Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

tiểu luận MIS doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.22 MB, 49 trang )

CHIẾN LƯỢC KINH
DOANH THẺ TÍN DỤNG
“Thị phần hôm nay, lợi nhuận ngày mai”
THẦY GIÁO HƯỚNG DẪN
NCS ĐẶNG NGỌC SỰ

Nhóm 6 – Ie08c

Mai Tiến Dũng

Trần Minh Quý

Đặng Ngọc Doanh

Ngô Thị Bich Liên

Nguyễn Ngọc Bảo

Bùi Thắng

Phạm Anh Dũng
NỘI DUNG TRÌNH BÀY

Mục tiêu chiến lược

Phân tích môi trường bên ngoài

Phân tích môi trường bên trong

Xây dựng và lựa chọn chiến lược


Thực thi và điều chỉnh chiến lược
MỤC TIÊU CHIẾN LỰƠC

Chiếm 30% thị phần Thẻ tín dụng tại Việt
Năm trong 05 năm ~ 2 triệu thẻ

Khẳng định thương hiệu ABBANK là
Ngân hàng TMCP bán lẻ top 3 tại Việt
Nam

Tạo dựng nguồn lợi nhuận ổn định cho
Ngân hàng ~ 15% / Tổng thu nhập, xác
định dịch vụ thẻ Tín dụng trở thành sản
phẩm lõi để phát triển kinh doanh của
ABBANK
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

Tổng quan về thị trường Thẻ Việt Nam 2008

Phân tích môi trường vĩ mô (mô hình PEST)

Cơ hội, thách thức

Phân tích môi trường vi mô (5 lực lượng
M.PORTER)

Cơ hội, thách thức
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG THẺ

Năm 1996, toàn thị trường Việt Nam mới chỉ có

400.000 chủ thẻ

Năm 2006 con số này đã thành 3,5 triệu.

Năm 2008 con số này đã thành >15 triệu thẻ

Chi tiêu bằng thẻ tín dụng vì thế cũng đã tăng
mạnh hơn. Không hề có tăng trưởng đáng kể
nào từ 1996 đến nửa đầu năm 2002,

Nhưng từ nửa sau của năm 2002 đến hết năm
2006, giá trị giao dịch đã tăng vọt lên đến 200
triệu USD.
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG THẺ 2008

Bao gồm 40 Ngân hàng thành viên

27 NH TMCP, 8 NH Liên doanh, 15 NHTM nhà nước

16/40 NH thành viên của tổ chức thẻ Quốc tế

Tổng số thẻ: 15,005,607

Tổng số thẻ ATM nội địa: 13,978,622 ( 93% )

Tổng số thẻ quốc tế: 1,026,985 ( 7% )

Tổng số thẻ Tín dụng quốc tế : 750,280 ( 73%)

Tổng số thẻ ATM quốc tế: 276,705 (27%)


Tổng số máy ATM: 7,480

Tổng số POS: 26,930

~ 1 % dân số Việt Nam dùng thẻ tín dụng
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ

Chính trị

Kinh tế

Văn hoá, xã hội

Công nghệ

Quốc tế

Lao động
KINH TẾ
Bình quân một người Việt Nam dành 69% thu nhập của mình cho gia đình;
dành 20% cho tiết kiệm và chỉ tiêu cho chính mình có 11% của số tiền làm
ra
 Thúc đẩy NH mở rộng và khai thác khách hàng, kích thích tiêu dùng
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
TRIỂN VỌNG KINH TẾ
2010 2011 2012 2013
Chỉ số tăng trưởng kinh tế thực 5.0 6.8 6.9 7.5
Chỉ số giá lạm phát tiêu dùng 8.0 8.5 8.0 7.8
Cán cân ngân sách (Tính theo % GDP) -8.3 -7.5 -6.3 -5.2

Cán cân tài khoản vãng lãi (Tính theo % GDP) -11.1 -9.7 -6.7 -4.9
Lãi suất trái phiếu kho bạc kỳ hạn 3 6.6 7.0 7.0 7.0
Tỷ giá so với đồng đô la Mỹ 18,200 18,241 18,277 18,343
CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
2010 2011 2012 2013
Tổng sản phẩm quốc gia 97.3 103.4 119.9 132.5
Tổng sản phẩm quốc gia tính trên đầu người 1,109 1,166 1,340 1,466
Thu nhập cá nhân khả dụng 40.8 46.3 51.8 57.4
Tổng chi tiêu của hộ gia đình 62.2 70.5 79.6 89.6
Chi tiêu của hộ gia đình tính trên đầu người 710 800 890 990
LAO ĐỘNG

Dân số Việt Nam dự kiến tăng trưởng với tốc độ 1%/năm từ năm 2009 đến
hết 2013.

Dân số Việt Nam năm 2013 sẽ là 90,4 triệu người từ mức 86,1 triệu người
năm 2008.

Lực lượng lao động đông đảo hơn sẽ là một tài sản quý của Việt Nam khi
kinh tế cải thiện, cơ hội việc làm nhiều hơn -> Cơ hội phát triển tiêu dùng.

Dân số tại thành thị sẽ tiếp tục tăng cao bởi ngày một nhiều người ra thành
phố tìm việc -> Cơ hội kích thích tiêu dùng.
 Thị trường còn rất nhiều tiềm năng cho các Ngân hàng kinh doanh thẻ
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
TĂNG TRƯỞNG DÂN SỐ (đơn vị tính: triệu)
2010 - 2013
Tổng số 90.4
Nam 43.8
Nữ 46.6

Chu kỳ bình quân (%) 2010 – 2013
Tăng trưởng dân số 1.0
Tăng trưởng dân số ở độ tuổi làm việc 1.7
Tăng trưởng lực lượng lao đông 1.6
VĂN HOÁ VÀ XÃ HỘI

Môi trường văn hoá xã hội hiện nay rất khuyến khích việc
sử dụng thẻ, đặc biệt với lớp thanh niên và trung niên, nó
tạo ra giá trị cao cho người sử dụng thẻ. Thị trường thẻ
VN tăng trưởng bình quân 300%/năm trong thời gian
qua -> Cơ hội phát triển KD Thẻ Tín dụng

Môi trường phát triển của internet với những yêu cầu giao
dịch thanh toán bằng thẻ tín dụng đã tạo nên yêu cầu phải
có thẻ tín dụng (chodientu.com.vn, 123mua.com, 24h.com)

Tổng số hơn 22 triệu dân cư đang sống ở 500 khu đô thị
lớn nhỏ trên cả nước -> Cơ hội phát triển thanh toán và
kinh doanh Thẻ

Nhu cầu mua sắm, đi du lịch và hưởng thụ của người dân
thành phố thay đổi và phát triển nhanh ( đến 2009 ¼ dân số
có thu nhập 7triệu đồng/ tháng
Người tiêu dùng có nhiều lựa chọn và hưởng lợi từ dịch vụ
Ngân hàng
Tập trung phát triển Kinh doanh tại 500 các khu đô thị trên
cả nước và với mức thu nhập từ 7 triệu đồng/tháng
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
DỰ BÁO NHU CẦU THẺ TÍN DỤNG
2010 - 2012

2010 2011 2012
Tổng nhu cầu
Trong nước
1.5 3.5 5
Tổng cung ~ ~ ~
ABBANK 0.15 0.6 1.2
Đơn vị: Triệu thẻ
Bảng 1
CÔNG NGHỆ

Công nghệ Thẻ từ, thẻ chíp, thẻ không tiếp xúc và thẻ tích
hợp vào SIM điện thoại. Thẻ không tiếp xúc sẽ là xu thế phát
trên thế giới

Công nghệ phát triển thẻ thông minh có thể tích hợp nhiều
tính năng trên một thẻ.

Kênh thanh toán qua thẻ phát triển mạnh qua
ATM/POS/KIOS/Internet/Mobile,

85% các Ngân tại Việt Nam đầu tư hệ thống chuyển mạnh tài
chính theo tiêu chuẩn Quốc tế (CTL, WAY4, OPUS, CR2)

Tuy nhiên một số ngân hàng hiện nay đang lỗi thời chưa có
giải pháp tổng thể, gây khó khăn cho khách hàng khi giao
dịch qua máy ATM, Ví dụ: VietinBank, BIDV, MB Bank,
 Các NH có nhiều cơ hội đầu tư và nâng cấp Công nghệ. Cơ
sở cho việc phát triển kinh doanh
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
CHÍNH TRỊ


Môi trường chính trị đối ổn định so với các nước khác
trên thế giới.

Hệ thống pháp luật đã có những quy định khá chi tiết cho
việc phát triển ngành dịch vụ thẻ ngân hàng -

Chính phủ quan tâm tới sự phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt – Chỉ thị 20/2007/CP-TTg về trả lương qua
tài khoản

Nghị định 91 – CP, 161/2006/NĐ-CP về thanh toán không
dùng tiền mặt

Chính sách hỗ trợ cho vay tiêu dùng

NHNN thành lập Hiệp hội Thẻ, hỗ trợ việc phát triển Thẻ
của các NHTM
 Thúc đẩy các NH mạnh dạn đầu tư kinh doanh thẻ
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
QUỐC TẾ

Xu hướng hội nhập

Việt Nam gia nhập WTO

Lượng người nước ngoài làm việc tại VN tăng

Cạnh tranh của các Ngân hàng Quốc Tế
(HSBC, AZN, CitiBank,HLB,…)


Rủi ro về giả mạo thẻ

Khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trong
nước
 Cơ hội gia tăng năng lực cạnh tranh của các
NH trong nước và dựa vào lợi thế sân nhà
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
Số thứ
tự
Cơ hội Thách thức Ghi
chú
1 Chuyên nghiệp hoá dịch vụ
NH bán lẻ
Tăng trưởng kinh tế
2 Thúc đẩy tiềm năng tiêu
dùng từ khách hàng
Tăng trưởng thu nhập bình
quân từ khách hàng
3 Phát triển nhu cầu thanh
toán không dùng tiền mặt
Tốc độ và phạm vi thay đổi
thói quen từ khách hàng
4 Phát triển và nâng cấp Công
nghệ thanh toán
Khả năng đầu tư tài chính
và tốc độ cầu từ thị trường
5 Nâng cao năng lực cạnh
tranh của các NH trong nước

Sự thay đổi mô hình và
tính chuyên nghiệp trong
hoạt động
Bảng 2
Đã được xếp hạng
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh

Đối thủ hiện tại

Đối thủ tiềm năng

Quyền năng của người bán

Quyền năng của người mua

Sản phẩm thay thế
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH HIỆN TẠI

Tổng số Ngân hàng tham gia kinh doanh thẻ tín dụng: ~ 15

Phân nhóm

Nhóm 1: Vietcombank, BIDV, Vietinbank, ACB và Đông Á
Bank

Nhóm 2: Agribank, Sacombank, Techcombank và Eximbank

Nhóm 3: VIBBANK, VPBANK, MBBANK, Habubank


Nhóm 4: ABBANK, Saigonbank, Navibank, Seabank,

Phần lớn các nhóm này hình thành theo thời gian tham gia thẻ
trên thị trường, các NH thuộc nhóm 1,2 đang sở hữu gần 90%
thị phần thẻ trên thị trường -> chủ yếu là thẻ Ghi nợ

Công nghệ giữa các Ngân hàng tương đương nhau

Có sự cách biệt lớn về nguồn lực giữa nhóm 1,2 với 3,4
 Rào cản rút khỏi nghành: Rất khó, phải có sự đồng ý của NHNN,
đầu tư CSHT lớn, chi phí dịch chuyển lớn, mối quan hệ với
khách hàng là rất lớn -> ảnh hưởng tới tên tuổi NH. Tuy nhiên
có thể kinh doanh ngoài nghành khi chuyển đổi thành hệ thống
thanh toán (Mobile Banking, Internet banking) -> Thách thức
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
ĐỐI THỦ TIỀM NĂNG

Tổng số Ngân hàng : ~ 25

Phân nhóm

Nhóm 1: VIBBANK, VPBANK, MBBANK, Habubank,…

Nhóm 2: ABBANK, Saigonbank, Navibank, Seabank,

Công nghệ giữa các Ngân hàng tương đương nhau

½ số các ngân hàng đang kinh doanh thẻ tín dụng, tuy nhiên
chưa thực sự tập trung. Hạn chế về việc yêu cầu KH thế chấp

hoặc thu phí cao

Nhóm 1 có lợi thế hơn về mạng lưới chi nhánh / phòng giao
dịch
 Rào cản gia nhập ngành: Không khó

Phần lớn đều được có được sự đồng ý của NHNN

Tỷ lệ nhu cầu sử dụng thẻ tín dụng tăng do thói quen tiêu dùng thay đổi và
thu nhập tăng

Kinh doanh thẻ tín dụng mới đang thực sự bước vào giai đoạn mới nổi

Chính phủ khuyến khích người dân sử dụng thẻ

Khách hàng khá trung thành với sản phẩm thẻ Tín dụng
 Đây sẽ là cơ hội phát triển
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
QUYỀN NĂNG CỦA NGƯỜI BÁN

Nhà cung cấp giải pháp thanh toán Thẻ: 15 (CTL,
Openway, SmartVista, Compapluss,…) -> quyền năng
người bán cao do khó thay thế giải pháp và chi phí
chuyển đổi lớn

Nhà cung cấp máy ATM/POS: >10 (NCR, Debould,
Wincor, Triton,…) -> không bị ảnh hưởng nhiều

Các thiết bị và vật tư khác: Máy dập thẻ, HSM, PIN
mailler,… -> không bị ảnh hưởng nhiều


Khoảng cách giữa các nhà cung cấp là không cao
 Thuận lợi cho NH tập trung kinh doanh và có nhiều cơ hội
sử dụng dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng tốt
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
QUYỀN NĂNG CỦA NGƯỜI MUA

Chưa có nhiều đối tác phân phối Thẻ cho
Ngân hàng, ~ 3 cty đại lý : Cty Tài Ngân,
Cty 24h,… -> Không trung thành với
Ngân hàng

Mạng lưới liên kết phát hành Thẻ phụ
thuộc vào quan hệ của Ngân hàng, trung
bình mỗi Ngân hàng không có quá 1 đối
tác liên kết ( TCB – Vietnam Airline, PG
Bank – Petrolimex, ABBANK – EVN,…)
 Sản phẩm thẻ tín dụng -> Tĩnh, ít thay
đổi -> Cơ hội để mở rộng thị trường
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
SẢN PHẨM THAY THẾ

Không nhiều: ~3

Tiền mặt vay Ngân hàng

Bảo lãnh thanh toán

Thấu chi


Các sản phẩm thay thế không có tác động lớn,
thủ tục phức tạp, không phổ biến, khó sử dụng

Không có sự thay đổi của sản phẩm thay thế

Ngân hàng không khuyến khích sử dụng các
sản phẩm thay thế
 Không làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng và
thuận tiện cho khách hàng -> Cơ hội để khách
hàng chấp nhận sản phẩm
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
CƠ HỘ VÀ THÁCH THỨC
Số thứ
tự
Cơ hội Thách thức Ghi
chú
1 Mở rộng thị phần khách
hàng
Chính sách phát hành thẻ
tín dụng
2 Tăng lợi nhuận cho ngân
hàng
Chất lượng dịch vụ và hạn
mức sử dụng thẻ tín dụng
của khách hàng
3 Khó có sản phẩm thay thế ~ 25 Đối thủ cạnh tranh và
quy mô của phát triển dịch
vụ
4 Phát triển đa dạng kênh
thanh toán và phát hành thẻ

Khả năng đầu tư tài chính
cho CSHT và các đối tác
liên kết phát hành thẻ
5 Nâng cao năng lực cạnh
tranh
Tốc độ và phạm vi phát
triển kinh doanh
Bảng 3
Đã được xếp hạng
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VI MÔ
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

Phân tích dựa theo mô hình chuỗi giá trị

Bảng so sánh tương quan với các đối thủ
chính

Bảng phân tích lợi thế cạnh tranh bền vũng
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH CHUỖI GIÁ TRỊ

Tổng quan về đối thủ

Các hoạt động chính trong mô hình

Các hoạt động hỗ trợ trong mô hình
PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×