức.
Địa chỉ: Thị trấn Minh Đức - Huyện Thuỷ Nguyên - Hải Phòng
Điện thoại: 031.2835069, 031.2836066
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 2 Lê Văn Tú – QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
d. Ngày thành lập: ngày 21/12/2006
e. Vốn
* Vốn pháp định: 976 000 000 000 đồng
* Vốn cố định : 265 600 000 000 đồng
* Vốn lưu động: 93.300 000 000 đồng
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
a) Lĩnh vực: Thương mại, dịch vụ
b) Chức năng, nhiệm vụ:
*) Chức năng
+ Khai thác sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt , sản xuất và các nhu cầu
khác trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
+ Lập quy hoạch, dự án đầu tư, thẩm tra, thẩm định Dự án cấp nước; khảo sát, thết kế,
kiểm nghiệm chất lượng nước, quản lý và giám sát thi công các Dự án, các công trình cấp
thoát nước, điện, động lực, xây dựng dân dụng và các dịch vụ chuyên ngành.
+ Đầu tư xây dựng và quản lý các công trình cấp nước nội, ngoại thành Thành phố.
+ Mua bán, gia công, chế tạo thiết bị, phụ tùng, các sản phẩm chuyên ngành cấp, thoát
nước và kinh doanh các công trình hạ tầng khác.
+ Xây dựng, lắp đặt thiết bị, công nghệ, mạng lưới đường ống, các công trình cấp,
thoát nước, xử lý chất thải và chất thải rắn, điện, động lực và xây dựng dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi khi có đủ điều kiện.
+ Tư vấn đấu thầu xây lắp, cung ứng vật tư, thiết bị, công trình cấp thoát nước.
+ Sản xuất và kinh doanh nước đá, nước tinh lọc.
+ Kinh doanh những ngành nghề mà Pháp luật không cấm
*) Nhiệm vụ
+ Thực hiện nhiệm vụ quản lý và cung cấp nước sinh hoạt, nước sản xuất, khu công
nghiệp tập trung và các nhu cầu khác trên địa bàn Thành Phố Hải Phòng; xây dựng dân
dụng các dự án cấp nước cho các khu đô thị, các vùng lân cận và khu công nghiệp trên đìa
bàn Thành Phố. Làm chủ đầu tư các dự án cấp nước bằng vốn ngân sách, vốn vay, vốn của
doanh nghiệp hoặc các nguồn vốn khác.
+ Chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
+ Chủ động trong việc cung ứng vật tư phục vụ cho sản xuất kinh doanh đạt chất lượng
và hiệu quả cao.
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 3 Lê Văn Tú – QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
+ Chủ động nghiên cứu phương án mở rộng mạng lưới cấp nước, đáp ứng nhu cầu
nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo các ngành
nghề đăng ký kinh doanh.
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
+ Thực hiện chế độ thanh toán tiền lương hàng tháng trên cơ sở quỹ tiền lương và đơn
giá tiền lương đã đăng ký. Thực hiện khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích
xuất sắc góp phần vào hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Thực hiện chính sách BHXH, BHYT; luôn cái thiện điều kiện làm việc, trang bị đầu
tư bảo hộ lao động, vệ sinh môi trường, thực hiện đúng chế độ nghỉ ngơi, bồi dưỡng độc
hại đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
+ Thường xuyên tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật, nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ
công nhân viên.
+ Phối hợp với tổ chức quần chúng: Đảng, Đoàn thể, Công đoàn, Đoàn thanh niên
trong Công ty thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, phát huy quyền làm chủ của người
lao động, chăm lo đời sống vật chất văn hóa và tinh thần của CBCNV.
+ Xây dựng và huấn luyện lực lượng bảo vệ, dân quân tự vệ, phòng chống cháy nổ,
phối hợp với chính quyền sở tại giữ gìn an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, đảm bỏa
an toàn tuyệt đối về người và tài sản của Công ty. Làm tròn nghĩa vụ an ninh quốc phòng
toàn dân.
3. Một số đặc điểm chính của công ty
*) Qúa trình hình thành và phát triển của công ty
Năm 1934, trạm bơm tăng áp Đinh Tiên Hoàng được xây dựng gồm: 01 đài nước
cao 25m, dung tích 500 m3; 06 đài nước cao 8m, tổng dung tích 1.800 m3; 01 trạm bơm
tăng áp. Năm 1959-1961, nhà máy nước An Dương được xây dựng giai đoạn I với công
suất 20.000 m3/ngày. Năm 1965, NMN An Dương được quyết định đầu tư nâng công suất
lên 60.000 m3/ngày đến 1971 thì hoàn thành. Năm 1976- 1977, NMN Cầu Nguyệt được
xây dựng giai đoạn I với công suất 20.000 m3/ngày. Năm 1979-1980, NMN Cầu nguyệt
triển khai giai đoạn II nâng công suất lên 60.000 m3/ngày. Năm 1986, Uỷ ban nhân dân
Thành phố Hải Phòng ra quyết định số 845/QĐ-UB ngày 28/10/1986 "về việc đổi tên và
quy định quyền hạn Công ty Cấp nước Hải Phòng". Năm 1987, NMN Vật Cách được
khánh thành với công suất 11.000 m3/ngày và cùng thời điểm này NMN Đồ sơn được cải
tạo nâng công suất lên 5.000 m3/ngày. Năm 1993, UBND Thành phố Hải Phòng ra Quyết
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 4 Lê Văn Tú – QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
định số 71/QĐ - TCCQ ngày 14/01/1993 "về việc thành lập doanh nghiệp Nhà nước và
quy chế hoạt động doanh nghiệp của Công ty Cấp Nước Hải Phòng". Từ 1/1/2007 UBND
ra Quyết định số 1787/QĐ- UBND ngày 10/8/2006 và Quyết định số 2759/QĐ-UBND
ngày 21/12/2006 phê duyệt và điều chỉnh phê duyệt chuyển Công ty Cấp nước Hải Phòng
thành Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải Phòng hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh sản phẩm công ích.
*) Một số thành tích nổi bật của Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải
Phòng
- Huân chương Lao động hạng Nhì, năm 1995.
- Huân chương Lao động hạng Nhất, năm 2001.
- Cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ, các năm 2000, 2002, 2004, 2005, 2006.
- Cờ thi đua xuất sắc liên tục của Thành phố, các năm từ 1994 đến 2006.
- Doanh nghiệp tiêu biểu của Thành phố, các năm 2002, 2005, 2006.
- Cờ thi đua xuất sắc, bằng khen của Bộ Xây dựng, Công đoàn Ngành Xây dựng
Việt Nam, các năm từ 1995 đến 1997; 2000 đến 2006.
- Giải thưởng khuyến khích và Giải bạc Chất lượng Việt Nam, năm 1999 – 2000.
- Cờ thi đua xuất sắc của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Lao
động Thành phố, các năm từ 1993 đến 2006.
- Danh hiệu Anh hùng Lao động trong thời kỳ đổi mới, năm 2003.
- Huân chương Độc lập hạng 3, năm 2005.
- Siêu cúp thương hiệu mạnh và phát triển bền vững vùng Duyên hải và Đồng
bằng Bắc bộ, năm 2007.
- Giải thưởng và cúp “Dòng xanh nước Việt” của Hội Cấp thoát nước VN, năm
2007.
*) Đặc điểm về cán bộ công nhân viên trong công ty:
Đảng bộ Công ty TNHH MTV cấp nước Hải Phòng có tổng số 18 chi bộ, với 179 đảng
viên (số liệu năm 2007) trong đó Đảng viên nữ là 59 đồng chí, chiếm 33%; Đảng viên nam
l20 đồng chí, chiếm 67%. Đảng viên có trình độ Thạc sĩ, Đại học: 111 đồng chí; Công
nhân viên gián tiếp và trực tiếp sản xuất là 68 đồng chí. Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp
5 đồng chí; Trung cấp12 đồng chí; Sơ cấp:84 đồng chí; Cơ sở 68 đồng chí. Ban chấp
hành Đảng bộ Công ty gồm có 15 đồng chí
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 5 Lê Văn Tú – QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
Đảng bộ Công ty cùng Ban Giám đốc lãnh đạo cán bộ công nhân viên làm tốt nhiệm vụ
chính trị cung cấp nước sạch và được tôn vinh là “Doanh nghiệp tiêu biểu Việt Nam” và
Tổng Giám Đốc được công nhận là “Lãnh đạo xuất sắc năm 2009”.
*) Thiết bị kỹ thuật
Khoa học – công nghệ bùng nổ là cơ hội rất lớn để công ty tận dụng lợi thế một cách
hiệu quả. Các loại máy móc thô sơ lạc hậu đều đã được đổi mới, thay thế bảo đảm khả
năng cung cấp nước sạch một cách nhanh chóng và chất lượng cao. Đảm bảo uy tín cho
công ty cả trong và ngoài tỉnh.
Luôn có đầy đủ thiết bị lắp đặt, công nghệ, mạng lưới đường ống, các công trình cấp,
thoát nước, xử lý chất thải và chất thải rắn, điện, động lực và xây dựng dân dụng, công
nghiệp, giao thông, thủy lợi để đáp ứng nhu cầu của khách hang.
*) Đặc điểm về khách hàng
Giá bán 01m3 nước sạch do Công ty TNHH một thành viên cấp nước Hải
Phòng sản xuất và quản lý (chưa tính thuế VAT và phí thoát nước) như sau:
- Nước sinh hoạt cho các hộ gia đình là 4.540 đồng/m3.
- Nước cho cơ quan hành chính sự nghiệp, sản xuất, kinh doanh… và các mục đích
khác là 8.150 đồng/m3.
Khách hàng có những đánh gia cao sau khi được công ty phục vụ, cả về phương thức
làm việc của nhân viên cũng như chất lượng sau khi sử dụng. Mức lượng nước sạch với
công suất 5000 m3/ngày được cung cấp cho dân số nội thành này là 25.000 người.
*) Thị trường của công ty
+ Thị trường trong nước
Đây là thị trường chủ yếu chiếm hơn 93% tổng donh thu của công ty trong năm. Hiện
nay thị trường này đang có nhiều yếu tố tác động đến kế hoạch phát triển của công ty,
trước tiên là sự cạnh tranh thị trường của các công ty khác, tiếp đến là nhu cầu sử dụng của
người tiêu dung về chất liệu cũng như nhãn mác. Do vậy để giữ vững và mở rộng thị
trường trong nước công ty cần có những biện pháp về Maketting, phải luôn làm mới sản
phẩm, luôn luôn quảng bá sản phẩm tren các phương tiện đại chúng. Giữ uy tín là hàng
đầu, nâng cao chất lượng nước sạch, tiết kiệm chi phí…
+ Thị trường ngoài nước
Tạo dựng thế đứng trên thị trường thế giới, phải để thị trường này được mở rông hơn
nũa không phải ở mức 6% nữa. Hoàn thiện quan hệ lĩnh vực nước sạch đến những thị
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 6 Lê Văn Tú – QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
trường lớn như: ASEAN, WTO, Trung Quốc, …Để nước sạch Việt Nam có thể đến được
tay người tiêu dùng ở khắp mọi nơi.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Hải Phòng có cơ cấu sơ đầu bộ máy như hình 1:
Hinh 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH một thành viên cấp nước Hải Phòng
5. Kết quả sản xuất kinh doanh một số năm gần đây của doanh nghiệp theo các
chỉ tiêu.
a. Doanh thu, chi phí kinh doanh, thực lãi, lương bình quân 1người/ tháng:
Mục tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010(DK)
Doanh thu (tỷ đồng) 154.4 167 216,305 264
Nộp ngân sách (tỷ đồng) 9,2 31,2 12,3 10
Nước tiêu thụ (triệu m3) 40 54,4 47,310 45,8
Đạt kế hoạch (%) 102 110 109 115
Khách hàng (người) 178.198 19.663 30.774 18.000
Chi phí kinh doanh (tỷ đồng) 36,2029 28,4529 35,1629 35
Thực lãi (tỷ đồng) 108,9971 107,3471 168,8421 219
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 7 Lê Văn Tú – QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
LươngBQ 1người/tháng (đồng) 2000 000 2400 000 3200 000 3400 000
b. Các mặt hàng bán ra và doanh số:
1. Nước sạch.
Nước sạch của Công ty TNHH một thành viên Cấp nước Hải Phòng được sản xuất
và quản lý chất lượng theo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000, được Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam cấp chứng nhận hợp chuẩn TCVN 5502:2003
và tiêu chuẩn 1329 do Bộ Y tế quy định.
Chất lượng dịch vụ cấp nước 24/24giờ, với áp lực cuối nguồn tại các khu vực đã
cải tạo là 1bar (tương dương với 10m cột nước). Sản phẩm nước sạch của Công ty luôn
đảm bảo đầy đủ theo các tiêu chuẩn quy định của Việt Nam, được sử dụng trong mọi nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày của nhân dân Thành phố, trong các doanh nghiệp sản xuất, dịch
vụ, cơ quan, trường học, bệnh viện
2. Nước ống tinh khiết thương hiệu Goodhealth.
+ Nước uống tinh khiết Goodhealth: Được sản xuất hợp chuẩn theo tiêu chuẩn TCVN
6096:2004 trên dây chuyền hiện đại. Với hệ thống lọc đa năng (multi filter) loại bỏ hoàn
toàn Fe, Mn…
+ Nước uống tinh khiết Goodhealth: Được khử trùng bằng tia cực tím, Ozon và được kiểm
nghiệm chất lượng chặt chẽ qua phòng KTCL bằng các thiết bị kiểm tra tân tiến nhất trước
khi đóng chai, bình.
+ Nước uống tinh khiết Goodhealth: Được đóng chai 350ml, 500ml, 1.5 lít và trong bình
20 lít, và đã được Sở Y tế Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an
toàn thực phẩm số: 432/2007/YTHP.
+ Nước uống tinh khiết Goodhealth: Được cung cấp đến quí khách hàng qua các đại lý, các
tổ quản lý nước phường với dịch vụ nhanh nhất, đảm bảo mọi yêu cầu của khách hàng.
Hãy gọi đến số điện thoại 3715.667 hoặc 3715.666 để được dùng “Goodhealth”.
d. Thuế
+ Các loại thuế bắt buộc: - Thuế giá trị gia tăng
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Thuế môn bài
- Thuế nhà đất
+ Và một số các loại thuế phát sinh khác trong quá trình hoạt động của công ty.
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 8 Lê Văn Tú – QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
PHN II. HOCH NH CHIN LC CA DOANH NGHIP
1. Phõn tớch mụi trng kinh doanh bờn ngoi doanh nghip xỏc nh c hi
v nguy c e do
a. Mụi trng kinh t
* T l lói sut
Hiện nay tỷ lệ lãi suất ngày càng hạ thấp, các doanh nghiệp cần phải tận dụng cơ hội
này. Khách hàng thờng xuyên phải vay nợ để thanh toán cho việc tiêu dùng sản phẩm vì
vậy tỷ lệ lãi suất thấp làm tăng kh nng s dng nc sch ca ngi tiờu dựng, khả năng
thanh toán các khoản nợ cũng dễ dàng hơn. Tỷ lệ lãi suất thấp làm cho các dự án có tính
khả thi hơn vì tỷ lệ lãi suất thấp làm giảm chi phí về vốn, tăng cầu đầu t.
Công ty đang tận dụng cơ hội này để có vốn đầu t cho các dự án mới, cải thiện máy
móc thiết bị cho các đơn vị, nâng cao chất lợng đội ngũ lao động, m rng a bn hot
ng cho cụng ty.
* T giỏ hi oỏi
Giá trị đồng USD, EURO, nhõn dõn t trong năm vừa qua tăng cao, đây là cơ hội cho
hoạt động m rng th trng trong nc; do sức ép của các nhà đầu t giảm, chi phí sản
xuất trong nớc thấp cũng nh cơ hội tiếp nhận vốn đầu t tăng lên. Tăng khả năng đẩy mạnh
kh nng xut khu ra nc ngoi
Tuy nhiên tỷ giá hối đoái cao cũng gây ra bất lợi cho cụng ty nhập khẩu nguyên vật
liệu, cỏc thit b mỏy múc tin tin nhp t nc ngoi vì nó sẽ đẩy chi phí lên, nâng giá
thành sản phẩm, do đó khó cạnh tranh trờn th trng th gii.
* Tc tng trng kinh t
Trong 10 năm qua tốc độ tăng trởng kinh tế nớc ta đạt từ 6 - 7,5%, năm 2003 là 7,24%.
Nếu thực hiện mức tăng cao GDP trong những năm tới cũng sẽ đạt mức 7- 8%. Đây là điều
kiện hết sức thuận lợi cho các doanh nghiệp vì GDP tăng sẽ dẫn đến thu nhập bình quân
đầu ngời tăng, khả năng tiêu dùng sinh hot hng ngy tăng kích thích quá trình sản xuất
và tiêu dựng nc sch v cỏc hot ng sn xut khỏc trờn a bn. Trên phạm vi thế giới,
nói chung các nớc đều tăng trởng tốt. Các nớc Châu á đã hòan toàn hồi phục sau khủng
hoảng tài chính, đang vơn lên phát triển mạnh. Nền kinh tế thế giới, theo dự đoán vẫn sẽ
tăng trởng trong những năm tới.
Mt s yu t khỏch quan khỏc nh mi quan h gia cỏc nc trong khu vc cng cú
phn tỏc ng n quỏ trớnh tng cu.
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 9 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
b. Yu t v khoa hc k thut
Khoa k thut ang bựng n mnh m giỳp cụng ty phỏt trin kinh t tt hn nhiu.
_ S phỏt trin ca mỏy tớnh, in t giỳp cho cụng ty cú th qun lý cỏc cụng trỡnh cp
nc trong v ngoi thnh ph Hi Phũng. V thỳc y quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
_ Mỏy múc hin i: Khoa học công nghệ phát triển tạo điều kiện sản xuất và ứng dụng
máy móc thiết bị hiện đại thay thế sản xuất thủ công, máy móc thô sơ lạc hậu Thời gian
qua, Công ty đã đa vào sản xuất các dây chuyền máy móc hiện đại đợc nhập khẩu từ các n-
ớc phát triển (Đức, Pháp, Hàn Quốc) có u thế sản xuất lớn, chất lợng cao, đảm bảo các yêu
cầu về môi trờng sinh thỏi.
c. Yu t xó hi
Xó hi ngy nay ang cú rt nhiu bin ng, thay i liờn tc khụng ngng c bit l
phi núi n vn v dõn s (vi 85 triu ngi). Do vy m nhu cõu s dng nc sch
cng nhiu, v ũi hi cht lng tụt khụng ụ nhim. õy l mt im giỳp cụng ty phỏt
trin.
d. Yu t t nhiờn
Hin nay tỡnh trng ụ nhim mụi trng ngy cng nhiu, do ú m nhu cu cn dựng
nc sch v cỏc vn liờn quan n vic vn chuyn ct gi nc sch li l mt mi
quan tõm ln cho sinh hot hng ngy ca ngi dõn, c bit l nhng ni cú mc ụ
nhim cao nh TP H Ni, TP Hi Phũng, TP HCM, ó Nng.
Ngun ti nguyờn thiờn nhiờn nh hin nay thỡ nc cng c coi l mt ti nguyờn
vụ hn nh li hu hn cho sinh hot hng ngy. Do vy vn v lu tr nc sch li
c quan tõm rt nhiu trong ú cú cụng ty TNHH mt thnh viờn cp nc Hi Phũng,
vỡ lm th no cú th ỏp ng c nhu cu ca ngi tiờu dựng.
Hi Phũng li l mt tnh cú v trớ a lý rt thun tin cụng ty phỏt trin hn na. L
mt tnh cú v trớ rt gn bin nờn cỏc ngun nc cng rt di do nhng li cú hm lng
mn cao, do vy m cụng ty rt cn chỳ ý n khõu cht lng ca nc sch khụng b
nhim mn.
e. Yu t chớnh tr xó hi
Tình hình chính trị trong những năm vừa qua tơng đối ổn định. Việt Nam đợc đánh giá
là nớc thứ 2 trong khu vực Châu á có nền chính trị ổn định khi xảy ra hàng loạt các cuộc
khủng bố trên thế giới.
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 10 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
Các chính sách pháp luật đang dần hoàn thiện tuy nhiên vẫn còn nhiều kẽ hở ảnh hởng
đến sự bình đẳng trong cạnh tranh của các doanh nghiệp. Cỏc loi thu, giy t kinh doanh
cũn nhiu bt cp, nhiu th tc dm d, v mt nhiu thi gian. iu ny tỏc ng khụng
ớt n quỏ trỡnh phỏt trin ca cụng ty.
2. Phõn tớch ni b doanh nghip lm rừ th mnh, im yu trong kinh
doanh
a. Cỏc doanh nghip trong ngnh
* Trong tnh:
Cỏc i th cnh tranh i vi cụng ty TNHH mt thnh viờn Cp nc Hi Phũng ch
yu l cỏc cụng ty doanh nghip v in nc khỏc trong tnh, nhng Hi Phũng thỡ cỏc
ngun cung cp in cũn khỏ ớt nờn vai trũ ca cụng ty i vi ngi tiờu dựng l rt quan
trng. Mc nh hng ca cỏc i th cnh tranh l khụng ỏng k.
* Ngoi tnh:
Sc ộp ca th trng ny l rt cao. Kh nng sn phm n tay ngi tiờu dựng ngoi
l rt nh, thng hiu ca cụng ty cũn hn hp. Vỡ nhiu lý do khỏc nhau m sn phm
ca cụng ty cha n tay ngi tiờu dựng ngoi tnh, nhng lý do m cụng ty phi quan
tõm n ú l cht lng v giao thụng vn ti. Cht lng ca nc sch cú tt thỡ h mi
tin dựng. Nu cú cht lng tt m khụng cú khõu vn chuyn thỡ sn phm cng khụng
th no giỳp ngi tiờu dựng ngoi tnh s dng.
b. Sn phm thay th
V vn nc sch hin nay c rt nhiu quõn tõm ca d lun vỡ tỡnh hỡnh ụ
nhim mụi trng v nhim khun ngun nc l rt cng. Cng do vy m cỏc loi sn
phm thay th ch yu l khụng nh hng nhiu n cụng ty. Xong cng phi chỳ ý n
cht lng ca nc sch khụng thỡ rt d cỏc thng hiu khỏc nh: lavie, vina, nc
khoỏng vnh ho, vihawa v mt s nc ung ngt khỏc, chim mt thỡ trng. Sc
cnh tranh ca cỏc thng hiu trờn cng rt mnh nờn cụng ty cng cn phi cú nhng
chin lc maketting mnh n ngi s dng.
c. Sc ộp t khỏch hng
Khách hàng là sự đe dọa trực tiếp trong cạnh tranh của các doanh nghiệp, khi họ đẩy
giá cả xuống hay khi họ yêu cầu chất lợng sản phẩm tốt hơn, dịch vụ tốt hơn sẽ làm cho chi
phí hoạt động của doanh nghiệp tăng, kh nng mu mó ca sn phm rt d b li thi.
Khỏch hng cũn l nhõn t kim tra, kim nh cho cht lng sn phm. Giỳp cụng ty cú
th bit im yu ca mỡnh ci tin, phỏt trin hn.
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 11 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
Hiện nay, nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phát triển, GDP hàng năm tăng ở mức
7%, sức mua của ngời tiêu dùng có tăng nhng với mức biến động không lớn, trong khi sản
phẩm thay thế và hàng nhập ngoại là tơng đối phong phú. Vì vậy Tổng Công ty phải hoạch
định một chiến lợc giá cả với chi phí thấp, đồng thời phải nâng cao chất lợng sản phẩm, tạo
ra sự khác biêt nhằm lôi cuốn ngời tiêu dùng sử dụng các sản phẩm của mình.
d. Sc ộp t phớa nh cung cp
Ngun u vo ca cụng ty bao gm ti chớnh, vt t, thit b mỏy múc, ngun nc,
lao ng.
Ngun vn cú th coi l nhõn t quyt nh cho chin lc kinh doanh ca Cụng ty,
ngun vn ca Cụng ty ch yu l ngun vn t vn tớn dng ngõn hng, v cỏc nh u t
nc ngoi. Cụng ty l cụng ty t nhõn nờn vn v vay vn t nh nc hay ngun nc
ngoi u rt khú, do vy m cụng cng phi khng nh th lc ca mỡnh hn na. Tớch
cc gõy s thu hỳt t cỏc nh u t nc ngoi, phi luụn luụn cú nhng d ỏn hiu qu
to c s vay vn.
Cỏc ngun vt t xõy dng, cỏc thit b mỏy múc ca cụng ty ch yu c nhp khu
t nc ngoi nờn chu nh hng ca t giỏ hi oỏi, chi phớ giao dch thu v c bit l
s lng nh cung cp. Do vy m gõy ra nhiu bt li cho vic xõy dng cỏc h thng
cung cp nc, cỏc h thng x lý nc sch.
Tỡnh hỡnh nc nh hin nay cng rt cn quan tõm ca cụng ty c bit l hin tng
ụ nhim mụi trng nng. ũi hi phi phõn ngun nc, tn nhiu kinh phớ cho vic s lý
cht lng nc.
Bờn cnh ú tuy nhõn cụng nc ta hin nay rt di do nhng trỡnh tay ngh cũn
cha cao, kh nng thớch ng mụi trng lm vic chm nờn cng to ra khụng ớt sc ộp
i vi cụng ty.
e. Sc ộp t cỏc i th tim n
Vỡ l ngnh ớt chu nh hng ca cỏc sn phm thay th khỏc nờn cng ớt chu s nh
hng ca cỏc i th tim tng.
3. nh hng kinh doanh v mc tiờu ca cụng ty
a. nh hng kinh doanh ca cụng ty
ỏp ng mc tiờu phỏt trin ca Thnh ph Hi Phũng trong thi k cụng nghip
hoỏ, hin i hoỏ theo tinh thn Ngh quyt 32 ca B Chớnh tr, Cụng ty TNHH mt thnh
viờn Cp nc Hi Phũng ang thc hin cụng tỏc u t theo quy hoch phỏt trin Ngnh
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 12 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
giai đoạn 2005 - 2010, tổng công suất đạt 240.000 - 280.000 m3/ngày, có tính đến tầm
nhìn tới năm 2020 đạt công suất khoảng 420.000 m3/ngày.
Đứng trước đòi hỏi về nhu cầu nước sạch ngày càng tăng, đáp ứng yêu cầu sinh hoạt,
sản xuất và phát triển kinh tế xã hội của Thành phố, góp phần vào công cuộc hoàn thiện hệ
thống kết cấu hạ tầng cơ sở văn minh của một Thành phố Công nghiệp phát triển và đô thị
loại I cấp Quốc gia. Công ty đã chủ động triển khai xây dựng các công trình cấp nước cho
các giai đoạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đến năm 2010 cụ thể như sau:
+ Triển khai Dự án nâng công suất NMN An Dương lên 140.000m3/ngày.
+ Triển khai Dự án nâng công suất NMN Vật Cách lên 20.000m3/ngày.
+ Triển khai Dự án bảo vệ nguồn nước thô Quán Vĩnh.
+ Hoàn thành Dự án cấp nước Kiến An, công suất 40.000 m3/ngày, vốn vay Ngân hàng
Thế giới.
+ Triển khai Dự án cấp nước Đồ Sơn, công suất 20.000 m3/ngày, vốn vay ODA.
+ Triển khai dự án cấp nước các khu công nghiệp, các khu vực nội, ngoại thành Hải
Phòng.
+ Xây dựng 30km ống D250 - D500.
+ Xây dựng tuyến ống D1000 Quán Vĩnh – An Dương và bể chứa 5000 m3 tại NMN
An Dương.
b. Một số mục tiêu cụ thể
+ Đảm bảo sản xuất, vận hành tối ưu máy móc thiết bị giảm chi phí sản xuất đồng thời
vẫn đáp ứng được nhu cầu về sản lượng và chất lượng.
+ Chất lượng nước đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 5502:2003 và phấn đấu ngang bằng
với chất lượng nước cung ứng của các nước trong khu vực, áp lực nước cuối mạng lưới cấp
nước chính tại các khu vực đã cải tạo = 1 bar (tương đương 10 mét cột nước).
+ Giảm tỷ lệ thất thoát xuống dưới 25%, đối với các phường cải tạo là ≤ 15%.
+ Tốc độ tăng trưởng về doanh thu bình quân ≥ 8%/năm.
+ Tỷ suất lợi nhuận/vốn năm sau cao hơn năm trước. Bảo toàn và phát triển nguồn vốn
của nhà nước và của doanh nghiệp.
+ Thực hiện đúng tiến độ và hiệu quả các dự án đã đề ra trong kế hoạch đáp ứng yêu
cầu cấp nước.
+ Thực hiện tốt công tác quản lý theo hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO
9001:2000 và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong mọi lĩnh vực quản lý và điều hành hệ
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 13 Lê Văn Tú – QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
thng t sn xut n phõn phi nc trờn mng li, trong qun lý nhõn s, ti chớnh v
cỏc ngnh k thut khỏ.
4. Phõn tớch ma trn SWOT v hỡnh thnh cỏc phng ỏn chin lc kinh doanh
khỏc nhau
Xõy dng ma trn SWOT, kt hp cỏc im mnh, yu, nguy c ca doanh nghip
a ra cỏc yu t lờn s , phõn tớch v hỡnh thnh cỏc phng ỏn chin lc khỏc nhau
ca doanh nghip
Ma trn SWOT ca cụng
ty
Nhng im mnh (S)
- Ngun lao ng di do
- H thng kờnh phõn phi
rng khp
- Kh nng vay vn cao
- Cht lng sn phm n
nh c qun lý theo
IS9001-2000
Nhng im yu (W)
- Công nghệ thiết bị đa phần
ở mức trung bình khu vực
- Giá cả cao, khả năng cạnh
tranh của SP thấp.
- Cha có nhiều sản phẩm
mới
- Tay nghề, trình độ ngời lao
động còn thấp so với khu
vực
- Công tác Marketing cha
mạnh
- Đầu t còn cha tập trung tốt
Cỏc c hi (O)
- Nhu cu s dng nc
sch ngy cng cao.
- Thị trờng trong và ngoài
nc còn nhiều tiềm năng
(do quá trình quốc tế hóa và
quá trình hội nhập).
- Kinh tế xã hội phát triển,
thu nhập tăng, nhu cu ũi
hi ca ngi dõn v cht
lng tăng
- Lãi suất, tỷ giá hối đoái,
lạm phát ổn định.
- KHKT ngày một hiện đại
S/O
- Tận dụng tối đa các thành
tựu KHKT vào sản xuất.
- Xây dựng các dự án về
khu công nghiệp mới, về
máy móc thiết bị thu hút
vốn đầu t.
- Đẩy mạnh quỏ trỡnh ginh
giật thị trờng ngoi tnh.
- Nâng cao chất lợng sản
phẩm, cải tiến các chức
năng để cạnh tranh trong n-
ớc.
W/O
- Đầu t hon thin xõy dng
ng ng dn nc sch
trong v ngoi tnh.
- Lựa chọn những dự án đầu
t có hiệu quả.
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 14 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
Cỏc nguy c (T)
- Đối thủ cạnh tranh ngày
một lớn mạnh
- Yêu cầu của khách hàng
ngày càng cao
- Cạnh tranh sẽ trở nên gay
gắt hơn ngay cả trên thị tr-
ờng truyền thống trong nớc
sau các hiệp định thơng mại
và sau hội nhập AFTA.
- Ngun ti nguyờn nc b
tỏc ng mnh ca cỏc
ngnh cụng nghip khỏc
gõy ụ nhim ngun nc.
S/T
- Nâng cao hiệu quả quản
lý, tiết kiệm chi phí giảm
giá thành sản phẩm để cạnh
tranh với các doanh nghiệp
khỏc trong ngành.
- Nghiên cứu trực tiếp khai
thác nguồn ti nguyờn nc.
- Thay đổi cơ cấu sản phẩm
tìm ra nhiều sản phẩm mới.
- Thúc đẩy hoạt động
Marketing, nghiên cứu thị
trờng.
W/T
- Tiến hành thẩm định các
dự án loại bỏ những dự án
hiệu quả thấp
- Nghiên cứu, ứng dụng
thành tựu KHKT, trỏnh tỡnh
trng thiu ngun nc.
- Chiến lợc hạ giá thành sản
phẩm đối với các mặt hàng
tiêu dùng thông dụng trong
tnh.
5. La chn chin lc kinh doanh cho tng lai
a. iu chnh giỏ nc mỏy t 1- 7
Giỏ bỏn 01m3 nc sch do Cụng ty TNHH mt thnh viờn cp nc Hi Phũng
sn xut v qun lý (cha tớnh thu VAT v phớ thoỏt nc) nh sau:
- Nc sinh hot cho cỏc h gia ỡnh l 4.540 ng/m3.
- Nc cho c quan hnh chớnh s nghip, sn xut, kinh doanh v cỏc mc ớch
khỏc l 8.150 ng/m3.
b. Nõng cao cht lng dch v khỏch hng trong tin trỡnh hi nhp
- Th nht: Cỏc chớnh sỏch dch v khỏch hng luụn c c th hoỏ bng vn bn v c
mi CBCNV thu hiu v hnh ng. Cỏc chớnh sỏch ú luụn luụn hng vo khỏch hng
nh: m bo cp nc liờn tc, ỏp lc hp lý; cung cp nc t yờu cu cht lng;
khụng ngng nõng cao cht lng nc; gii quyt nhanh, thun tin cỏc n bt nc, ci
to, sa cha, khiu ni ca khỏch hng.
- Th hai: Cỏc chớnh sỏch dch v khỏch hng luụn c a ra cỏc tiờu chớ o lng c
th, trỏnh chung chung nhm ỏnh giỏ s tho món ca khỏch hng, qua ú ra cỏc
bin phỏp ci tin. C th nh: m bo cp nc liờn tc 24/24 gi, k c nhng khi s c
in li hay lt bo; m bo ỏp lc nc cp bỡnh quõn t 1 n 1,5 kg/cm2, ti thiu
khụng di 0,5kg/cm2; gii quyt bt nc mi di 10 ngy k t ngy nhn n v gii
quyt ngay cỏc trng hp khiu ni, cỏc s c liờn quan n cht lng nc, nc yu,
mt nc ti nh khỏch hng
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 15 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
- Thứ ba: Thiết lập và đào tạo bộ máy nhân viên trong tất cả các hoạt động liên quan đến
các dịch vụ khách hàng, giúp họ nắm rõ và không ngừng hoàn thiện kỹ năng, để có thể
cung cấp cho khách hàng dịch vụ hoàn hảo hơn.
- Thứ tư: Thường xuyên tiếp nhận, cung cấp và chia sẽ kịp thời các thông tin liên quan,
chính sách của Công ty đến với khách hàng, tạo mối quan hệ gắng bó giữa khách hàng và
Công ty, qua đó, cũng tiếp nhận các thông tin từ khách hàng, nhằm không ngừng hoàn
thiện để nâng cao CLDV khách hàng; đáp ứng nhu cầu và mong đợi của khách hàng.
Ngoài công ty còn có những chiến lược kinh doanh vừa và nhỏ khác nhằm tăng khả
năng cung cấp đầy đủ cho người tiêu dùng của toàn tỉnh và các tỉnh lân cận khác…
PHẦN III: CÁC VẤN ĐỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
1. Các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp
Mục tiêu ngắn hạn của công ty TNHH một thành viên cấp nước Hải Phòng như sau:
Các chỉ tiêu Các năm
2007 2008 2009 2010
Doanh số (tỷ đồng/tháng) 12,87 13,92 18,22 22,5
Chi phí kinh doanh (tỷ đồng/tháng) 3,8 2,65 2,98 2,
Lợi nhuận (tỷ đồng/tháng) 9,64 8,78 14,34 17,25
Thuế và nộp NS (tỷ đồng/tháng) 1,2 2,32 3,02 3
Tỷ lệ loại bỏ thiết bị cũ (%) 8 9,8 7,5 9
Tỷ lệ nhập thiết bị mới (%) 9,56 10,2 15,8 14,9
Tỷ lệ CBCNV qua đào tạo (%) 95,4 96,2 95 97,6
Lương bình quân (triệu đồng/tháng) 2 2,4 3,2 3,4
2. Phân bố các nguồn lực để thực hiện
Tạo lập các dự án mới có ảnh hưởng lớn đến phát triển của công ty, thu hút các
nguồn vốn ngoài. Phân bố các nguồn vốn đầu tư hợp lý với từng dự án, dự án lớn thì cần
nhiều chi phí còn dự an nhỏ thì ít vốn. Huy động vay vốn bằng nguồn vốn trả chậm của các
đơn vị kinh tế khác. Công ty cần tiến hành cổ phần hóa các đơn vị của mình đặc biệt là các
đơn vị làm ăn chưa hiệu quả để thu hút nguồn vốn nhàn rỗi cảu các cán bộ công nhân viên,
tạo nguồn vốn lớn cho sản xuất kinh doanh. Đồng thời cần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
vốn lưu động để nguồn vốn đưa vào hoạt động hiệu quả.
Tự tạo cho mình những lợi thế tốt gây sự chú ý của các thị trường trong và ngoài
tỉnh. Có những chiến lược hợp lý, hiệu quả cao trong khâu tung sản phẩm ra thị trường yêu
cầu chất lượng nước sạch an toàn vệ sinh. Yêu cầu vật tư thiết bị phải luôn luôn được bảo
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 16 Lê Văn Tú – QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
trỡ tu sa thun tin cho vic hot ng ca cụng ty, luụn i mi thit b c lỏt. ng dng
khoa hc cụng ngh cao vo vic x lý nc sch.
Nõng cao tay ngh cụng nhõn viờn, m cỏc lp o to cho cụng nhõn viờn, chn lc
cỏc v trớ phự hp vi trỡnh ca lao ng. Tuyn chn nhng cỏn b cú thnh tớch n
nh, trỡnh cao cho ra nc ngoi hay i hc hi thờm cỏc doanh nghip cựng ngnh
khỏc.
3. Hot ng marketing ca doanh nghip
- Tng cng gii thiu sn phm, qung bỏ hỡnh nh cho Cụng ty thụng qua vic
xõy dng mt thng hiu vng mnh. Qung bỏ rng rói sn phm ca mỡnh trờn phng
tin thong tin i chỳng.
- o to i ng nhõn viờn tip th, bỏn hng cú trỡnh nhm lụi cun khỏch
hng dựng cỏc sn phm ca mỡnh.
- Phỏt trin h thng ca hng, gii thiu v bỏn sn phm mt cỏch rng rói theo
nhiu kờnh khỏc nhau. M rng h thng i lý, ca hng t nh thụng qua ú cung cp
thụng tin v sn phm ng thi thu thp thụng tin ca khỏch hng
- Bờn cnh ú Cụng ty cng cn phi thnh lp mt i ng nhõn viờn i thu thp
nghiờn cu thụng tin t khỏch hng; thnh lp cỏc nhúm nghiờn cu v th trng trong v
ngoi ngnh cng nh trong v ngoi tnh ngoi nc.
4. Cỏc vn v ti chớnh
To lp cỏc d ỏn mi cú nh hng ln n phỏt trin ca cụng ty, thu hỳt cỏc
ngun vn ngoi. Huy ng vay vn bng ngun vn tr chm ca cỏc n v kinh t khỏc.
Cụng ty cn tin hnh c phn húa cỏc n v ca mỡnh c bit l cỏc n v lm n cha
hiu qu thu hỳt ngun vn nhn ri cu cỏc cỏn b cụng nhõn viờn, to ngun vn ln
cho sn xut kinh doanh. ng thi cn y nhanh tc luõn chuyn vn lu ng
ngun vn a vo hot ng hiu qu.
Bờn cnh ú Cụng ty cng cn phi t to cho mỡnh nhng u th cú th t to
ngun vn cho mỡnh, trỏnh tỡnh trng phi i vay vn ngoi. Tng doanh thu ng thi
gim chi phớ hng nm. Tn dng mi li th cụng ty cú th phỏt trin trờn mi lnh vc
hon thin mỡnh hn na.
5. Nghiờn cu v phỏt trin
Thành lập các nhóm nghiên cứu thị trờng cho từng mảng thị trờng. Bộ phận nghiên cứu
thị trờng phải thông thạo các nghiệp vụ để có điều kiện chuyên sâu nắm vững đặc điểm của
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 17 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
i Hc Nụng Nghip H Nụi
thị trờng. Bộ phận này sẽ liên kết với các bộ phận khác nh bộ phận sản xuất, tài chính và
với bộ phận hoạch định chiến lợc để đề ra các kế hoạch sản xuất cho từng thời điểm.
6. Cỏc xut c th ca doanh nghip vi c quan qun lý nh nc; cỏc ngnh
v cỏc a phng cú liờn quan:
Đề nghị ngành và Nhà nớc có cỏc biện pháp hạn chế đầu t tràn lan, không có hiệu
quả kinh t.
Để bảo hộ và phát triển sản xuất trong nớc, đề nghị Nhà nớc cân có biện pháp kiên
quyết hơn để ngăn chặn các mặt hàng nhập lậu tràn vào thị trờng trong nớc gây cạnh tranh
bất bình đẳng về giá v mu mó.
Để tạo môi trờng thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động linh hoạt, nhanh nhạy
trong cơ chế thị trờng hiện nay đề nghị các cơ quan quản lý Nhà nớc cần có sự phối hợp
chặt chẽ để ban hành chính sách về thuế, hải quan thơng mại hoàn chỉnh và đồng bộ, sát
với thực tế hơn.
Vớ l cụng ty t nhõn nờn rt khú trong vic vay vn nh nc. Do vy m s vốn
của tổng Công ty còn hạn chế, đề nghị Nhà nớc xem xét cấp bổ sung vốn lu động và có cơ
chế u tiên vay vốn tại các ngân hàng.
Do việc nghiên cứu tìm kiếm các thị trờng mới là rất khó khăn và tốn kém nên
Công ty rất mong đợc sự hỗ trợ của Nhà nớc để tránh các rủi ro của biến động thị trờng và
phụ thuộc vào một thị trờng trọng điểm. Nhà nớc có thể thành lập các hội doanh nghiệp
trong v ngoi tnh, các hội doanh nghiệp này sẽ nghiên cứu cụ thể về điều kiện ca tng
loi sản phẩm m có nhu cầu tiêu ding. Đồng thời tổ chức các hội chợ giới thiệu sản phẩm
Việt Nam ở các nớc tạo điều kiện để các hợp đồng xuất nhập khẩu nc sch ra nc ngoi
đợc ký kết.
Tóm lại, vic cung cp nc sch c an ton v phỏt trin cần phải có sự hỗ trợ
của Nhà nớc từ việc tạo ra chính sách về đầu t, về vốn đến những chính sách thị trờng hợp
tác quốc tế
Em xin chõn thnh cm n!
MC LC
Tiu Lun Qun Tr Chin Lc 18 Lờ Vn Tỳ QTKD53B
Đại Học Nông Nghiệp Hà Nôi
PHẦN I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1. Khái quát về công ty Trung Tín 1
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty 2
3. Một số đặc điểm chính của công ty 3
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy 6
5. Kết quả sản xuất kinh doanh một số năm gần đây của doanh nghiệp theo các chỉ
tiêu. 6
PHẦN II. HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA DOANH NGHIỆP
1. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp để xác định cơ hội và
nguy cơ đe doạ 8
2. Phân tích nội bộ doanh nghiệp để làm rõ thế mạnh, điểm yếu trong kinh doanh 10
3. Định hướng kinh doanh và mục tiêu của công ty 11
4. Phân tích ma trận SWOT và hình thành các phương án chiến lược kinh doanh khác
nhau 13
5. Lựa chọn chiến lược kinh doanh cho tương lai 14
PHẦN III: CÁC VẤN ĐỀ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
1. Các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp 15
2. Phân bố các nguồn lực để thực hiện 15
3. Hoạt động marketing của doanh nghiệp 16
4. Các vấn đề về tài chính 16
5. Nghiên cứu và phát triển 17
6. Các đề xuất cụ thể của doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước; các ngành và
các địa phương có liên quan 17
Tiểu Luận Quản Trị Chiến Lược 19 Lê Văn Tú – QTKD53B