PHÉP VỊ TỰ VÀ SỰ ĐỒNG DẠNG CỦA
CÁC KHỐI ĐA DIỆN - CÁC KHỐI ĐA
DIỆN ĐỀU
I/ Mục tiêu
+ Về kiến thức: Củng cố khái niệm về phép vị tự, khối đa diện đều,
tính chất cơ bản của phép vị tự
+ Về kĩ năng: Vận dụng tính cơ bản của phép vị tự, biết nhận dạng
hình đa diện đều
+ Về tư duy thái độ: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, tư duy
trực quan
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
+ GV: Giáo án, bảng phụ
+ Học sinh: Học lý thuyết, làm bài tập về nhà
III/ Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV/ Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: Điểm danh (2’)
Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi: Phát biểu tính chất cơ bản của phép vị tự, khái niệm khối đa
diện đều, các loại khối đa diện đều
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giải bài tập trang 20 (SGK): Chứng minh phép vị tự
biến mỗi đường thẳng thành một đường thẳng song song hoặc trùng
với nó, biến mỗi mặt phẳng thành một mặt phẳng song song hoặc
trùng với mặt phẳng đó.
T/gian
Hđộng của GV Hđộng của HS Ghi bảng
10’
-Nhắc lại tính
chất cơ bản của
phép vị tự
-Hướng dẫn HS
làm bài tập 1
- Đường thẳng a
biến thành đường
thẳng a’qua phép
vị tự tỉ số k
M, N thuộc a; M,
-Khắc sâu kiến
thức
Theo dõi, trả lời
tại chổ
Bài t ập 1.1/20 SGK:
-Lời giải sau khi đã
chỉnh sửa
N biến thành M’,
N’ qua phép vị tự
tỉ số k, M’N’
thuộc a’, quan hệ
giữa
M N
và
MN
,suy ra vị trí
tương đối giữa a,
a’?
+) Mặt phẳng (
)
chứa a, b cắt nhau
ảnh là a’, b’
(
), suy ra vị trí
tương đối giữa
(
) và (
'
) ?
- Chính xác hoá
lời giải
- CM tương tự
Hoạt động 2: Giải bài tập 1.2 trang 20 SGK
T/gian
Hđộng của
GV
Hđộng của
HS
Ghi b ảng
15’
- Yêu cầu
HS thảo
luận nhóm
- Gọi đại
diện nhóm
trình bày
- Gọi đại
diện nhóm
nhận xét,
chỉnh sửa.
- Nhận xét,
cho điểm,
chính xác
hoá lời giải
- Thảo luận
- Đại diện
nhóm trình
bày
- Đại diện
nhóm nhận
xét, sửa.
BT 1.2/20 SGK
a/ Gọi A’, B’, C’, D’ lần lượt là
trọng tâm của các tam giác BCD,
CDA, BDA, ABC của tứ diện
đều ABCD.
Qua phép vị tự tâm G( trọng tâm
tứ diện) tỉ số
1
3
k
tứ diện
ABCD biến thành tứ diện
A’B’C’D’.
Ta có:
1
3
A B B C
AB BC
Suy ra ABCD đều thì A’B’C’D’
đều.
b/
A
B
C
D
M
N
P
Q
R
S
MPR, MRQ,… là những tam
giác đều.
Mỗi đỉnh M, N, P, Q, R, S là
đỉnh chung của 4 cạnh, nên suy
ra khối tám mặt đều.
Hoạt động 3: Giải bài tập 1.3 trang 20 SGK
T/gian
Hđộng của GV Hđộng
của HS
Ghi b ảng
-Treo hình vẽ
bảng phụ.
- Hướng dẫn hs
- Theo
dõi
Bài tập 1.3 trang 20 SGK:
5’
làm bài tập 1.3
+ Chứng minh 2
đường chéo AC,
BD cắt nhau tại
trung điểm của
mỗi đường
,
AC BD AC BD
,
ta cần chứng
minh điều gì?
+ Tương tự cho
các cặp còn lại
- Suy
nghĩ và
trả lời.
S
A
B
C
D
S'
ABCD là hình vuông, suy ra
AC, BD cắt nhau tại trung điểm
của mỗi đường,
,
AC BD AC BD
- Tương tự BD và SS’, AC và
SS’
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò (8’)
- HS trả lời câu hỏi:
1/ Nhắc lại tính chất cơ bản của phép vị tự, định nghĩa khối đa diện
đều, các loại khối đa diện đều.
2/ Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng ?
Phép vị tự biến mặt phẳng thành mặt phẳng song song với nó.
Phép vị tự biến mặt phẳng qua tâm vị tự thành chính nó.
Không có phép vị tự nào biến 2 điểm phân biệt A và B lần lượt thành
A và B.
Phép vị tự biến đường thẳng thành đường thẳng song song với nó.
3/ Khối 12 mặt đều thuộc loại:
A.
3,5
B.
3,6
C.
5,3
D.
4,4
- Làm bài tập 1.4 trang 20 SGK.
- Đọc trước bài mới: Thể tích của khối đa diện